Bài giảng Tiết 3 : tỷ lệ bản đồ

I. Mục Tiêu.

- Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ.

- Biết cách tính khoảng cách thực tế, dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ.

- HS có cách nhìn và đánh giá chính xác giá trị của từng loại bản đồ.

 II. Phương tiện dạy học.

- Tranh H.8 phóng to, một số loại bản đồ có tỷ lệ khác nhau.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 3 : tỷ lệ bản đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết 3 : Tỷ lệ bản đồ I. Mục Tiêu. - Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ. - Biết cách tính khoảng cách thực tế, dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ. - HS có cách nhìn và đánh giá chính xác giá trị của từng loại bản đồ. II. Phương tiện dạy học. - Tranh H.8 phóng to, một số loại bản đồ có tỷ lệ khác nhau. - Thước tỷ lệ. III. Phương pháp. Trực quan + vấn đáp ( HĐ nhóm). IV. Hoạt động dạy học.. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ1: *Mục tiêu:- Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì và ý nghĩa của 2 loại số tỷ lệ và thước tỷ lệ. *Thời gian:20’ *Đồ dùng dạy học ;Tranh H.8 phóng to, một số loại bản đồ có tỷ lệ khác nhau. - Thước tỷ lệ. *Tiến hành: - HS qs bđ TNVN. ? Bên cạnh phần chú giải người ta còn vẽ những gì? - Đọc ND đó (tỉ lệ bđ). VD: 1: 100.000 -> tỉ lệ số. - Cứ 1cm trên bđ = 100.000cm ngoài thực tế. = 1km (trừ 5 số cuối) 1. ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. a) Tỷ lệ số: ? Em đọc, giải thích tỷ lệ số trên bđ TN Châu Âu? ? Vậy Tỷ lệ số trên bđ có ý nghĩa ntn? - HS qs H.8, 9. => Tỷ lệ số luôn có tỷ số bằng 1, nếu số càng lớn thì tỷ lệ càng nhỏ. ? So sánh 2 bản đồ H.8, 9 -> bđ có tỷ lệ lớn, bđ nào có tỷ lệ nhỏ? ? bđ tỷ lệ nào có độ chính xác, chi tiết cao? ? Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa tỷ lệ trên bđ với các ĐT địa lý trên bđ? - HS đọc kênh chữ cuối (12). ? Người ta phân chia ra các loại tỷ lệ bđ ntn? - HS qs bđ các nước trên tg, bđ Lào Cai. ? Đọc tỷ lệ, phân loại tỷ lệ bđ? bđ nào có tỷ lệ lớn hơn. - HS qs thước tỷ lệ. ? XĐ chiều dài của thước? Mỗi đoạn dài bao nhiêu? -. Thước dùng đo k/c trên bđ -> GV đo mẫu. Cứ 1cm trên bđ = 10km trên thực địa. ? Vậy, em hiểu thước tỷ lệ là gì? - Đo theo đường thẳng ,đường chim bay. VD: 1 : 200.000 - Cứ 1cm trên bđ =2km thực địa. - Tỷ lệ số cho biết k/c trên bđ đã thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa. - Tỷ số luôn là 1. - Mẫu số càng lớn thì tỷ lệ càng nhỏ và ngược lại. VD: - Tỷ lệ càng lớn thì mức độ chi tiết càng cao. - BĐ tỷ lệ lớn trên 1:200.000. - BĐ tỷ lệ TB: 1:200.000 ->1:1000.000. - BĐ tỷ lệ nhỏ: dưới 1:1000.000. b. Tỷ lệ thước: - Là thước đo tính sẵn mỗi đoạn đều ghi số đo độ dài tương ứng trên thực địa. HĐ2: *Mục tiêu:Biết cách tính khoảng cách thực tế, dựa vào số tỷ lệ và thước tỷ lệ. *Thời gian:20’ *Đồ dùng dạy học ; *Tiến hành: - GV HD HS qs cách đo k/c trên bđ = thước tỷ lệ. - Đo bằng thước kẻ, dây, Compa. Chú ý: Đo đường chính giữa điểm định đo. ? Em đọc đơn vị đo chiều dài? BT: 1 đoạn sông Hồng trên bđ đo được 3cm. Với bđ có tỷ lệ 1:15.000.000 = 150km. Tính chiều dài thực tế đoạn sông đó. ? So sánh 2 cách tính k/c trên bđ: tỷ lệ số, tỷ lệ thước thì cách tính nào nhanh hơn? 2. Đo tính khoảng cách thực địa dựa vào tỷ lệ thước và tỷ lệ số trên bản đồ. a. Đo bằng thước tỷ lệ: BT4: Đo k/c từ KS Hải Vân ->Thu Bồn là 480m. - Từ A-> B: 480m A-> C: 875m b. Đo bằng tỷ lệ số: Tóm tắt: - Bđ: tỷ lệ 15.000.000 - Sông trên bđ: 3 cm. - Tính chiều dài thực tế. Giải: 3X15.000.000 = 3X150km = 450km. V,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà - Hs làm bài tập 2,3 sgk t 14 .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiaoandia6_t4.doc