Bài giảng Tiết 13 + 14 : hoá trị

1. Kiến thức

- Hiểu được hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử ) , được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị.

- Hiểu và vận dụng được qui tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố

 

doc50 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1219 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 13 + 14 : hoá trị, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 03/ 10/ 2008 Ngày dạy :............... Tiết 13 + 14 : hoá trị I. Mục tiêu Kiến thức Hiểu được hoá trị của nguyên tố (hoặc nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hoặc nhóm nguyên tử ) , được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị. Hiểu và vận dụng được qui tắc về hoá trị trong hợp chất 2 nguyên tố Kĩ năng Biết cách tính hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất và hoá trị của nguyên tố kia Biết cách lập công thức hoá học và xác định được một công thức hoá học đúng hay sai khi biết hoá trị của cả 2 nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. II. Chuẩn bị Một số phiếu học tập III. Tiến trình bài giảng Tiết 1 1. Tổ chức : Kiểm tra sĩ số:........................................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ H 1 : Làm bài tập 2 H 2 : Công thức hoá học của hợp chất , ý nghĩa của công thức hoá học ? ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 3. Bài giảng Hoạt động của GV và H TG Nội dung bài học HĐ 1: Hoá trị là gì? -G đưa ra qui ước gán cho H có hoá trị I G đưa ra các công thức hoá học của các chất : HCl , H2O NH3 , CH4 . ? H: xác định hoá trị của các nguyên tố Cl , O , N trong các công thức trên. ? Nếu căn cứ vào hoá trị của H để xác định hoá trị của các nguyên tố khác được không? - H tính hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất : CaO , Al2O3 Na2O ? Số nguyên tử H kết hợp với mỗi nguyên tử trên như thế nào ? - G : như vậy mỗi nguyên tử có khả năng liên kết khác nhau đ người ta gọi khả năng đó là hoá trị . ? Vậy hoá trị là gì ? - H thử phát biểu khái niệm về hoá trị. - G bổ sung cho hoàn chỉnh Từ cách xác định hoá trị của nguyên tố ta suy ra cách xác định hoá trị của nhóm nguyên tử HĐ 2 : Xác định hoá trị theo qui tắc nào ? - G : Nếu trong hợp chất không có nguyên tố H hoặc O thì hoá trị các nguyên tố được xác định như thế nào? Hãy hoàn thành bảng sau đây ? So sánh và nêu mối quan hệ giữa a.x và b.y ? G: đây chính là nội dung của quy tắc hoá trị ? Phát biểu quy tắc hoá trị 10 25 I. Hoá trị là gì ? 1. Cách xác định: - Qui ước : gán cho H hoá trị 1 do đó trong công thức HCl , H2O , NH3 ta nói clo có hoá trị I , oxi có hoá trị II , nitơ có hoá trị III. - Thường còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi. Hoá trị của oxi được xác định bằng 2 đơn vị . Từ cách xác định hoá trị của nguyên tố ta suy ra cách xác định hoá trị của nhóm nguyên tử 2. Kết luận: Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác II. Quy tác về hoá trị a b Công thức: AxBy x.a y.b Al2O3 2.III 3.II P2O5 2.V 5.II H2S 2.I 1.II Có x.a = y.b * Qui tắc hoá trị : Trong công thức hoá học , tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia .( qui tắc đúng cả khi thay nguyên tố bằng nhóm nguyên tử) 4. Củng cố Sử dụng các bài tập 1,2 để củng cố Nhắc lại qui tắc hoá trị 5. Hướng dẫn học ở nhà Học bài và làm bài tập 3, 4 , 10.4 , 10.5 . IV.Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phần kí duyệt của bgh ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn : 03/ 10/ 2008 Ngày dạy :............... Tiết 2 1. Tổ chức (2) Kiểm tra sĩ số:................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ ( 7 ) HS 1: Làm bài tập 3 HS 2 : Hoá trị là gì ? Hoá trị được xác định theo qui tắc nào ? .................................................................................................................................................................................................................................................................................. 3. Bài giảng Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài học HĐ 1: Tính hoá trị của nguyên tố - G đưa ra công thức của hợp chất , hướng dẫn H tính hoá trị của Fe theo qui tắc hoá trị - H tiến hành tính hoá trị của Fe - G yêu cầu H tính hoá trị của Ca trong hợp chất CaCl2 - H tính hoá trị của Ca theo cách tính trên . HĐ 2: lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị - G hướng dẫn H các bước làm bài tập lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị - H tiến hành làm bài tập lập công thức hoá học - G cho H lập công thức hoá học của một số hợp chất - H rút ra các bước lập công thức hoá học của hợp chất Kết luận : Theo qui tắc hoá trị a.x = b.y Biết x, y và a ( hoặc b ) thì tính được b (hoặc a) Biết a và b thì tìm được x , y để lập công thức hoá học . Chuyển thành tỉ lệ Lấy x = b hay b’ và y = a hay a’ HĐ 3: Xác định công thức hoá học đúng ,sai . G hướng dẫn H xác định công thức đúng , sai theo qui tắc hoá trị H các nhóm tiến hành xác định công thức đúng của hợp chất căn cứ vào qui tắc hoá trị. 10 15 10 III. Vận dụng 1.Tính hoá trị của một nguyên tố vd1: Tính hoá trị của Fe trong hợp chất FeCl3 , biết clo có hoá trị I. Giải: Gọi hoá trị của Fe là a Ta có theo quy tắc hoá trị : I x a = 3 x I , a = III vd2:Tính hoá trị của Ca trong hợp chất CaCl2 Giải: Gọi hoá trị của Ca là a Ta có theo quy tắc hoá trị : I x a = 2 x I , a = II 2. Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị vd3 Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S hoá trị IV và O Giải: - Viết công thức dạng chung SxOy - Theo qui tắc hoá trị : x . IV = y. II = Vậy x = 1 , y = 2 Công thức của hợp chất là SO2 3. Xác định công thức đúng , sai. Tìm hoá trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và 2 . Hãy chọn công thức hoá học đúng trong số các công thức cho sau đây : BaPO4 , Ba2PO4 , Ba3PO4 , Ba3(PO4)2 - Căn cứ vào qui tắc hoá trị chọn công thức đúng là: Ba3(PO4)2 4. Củng cố Tóm tắt ý chính toàn bài Đọc bài đọc thêm 5. Hướng dẫn học ở nhà Học bài và làm bài tập về nhà số 5, 6, 7 T 38 sgk và bài tập 10.6 , 10.7 sbt T13 Ôn tập lại các kiến thức theo bài luyện tập. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Phần kí duyệt của bgh ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn : 09/10/2008 Ngày dạy :............... Tiết 15 : luyện tập I. Mục tiêu 1. Kiến thức Củng cố cách ghi và ý nghĩa của công thức hoá học ; Khái niệm hoá trị và qui tắc hoá trị . 2. Kĩ năng Rèn luyện các kĩ năng : Tính hoá trị của nguyên tố ; lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị. II. Chuẩn bị Bảng hệ thống hoá kiến thức có ô để trống Một số phiếu học tập. III. Tiến trình bài giảng 1. Tổ chức : kiểm tra sĩ số............................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ H 1: Làm bài tập 5 H 2 : Nêu qui tắc hoá trị . Các bước lập công thức hoá học theo qui tắc hoá trị ................................................................................................................................................................................................................................................................ 3. Bài giảng Hoạt động của GV và HS TG Nội dung bài học HĐ 1: Ôn tập một số kiến thức cơ bản ? Hãy viết công thức của : khí clo , khí nitơ , oxi. - Công thức kim loại đồng , nhôm , magie . Phi kim: photpho , lưu huỳnh , silic. - Công thức : nước , muối ăn , axit sunfuric. ? Trong các công thức trên chỉ rõ công thức đơn chất , công thức hợp chất ? Công thức axit sunfuric cho ta biết những gì ? ? Lưu huỳnh trioxit có công thức là SO3 . Hãy tính hoá trị của lưu huỳnh . ? Lập công thức hai hợp chất giữa nhôm với nhóm PO4 và với nhóm SO4 HĐ 2: Luyện tập H làm bài tập 11.2 theo cá nhân G gọi 2 H lên bảng làm bài tập H khác theo dõi , nhận xét , bổ sung. H làm bài tập theo nhóm trên phiếu học tập G gợi ý hướng dẫn H thảo luận nhóm Đại diện H 2 nhóm lên bảng làm bài tập H khác theo dõi , nhận xét bổ sung - H làm bài tập 11.4 vào phiếu học tập G thu phiếu học tập của một số H G đưa ra đáp án đúng H kiểm tra kết quả bài tập của mình 15 25 I. Kiến thức cần nhớ - Công thức đơn chất - Công thức hợp chất - ý nghĩa của công thức hoá học - Qui tắc hoá trị: Trong công thức hoá học , tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia. II. Luyện tập Bài tập 11.2 : Trong X2(SO4)3 : a. 2 = II . 3 đ a = III ( hoá trị của X là III. Công thức đúng là XY Bài tập : hợp chất A có chứa nhóm nguyên tố X gồm N và H ( hoá trị I) và nhóm PO4 (hoá trị III ) . Biết PTK của A = 149 . Tìm công thức của A và nêu ý nghĩa của công thức này. Coi công thức của A là Xx(PO4)y theo qui tắc hoá trị : I.x = III.y đ x: y = 3: 1 đ x= 3 và y = 1 đ công thức A là X3PO4 . Ta có : 3X +95 = 149 đ X = 18 . Do X chứa N và H nên X là NH4 Vậy công thức của A là (NH4)3PO4 Bài tập 11.4 AgNO3 ; Mg(NO3)2 ; Zn(NO3)2 ; Fe(NO3)2 . Ag3PO4 ; Mg3(PO4)2 ; Zn3(PO4)2 ; FePO4 4. Củng cố - Tóm tắt những ý chính cần nhớ 5. Hướng dẫn học ở nhà Xem lại các bài tập đã chữa Ôn tập để kiểm tra 1 tiết. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................Phần kí duyệt của bgh ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn : 09/10/2008 Ngày dạy :............... Tiết 16 KIểM TRA 1 TIếT I.Mục tiêu -Kiến thức: Nhằm kiểm tra trình độ nắm kiến thức về chất ,đơn chất ,hợp chất,nguyên tử ,phân tử,công thức hoá học, khái niệm hoá trị và việc vận dụng quy tắc hoá trị -Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng tìm hoá trị của một nguyên tố hoá học, lập công thức hoá học của hợp chất . Bảng : Mức độ yêu cầu của tiết kiểm tra. Chủ đề. Mức độ nhận thức. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Chất ,đơn chất ,hợp chất. Đơn chất. Hợp chất. Nguyên tử,phântử. Nguyên tử,Phân tử. Phân tử. Nguyên tử khối, phân tử khối. Nguyên tố hoá học,công thức hoá học,hoá trị Nguyên tố hoá học. Công thức hoá học. Hoá trị. Ma trận hai chiều. Chủ đề Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Chất,đơn chất ,hợp chất 1 0,5 1 0,5 2 1 Nguyên tử ,phân tử. 2 1 1 1 1 0,5 1 0,5 1 1 6 4 Nguyên tốhoá học,công thức hoá học,hoá trị 1 0,5 2 1 1 1 1 2,5 5 5 Tổng 5 3 5 3 3 4 13 10 Chuẩn bị G: ra đề kiểm tra H: ôn tập các kiến thức Tiến trinh lên lớp ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: ............................................................................................................................... 2. Bài mới: G phát đề cho H II.Đề bài Câu I:(2đ) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1. Nguyên tố hoá học có đại lượng đặc trưng là: A. Số p B. Số n C. Số e D. Số p và số n 2. Trong phân tử của một oxit mangan có 2 nguyên tử Mn và 7 nguyên tử O. Vậy CTHH của hợp chất đó là: A. MnO B. MnO2 C. Mn2O D. Mn2O7 3. Công thức hoá học phù hợp với hoá trị II của nitơ là: A. NO B. N2O3 C. N2O D. NO2 4. Đơn chất là những chất do: A. Một nguyên tử hoá học tạo nên. C. Hai nguyên tố hoá học trở lên tạo nên. B. Một nguyên tố hoá học tạo nên D. Một phân tử tạo nên. Câu II:(2đ) Làm thế nào để tách riêng từng chất trong các hỗn hợp: a. Nước và Rượu etylic ( Biết nhiệt độ sôi của rượu etylic là 78,30C ) b. Muối ăn và tinh bột. Câu III:(2đ) Nguyên tử X có tổng các loại hạt ( p, n, e ) là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a. Hãy xác định số p, số n, số e trong nguyên tử X. b. Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X. Câu IV: (4đ) 1. Tính hoá trị của sắt trong hợp chất: FeO và Fe2O3 2. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi Al (III) và Oxi , Na (I) và nhóm SO4(II). Tính phân tử khối của các hợp chất vùa lập. 4. Củng cố Giáo viên thu bài , nhận xét giờ kiểm tra 5. hướng dẫn: Đọc trước bài mới IV. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................. ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... .........................................................................................................................................V. Phần kí duyệt của BGH ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ngày soạn :.............. Ngày dạy :............... Chương 2 : phản ứng hoá học Tiết 17: sự biến đổi chất Mục tiêu Kiến thức: Phân biệt được : Hiện tượng vật lí là hiện tượng xảy ra khi chất chỉ biến đổi trạng thái mà vẫn giữ nguyên các tố thành tạo nên chất ban đầu Hiện tượng hoá học là hiện tượng xảy ra khi có sự biến đổi chất này thành chất khác. Kĩ năng: Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm và rèn thói quen quan sát , nhận xét , tìm cách giải thích hiện tượng khi làm thí nghiệm Chuẩn bị Hoá chất : sắt bột lưu huỳnh bột , đường trắng Dụng cụ : nam châm , thìa nhựa , đũa thuỷ tinh , ống nghiệm , giá đỡ , kẹp ống nghiệm, đèn cồn kẹp sắt. Một số phiếu học tập Tiến trình bài giảng Tổ chức : Kiểm tra sĩ số:………………………………………………………………………… Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra Bài giảng Hoạt động của G và h T Nội dung bài học HĐ 1: Hiện tượng vật lí - G làm 2 thí nghiệm : + Đun sôi nước ? Nêu hiện tượng quan sát được ? Nước lỏng so với nước đá về chất có gì khác nhau không? + Hoà tan đường vào nước - H nếm nước đường và nhận xét về vị ? Phân tử cấu tạo nên chất có thay đổi không ? HĐ 2: Hiện tượng hoá học - G hướng dẫn H làm thí nghiệm Trộn đều bột sắt với bột lưu huỳnh rồi chia đôi: - Đưa nam châm lại gần một phần , bột sắt bị hút - Cho phần còn lại vào ống nghiệm rồi đun nóng - Để nguội sản phẩm rồi đưa nam châm lại gần . - H quan sát màu của chất rắn ? Chất rắn còn bị nam châm hút nữa không ? Vì sao ? ? Vậy khi đun nóng sắt biến đi đâu? G: Hướng dẫn H làm thí nghiệm đun nóng đường kính ? Nhận xét màu của đường ? Trên thành ống nghiệm có gì ? ? Nếu biết thành phần của đường là Cn(H2O)m thì có thể suy ra chất màu đen trên là gì ? - Đường trắng chuyển thành màu đen , trên thành ống nghiệm có những giọt nước. Chất màu đen trên là than ? Vậy khi đun nóng sắt với lưu huỳnh và khi đun nóng đường thì các chất sắt , lưu huỳnh , đường có còn giữ nguyên không - Sắt , lưu huỳnh đường đã mất đi để tạo ra chất mới ? H thử nêu hiện tượng hoá học Hiện tượng vật lí *Thí nghiệm : *Nhận xét : trong các hiện tượng trên , nước cũng như muối ăn vẫn giữ nguyên là chất ban đầu *Kết luận: Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lí. II. Hiện tượng hoá học *Thí nghiệm 1: Trộn đều bột sắt với bột lưu huỳnh cho nghiệm rồi đun nóng , hỗn hợp nóng sáng lên và chuyển sang màu xám . *Thí nghiệm 2: Cho một ít đường kính trắng vào ống nghiệm và đun nóng - Đường trắng chuyển thành màu đen(than) , trên thành ống nghiệm có những giọt nước. * Nhận xét: Sắt , lưu huỳnh đường đã mất đi để tạo ra chất mới *Kết luận : Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất mới gọi là hiện tượng hoá học . Củng cố (10’ ) H làm bài tập : Các hiện tượng sau đây , hiện tượng nào là hiện tượng vật lí , hiện tượng nào là hiện tượng hoá học ? Giải thích ? Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi Khi đốt cồn cháy tạo thành khí cacbonic và nước Dây tóc bóng đèn nóng và sáng lên khi có dòng điện chạy qua Đinh sắt để trong không khí bị gỉ Dây sắt được cắt thành từng đoạn nhỏ và tán thành đinh Cho vôi sống vào nước ta được vôi tôi. Hướng dẫn học ở nhà H học bài và làm bài tập về nhà số 1,2 T47 , bài tập 11.2 , 11.3 sbt Hướng dẫn làm bài tập 11.3 Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................... Phần kí duyệt của bgh Ngày soạn :.............. Ngày dạy :............... Tiết 18 + 19 : phản ứng hoá học Mục tiêu Kiến thức Nắm được phản ứng hoá học là quá trình làm biến đổi chất này thành chất khác Bản chất của phản ứng hoá học là sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử , làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác Biết điều kiện để xảy ra phản ứng hoá học Biết cách nhận biết phản ứng hoá học , dựa vào dấu hiệu có chất mới được tạo ra , có tính chất khác so với chất ban đầu, biết nhiệt va ánh sáng cũng là dấu hiệu của phản ứng hoá học Kĩ năng Rèn luyện một số thao tác thí nghiệm , thói quen quan sát , nhận xét , tìm cách giải thích khi làm thí nghiệm Chuẩn bị Hoá chất : kẽm viên , dd axit HCl loãng , dd NaOH loãng có pha sẵn phenolphtalein , dd CuSO4 , 2 bình chứa oxi , CaCO3 , mẩu than gỗ , dây sắt Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ , kẹp ống nghiệm , đèn cồn. Sơ đồ hình 2.4 sgk Một số phiếu học tập Tiến trình bài giảng Tiết 1 Tổ chức: Kiểm tra sĩ số:…………………………………………………………………….. Kiểm tra bài cũ H 1: Làm bài tập 1,2 H 2: ? Phân biệt hiện tượng vật lí và hiện tượng hoá học Bài giảng Hoạt động của G và h T Nội dung bài học HĐ 1: Phản ứng hoá học là gì ? G hướng dẫn H làm thí nghiệm : - Dùng ống nghiệm chia đôi dd NaOH (màu hồng ) làm 2 phần . lần lượt nhỏ dd CuSO4 vào phần, dd HCl vào phần 2 ? H quan sát và nhận xét hiện tượng ? Dựa vào dấu hiệu nào để đoán hiện tượng xảy ra là hiện tượng hoá học ? G : quá trình biến đổi như trên gọi là có phản ứng xảy ra. ? Hãy biểu diễn quá trình sắt tác dụng với lưu huỳnh bằng chữ G hướng dẫn H đọc tên phản ứng và xác định chất phản ứng HĐ 2: Phản ứng hoá học xảy ra như thế nào ? G cho H làm bài tập 13.2 T 16 sbt : Sơ đồ phản ứng tượng trưng cho phản ứng giữa khí hiđro và khí clo tạo ra hiđro clorua. ? Hãy viết phương trình chữ và xác định chất phản ứng, sản phẩm ? Trước phản ứng và sau phản ứng những nguyên tử nào liên kết với nhau ? Số nguyên tử mỗi nguyên tố có thay đổi không ? ? Hình ảnh nào về liên kết cho thấy phân tử cũ đã biến mất và phân tử chất mới tạo ra ? - H trả lời các câu hỏi trên và kết luận . Trước phản ứng nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử hiđro , nguyên tử Clo liên kết với nguyên tử clo. Sau phản ứng nguyên tử hiđro liên kết với nguyên tử clo. Số nguyên tử mỗi nguyên tố không thay đổi. Liên kết giữa H với H , giữa Cl với Cl đứt ra , liên kết giữa H với Cl hình thành 15 15 Phản ứng hoá học là gì ? Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hoá học . Tên chất phản ứng đ Tên sản phẩm Lưu huỳnh + sắt đ Sắt (II) sunfua Đường đ Than + nước * Trong quá trình phản ứng , lượng chất tham gia giảm dần , lượng sản phẩm tăng dần. Phản ứng hoá học xảy ra như thế nào ? Trong phản ứng hoá học liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phan tử này biến đổi thành phân tử khác. Củng cố ( 5) Sử dụng bài tập 1,2 để củng cố Tóm tắt ý chính phần đã học Hướng dẫn học ở nhà Học bài và làm bài tập về nhà số 3,4 sgk . bài tập 13.3, 13.4 sbt. Hướng dẫn làm bài tập 13.4 Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................. Phần kí duyệt của bgh Tiết 2 Tổ chức ( 2 ) : Kiểm tra sĩ số:……………………………………………………………………. Kiểm tra bài cũ ( 7 ) H 1: Làm bài tập 4 H 2 : Phản ứng hoá học là gì ? Trong quá trình phản ứng , lượng chất nào giảm dần , lượng chất nào tăng dần ? Bài giảng Hoạt động của G và h T Nội dung bài học HĐ 1: Dấu hiệu của phản ứng xảy ra G làm thí nghiệm : Nhỏ giấm ăn vào mẩu gạch hoa , yêu cầu H quan sát và nêu hiện tượng ? Xác định xem ở đây có phản ứng xảy ra không ? G cho H làm các thí nghiệm : Dd bari clorua + axit sunfuric Dd NaOH + phenolphtalein Đốt nến. ? Yêu cầu H nêu hiện tượng. HĐ 2: Điều kiện để phản ứng xảy ra G nhắc lại thí nghiệm đầu tiết học và nêu câu hỏi : ? Nếu giấm ăn và đá hoa để riêng rẽ thì có bọt khí sủi lên không ? ? Vậy muốn phản ứng xảy ra thì cần làm thế nào ? Cây nến muốn cháy thì cần làm gì ? Muốn bếp than cháy và hồng thì cần làm gì ? Hãy nêu một phản ứng xảy ra mà không cần đun nóng ? Muốn nấu rượu cần có gì cho vào cơm rồi ủ - H trả lời các câu hỏi đã nêu. 15 15 III. Dấu hiệu của phản ứng xảy ra Dấu hiệu cho biết phản ứng hoá học xảy ra gồm : có khí thoát ra , có kết tủa , có thay đổi màu sắc.... IV. Điều kiện để phản ứng xảy ra - Các chất phản ứng được tiếp xúc với nhau - Cần đun nóng đến nhiệt độ nào đó. (Tuy nhiên có những phản ứng xảy ra không cần đun nóng ) - Có những phản ứng cần có mặt chất xúc tác. Củng cố ( 5) Tóm tắt ý chính toàn bài Sử dụng bài tập 13.5 củng cố Hướng dẫn học ở nhà Học bài và làm bài tập về nhà số 5,6 sgk . bài tập 13.6, 13.7 sbt. Xem trước nội dung bài thực hành. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiao an hoa hoc 8(11).doc
Giáo án liên quan