Bài giảng Tiết 19 Các mỏ khoáng sản ở Việt Nam

I. Mục Tiêu

- Qua bài này học sinh hiểu khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.

- Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng.

- Hiểu biết về khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản.

- Biết xác định các mỏ k/sản trên bản đồ TN.

 II. Phương tiện dạy học.

- BĐ TN VN.

- Hộp: Mẫu một số k/sản.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2155 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 19 Các mỏ khoáng sản ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết 19 Các mỏ khoáng sản I. Mục Tiêu - Qua bài này học sinh hiểu khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản. Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng. Hiểu biết về khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản. Biết xác định các mỏ k/sản trên bản đồ TN. II. Phương tiện dạy học. BĐ TN VN. Hộp: Mẫu một số k/sản. III. Phương pháp. Trực quan + vđ. IV. Hoạt động dạy học. 1. Tổ chức: 2. (5’) Kiểm tra : Lồng ghép vào bài học. GTB:? Nhắc lại thành phần chính cấu tạo nên lớp vỏ trái đất? Trong các v/c đó có nhiều loại đá, kim loại có nhiều công dụng trong nền ktế -> k/sản. Vậy có những loại khoáng sản nào? Tại sao lại có? Đó là nội dung bài học ngày hôm nay. 3. Tiến trình bài giảng. Tgian Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản 23’ HĐ1: - Ctạo nên lớp vỏ trái đất gồm k/vật và đá. - K/vật thường tồn tại ở dạng tinh thể trong thành phần các loại đá. VD: Thạch anh thường có trong đá Granít HS qs đá Granít. - Đá (nham thạch) có độ cứng, mền khác nhau -> vỏ trái đất. Đá có thể do 1 hoặc nhiều loại khoáng vật hợp lại -> có loại không có ích, có loại có ích k/sản. ? Kể tên những k/s mà em biết? ? Vậy em hiểu k/s là gì? ích lợi của nó? - HS qs 1 số mẫu k/s. ? Lào cai có những mỏ k/s nào? Tại sao lại gọi là mỏ k/s? - HS qs bđ TNVN ? XĐ trên bđ những mỏ k/s lớn của VN? - Mỏ k/s có nơi tập trung nhiều có nơi ít. Nếu các nguyên tố hoá học Cu, Fe ... tập trung tỉ lệ cao quặng. ? Vậy đá vôi khác k/s như thế nào? 1. Các loại khoáng sản. Khoáng sản là gì? VD: Than đá, Apatít, Cu... - Là những k/vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng. - Mỏ k/s : Nơi tập trung nhiều k/s có khả năng khai thác. VD: Lào Cai có mỏ đồng (Bát Xát), sắt (Văn bàn), Apatit (C.Đường) ? Dựa vào cơ sở nào để phân loại k/s? HS qs bảng (49) – XĐ: K/s năng lượng gồm những loại nào? Công dụng? K/s Kim loại gồm những loại nào? Công dụng? K/s Phi kim loại gồm những loại nào? Công dụng? HĐ nhóm 3’ B/c. NH1,2: b/c câu 1. NH3,4: b/c câu 2. NH5,6: b/c câu 3. Dùng than, đá, dầu, mỏ -> sản xuất ra điện. ? Vậy ngày nay con người đã làm gì để sản xuất ra điện mà không cần tới than, dầu. Thuỷ năng, năng lượng mặt trời, gió.... Vậy các mỏ k/s sinh ra từ đâu? -> 2 b. Phân loại khoáng sản. - Dựa vào tính chất và công dụng chia ra 3 nhóm: + K/s năng lượng (nhiên liệu): than, dầu, khí đốt + K/s Kim loại: sắt, đồng. + K/s Phi kim loại. 8’ HĐ2: ? Ng/n nào sinh ra núi lửa? - Dòng mắc ma nóng chảy phun trào lên mặt đất, mang theo nhiều k/s nóng chảy: Sắt, vàng... Khi tắt mỏ k/s lộ thiên, sâu trong lòng đất. Vì vậy nơi nào có núi lửa hđ thường có nhiều mỏ k/s Đó là những mỏ nội sinh. ? Vậy em hiểu thế nào là mỏ nội sinh? Cho ví dụ? Vỏ sò, hến cổ địa ở biển bị nâng lên, nén chặt lại Đá vôi. Rừng quyết cổ đại Than đá. Đó là mỏ ngoại sinh. ? Vậy em hiểu thế nào là mỏ ngoại sinh? VD? - HS qs mẫu than đá, đá vôi nhận rõ các ngăn trầm tích -> tính được tuổi của núi đá. 90% các mỏ quặng sắt hình thành cách đây 500 -> 600 triệu năm. Dầu mỏ: từ xác sv chuyển dần -> tích tụ thành dầu cách đây 2-> 5 triệu năm. ? K/s có vai trò gì trong nền Ktế quốc dân? Chúng có vô tận không? Tại sao? -> 3. 2. Các mỏ khoáng sản. Có 2 loại: - Mỏ nội sinh hình thành do nội lực (quá trình phun trào mắc ma: mỏ sắt, đồng ....) - Mỏ ngoại sinh: Hình thành do quá trình ngoại lực (quá trình phân hoá, tích tụ: than đá, dầu mỏ....) 4’ HĐ3: ? Muốn sd lâu dài nguồn K/s chúng ta phải làm gì? 3. Vấn đề khai thác, sử dụng, bảo vệ. - Khai thác hợp lí. - Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả. (5’)4. Hoạt động nối tiếp. a. Củng cố - kiểm tra. A. Hoàn thành sơ đồ phân loại k/s theo công dụng 1. Năng lượng : dùng làm ........ gồm: 2. Kim loại : Kim loại đen: dùng làm ........... gồm: ................ Kim loại màu: dùng làm .......... gồm ................ 3. Phi kim loại : dùng làm................... gồm .............. B. Phân loại mỏ khoáng sản theo nguồn gốc hình thành. Mỏ nội sinh : Hình thành từ ................... gồm : mỏ ............. Mỏ ngoại sinh : Hình thành từ ............... gồm : mỏ ............. b. Dặn dò – BT : - Ôn lại cách biểu hiện địa hình trên trái đất. -> Giờ sau mang vở BT BĐ: Thực hành. BT: 1, 2, 3 (50), 15 (BT BĐ). 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiaoandia6_t19.doc