Bài giảng Tiết 37: bài 2 bài Axit cacbonnic và muối cacbonat

 

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- H2CO3 là axit yếu, không bền

- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)

- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường.

2.Kỹ năng:

- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonnat: Tác dụng với axit; với dd muối; dd kiềm.

- Biết quan sát hiện tượng giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cácbonat.

 

doc72 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1129 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: bài 2 bài Axit cacbonnic và muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 01 / 01 / 2014 Ngày dạy: 02 / 01 / 2014 Tiết 37: Bài 29 - Axit cacbonnic và muối cacbonat I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - H2CO3 là axit yếu, không bền - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ) - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2.Kỹ năng: - Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của muối cacbonnat: Tác dụng với axit; với dd muối; dd kiềm. - Biết quan sát hiện tượng giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân huỷ của muối cácbonat. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ. Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2. III. Phương pháp giảng dạy chủ yếu: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học. 1.Tổ chức : Thứ Ngày Lớp Tiết Sĩ số Vắng 9A 9B 9C 9D 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu tính chất hóa học của CO2. Viết các PTHH xảy ra? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Axit cacbonnic: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ GV: yêu cầu HS đọc SGK ? Vậy H2CO3 tồn tại ở đâu? GV: Thuyết trình về tính chất hóa học của H2CO3 I. Axit cacbonnic:(H2CO3) 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý: - H2CO3 có trong nước mưa 2. Tính chất hóa học: - Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt. - Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường thành CO2 và H2O Hoạt động 2: Muối cacbonnat: ? Nhận xét về thành phần các muối: Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(CO3)2 ? Quan sát bảng tính tan nhận xét tính tan của muối cacbonnat và muối hiđro cacbonnat? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2 ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Viết PTHH xảy ra? ? Kết luận? GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2 ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được? ? Viết PTHH xảy ra? ? Kết luận? ? Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonnat tóm tắt vào vở II. Muối cacbonnat: Phân loại: + Muối axit + Muối trung hòa Tính chất: Tính tan: - Đa số muối cacbonnat không tan, trừ muối cacbonnat của kim loại kiềm. - Hầu hết các muối hiđrocacbonnat đều tan. b. Tính chất hóa học: - Tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng CO2 NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2 (dd) (dd) (dd) (l) (k) - Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối cacbonnat và bazơ không tan - HS làm thí nghiệm - Viết pthh K2CO3 +Ca(OH)2 KOH + CaCO3 (dd) (dd) (dd) (r) - Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới. Na2CO3 +CaCl2 2NaCl + NaCO3 (dd) (dd) (dd) (r) Muối cacbonnat bị nhiệt phân hủy: CaCO3 t CaO + CO2 (r) (r) (k) 3. ứng dụng : (SGK) Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên: GV: Giới thiệu chu trình cacbon trong tự nhiên dựa vào hình vẽ 3.7 III. Chu trình cacbon trong tự nhiên: - Cacbon trong tự nhiên chuyển từ dạng này sang dạng khác thành mộy chu trình khép kín 4. Củng cố: 1. Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3), NaCl 2. Hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau: C CO2 Na2CO3 BaCO3 NaCl 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK. - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn : 01 / 01 / 2014 Ngày dạy: 03 / 01 / 2014 Tiết 38: Bài 30 - Silic. Công nghiệp silicat I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được: - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. 2.Kỹ năng: - Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ. Vật mẫu: đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng. Tranh sản xuất đồ gốm sứ. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình lên lớp. 1.Tổ chức : Thứ Ngày Lớp Tiết S2 Vắng 9A 9B 9C 9D 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat. Viết các PTHH xảy ra? 2. Gọi HS chữa bài tập 3, 4 SGK trang 90 3. Bài mới: Hoạt động 1: Silic Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ - GV cung cấp thông tin về silíc. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK ? Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của silic HS thảo luận phát biểu ý kiến GV tổng kết KHHH: Si. NTK: 28. I. Silic. 1. Trạng thái tự nhiên - Silic là nguyên tố thứ 2 sau oxi chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất - Trong tự nhiện tồn tại ở dạng đơn chát và hợp chất như cát trắng, đất sét (cao lanh) 2. Tính chất - Silic là chất xám, khó nóng chảy. - Có vẻ sáng của kim loại - Dẫn điện kém - Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn - Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo - Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao Si (r) + O2 (k) SiO2 (r ) - Silic dùng làm chất bán dẫn trong kỹ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời Hoạt động 2: Silicđioxit * Hoạt động nhóm: - Silic thuộc loại hợp chất nào? Vì sao? - Tính chất hóa học của nó? - Viết các PTHH minh họa? HS làm bài theo nhóm GV nhận xét và tổng kết? II. Silicđioxit(SiO2) - Là oxit axit. - Tác dụng với dd kiềm (ở nhiệt độ cao) SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O (r ) (dd) Natri silicat - Tác dụng với oxit bazơ SiO2 + CaO CaSiO3 (r ) (r ) (r ) - Không tác dụng với nước Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat GV: giới thiệu: công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm đồ sứ, xi măng tù hợp chất thiên nhiên của silic GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh ảnh. Đọc SGK * Hoạt động nhóm: Câu 1: Kể tên các sản phẩm đồ gốm Nguyên liệu sản xuất Các công đoạn chính Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt Nam Câu2: Thành phần chính của xi măng Nguyên liệu sản xuất Các công đoạn chính Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt nam Câu 3: Thành phần chính của thủy tinh Nguyên kiệu sản xuất Các công đoạn chính Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt Nam III. Sơ lược về công nghiệp silicat. * HS hoạt động theo nhóm 1.Sản xuất đồ gốm, sứ: a. Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh, fenpat. b. Các công đọan chính: nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình sấy khô. Nung trong lò ở nhiệt độ cao c. Cơ sở sản xuất: bát tràng, công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông bé… 2. Sản xuất xi măng a. Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát… b. Các công đoạn chính: (SGK) C. các cơ sở sản xuất : Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa… 3. Sản xuất thủy tinh a. nguyên liệu chính: Cát thạch anh ( cát trắng, đá vôi, sôđa b. các công đoạn chính CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) SiO2(r) + CaO(r) CaSiO3(r) SiO2 c. Các cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng… 4. Củng cố:. Đọc phần em có biết 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK. - Chuẩn bị bài sau ***************************************************** Ngày soạn : 02 / 01 / 2014 Ngày dạy: 06 / 01 / 2014 Tiết 39: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (T1) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được: - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ. - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm.ụ minh hoạ. 2.Kỹ năng: - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên). 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình lên lớp. 1.Tổ chức : Thứ Ngày Lớp Tiết S2 Vắng 9A 9B 9C 9D 2. Kiểm tra bài cũ: 1. Công nghiêp silicat là gì? kể tên một số nghành công nghiệp silicat 3. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV treo bảng tuần hoàn và giới thiệu bảng tuần hoàn - GV yêu cầu HS tìm hiểu cách sắp xếp trong trong bảng tuần hoàn I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: - HS sử dụng BTH nghiên cứu cách sắp xếp - Bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn - GV giới thiệu kn bảng tuần hoàn ? Hãy quan sát và nhận xét - GV treo sơ đồ H. 3.22 ? Ô nguyên tố cho biết những gì? GV: số hiệu nguyên tử có trị số bằng đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số e trùng với số thứ tự của nguyên tố * HĐ nhóm: quan sát bảng tuần hoàn trang 169 SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tố H, O, Na. Thảo luận cỏc nội dung sau sau: - Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, mỗi chu kỳ có bao nhiêu hàng? - Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kỳ thay đổi như thế nào? - Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có đặc điểm gì? GV nhận xét, chuẩn kiến thức * HĐ nhóm: quan sát bảng tuần hoàn trang 169 SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tố H, Li, Na. Thảo luận cỏc nội dung sau sau: - Bảng tuần hoàn có bao nhiêu nhóm, mỗi nhóm có bao nhiêu cột? - Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một nhóm thay đổi như thế nào? - Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì? - GV nhận xét, chuẩn kiến thức II. Cấu tạo bảng tuần hoàn Hs quan sát rồi trả lời 1. Ô nguyên tố. - Ô nguyên tố cho biết: + Số hiệu nguyên tử + Kí hiệu hóa học + Tên nguyên tố + Nguyên tử khối 2. Chu kì: HS hoạt động theo nhóm: Rút ra nhận xét: Đại diện các nhóm báo cáo - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số e và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e 3. Nhóm HS hoạt động theo nhóm: Rút ra nhận xét: Đại diện các nhóm báo cáo - Nhóm gồm các nguyên tố mà n/tử của chúng có số e lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. - số thứ tự của nhóm bằng số e lớp ngoài cùng của nguyên tử. 4. Củng cố: 1. Nhắc lại nội dung chính của bài 2. Đọc phần em có biết 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, SGK. - Chuẩn bị bài sau Ngày soạn : 05 / 01 / 2014 Ngày dạy : 09 / 01 /2014 Tiết 40: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (t2) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết được - Qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kỳ và nhóm. Lấy ví dụ minh họa. - ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó. 2.Kỹ năng: - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận(Trong số 20 nguyên tố đầu tiên) 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình dạy học. 1.Tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng 9A 9B 9C 9D 2.Kiểm tra bài cũ. 1. Nêu cấu tạo bảng tuần hoàn 2. Chữa bài tập 1, 2 3. Bài mới: Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ - HS hoạt động nhóm: các nhóm thaỏ luận : quan sát bảng tuần hoàn chu kì 2, 3 trong SGK. Hãy nhận xét : ? Đi từ đầu đến cuối chu kì ( theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) ? Sự thay đổi số e lớp ngoài cùng như thế nào ? Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào GV chốt kiến thức Bài tập: 1. Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự a. Tính kim oại giảm dần: Si, Mg, Al, Na b. Tính phi kim giảm dần: C, O, N, F Giải thích ngắn gọn * HS tiếp tục thảo luận nhóm : Quan sát nhóm I và VII, dựa vào tính chất hóa học của các n/tố đã biết, hãy cho biết: - Số lớp e và số e lớp ngoài cùng của các n/tố trong cùng một nhóm có đặc điểm như thế nào - Tính kim loại và tính phi kim của các n/tố trong cùng một nhóm thay đổi như thế nào? III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 1.Trong một chu kỳ: - HS hoạt động nhóm: các nhóm thaỏ luận đưa ra kết quả: đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Số e của các n/tố tăng dần từ 1 đến 8 và lặp lại tuần hoàn ở các chu kì sau: - Số e lớp ngoài cùng của n/tử tăng dần - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần 2. Trong một nhóm HS thảo luận nhóm đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Số lớp e của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần Hoạt động 2: ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học : - Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố và so sánh với nguyên tố lân cận. GV bổ sung và chốt kiến thức Ví dụ 2: n/tử, n/tố X có điện tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, lớp e ngoài cùng có 2e. Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó IV. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học : - HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét bổ sung 1. Biết vị trí của n/tố ta có thể suy đoán cấu tạo n/tử và tính chất n/tố Giải: Cấu tạo của nguyên tố A như sau: - A có số hiệu nguyên tử là 17 nên: + Điện tích hạt nhân là 17+ + Có 17p, 17e + A ở chu kì 3 nên có 3 lớp e + A thuộc nhóm 7 nên lớp ngoài cùng có 7e 2. Biết cấu tạo của n/tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của n/tố đó Giải: - Vị trí X trong bảng tuần hoàn : Số thứ tự: 12, chu kì 3, nhóm II. X là kim lọai mạnh 4. Củng cố: 1. Nhăc lại hoạt động chớnh của bài 2. Hoàn thành bảng dưới đây TT Kí hiệu Vị trí trong bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử Tính chất HH cơ bản Thứ tự Chu kì Nhóm Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngòai 1 Na 11 3 I 2 Br 35 35 4 7 3 Mg 12 3 II 4 O 8 8 2 6 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài tập 5, 6, 7 SGK. Ngày soạn : 18 / 01/ 2013 Ngày dạy : 22 / 01/ 2013 Tiết 41: Luyện tậpchương III I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức trong chương - Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic và hợp chất của cácbon - Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn 2.Kỹ năng: - Chon chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể. - Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngược lại. - Biết vận dụng bảng tuần hoàn. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hoàn III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình lên lớp. 1.Tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng 9A 9B 2.Kiểm tra bài cũ.: Lồng vào Tiến trình chữa bài tập 3. Bài mới: Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV treo bảng phụ sơ đồ lên Phi kim Clo I. Kiến thức cần nhớ: Hs : hoạt động nhóm cử đại diện lên điền thông tin vào bảng phụ. - Nhóm khác nhận xét 1. Tính chất hóa học của phi kim - T/dụng với Hiđro tạo thành hợp chất khí - T/ dụng với kim loại tạo thành muối - T/ dụng với oxi tạo thành oxit axit 2. Tính chất hóa học của clo: - T/ dụng với: Hiđro tạo thành khí Hiđroclorua - T/ dụng với: Nước tạo thành nước clo - T/ dụng với:Kim loại tạo thành muối clorua - T/ dụng với: DD NaOH tạo thành nước Javen 3.Tính chất hóa học của các bon và hợp chất của các bon 4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: a. Cấu tạo bảng tuần hoàn b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn Hoạt động 2: Bài tập : GV: Ghi đề bài lên bảng Gọi HS lên bảng làm bài Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết cac chất khí không màu đựng trong các bình riêng biệt: CO, CO2, H2 GV: Sửa sai nếu có Bài tập 5: (SGK) Gọi HS đọc bài tập số 5 SGK Gọi HS lên bảng làm bài II. Bài Tập. HS : làm bài tập vào vở 1 HS : lên bảng làm Giải: Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi trong dư . Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục là khí CO2 Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) - Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn vào nước vôi trong dư nếu thấy nước vôi vẩn đục là khí CO 2CO(k) + O2(k) CO2 (k) Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) - Còn lại là H2 H2 (k) + O2 (k) H2O (l) + HS làm bài tâp Bài tập 5: (SGK) a. Gọi CT của oxit sắt là FexOy vì tác dụng hoàn toàn nên ta có PTHH FexOy + yCO xFe + y CO2 Theo PT (56x + 16y)g FexOy x. 56g Fe 32 g 22,4g mà M FexOy = 160 vậy ta có: 160. 22,4 = 32.x.56 x = 2. Thay số vào được y = 3 Vậy CTHH của oxit là: Fe2O3 n Fe2O3 = 0,1mol theo PT : nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3mol Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l) Theo PT n CaCO3 = nCO2 = 0,3mol mCaCO3 = 0,3. 100 = 30g 4. Củng cố: Trong Tiến trình làm bài tập 5. Hướng dẫn về nhà: làm bài: 4, 5, 6 SGK Chuẩn bị bài thực hành Ký duyệt Vĩnh Phỳ, ngày16 Thỏng 01 năm 2012 Mai Thủy Ký duyệt Vĩnh Phỳ, ngày16 Thỏng 01 năm 2012 Mai Thủy Ngày soạn : 18 / 01 / 2013 Ngày dạy : 26 / 01 / 2013 Tiết 42: Thực hành: tính chất hóa học của phi kim Và hợp chất của chúng I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Biết được: Mục đích, các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện các thí nghiệm. + Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao. + Nhiệt phân muối NaHCO3. + Nhận biết muối Cacbonat và muối Clorua cụ thể. 2.Kỹ năng: - Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được phương trình hóa học. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Dụng cụ: - ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, nút cao su kèm ống dẫn thuỷ tinh, ống nhỏ giọt Hoá chất: - Bột CuO, bột than, nước vôi trong, NaHCO3 dạng bột, dd Ca(OH)2, NaCl, Na2CO3 , CaCO3, dd HCl, AgNO3, nước cất. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân. IV. Tiến trình lên lớp. 1.Tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng 9A 9B 2.Kiểm tra bài cũ. không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động 1: 1. Thí nghiệm 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò - GV yêu cầu 1 HS nêu các bước làm thí nghiệm 1: - GV Hướng dẫn học sinh vừa đun vừa quan bsát sự đổi màu của hỗn hợp và hiện tượng xẩy ra trong ống nghiệm đựng dd Ca(OH)2 . Sau 4-5 phút , bỏ ống nghiệm ra khỏi ống dẫn . Quan sát kĩ hỗn hợp trong ống nghiệm A . - Viết PTPƯ , giải thích hiện tượng quan sát được . GV: Lưu ý : Than mới điều chế được nghiền nhỏ, sấy khô. Lấy khoảng 1 phần bột CuO với 2-3 phần bột than trộn thật đều . I. Tiến hành thí nghiệm. 1. Thí nghiệm 1: HS nêu các bước tiến hành Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao - Lấy khoảng 1 thìa con hỗn hợp đồng (II) oxit và bột than cho vào ống nghiệm A. Đậy ống nghiệm bằng nút cao su co ống dẫn thuỷ tinh, đầu ống dẫn được đưa vào ống nghiệm khác có chứa dung dịch Ca(OH)2 . (Lắp dụng cụ như hình vẽ 3.1) - Dùng đèn cồn hơ nóng đầu ống nghiệm , sau đó tập trung đun vào đáy ống nghiệm chứa hốn hợp CuO và C + Hỗn hợp chất rắn trong ống nghiệm chuyển từ màu đen sang màu đỏ , khí sục vào làm cho dd Ca(OH)2 vẩn đục trắng vì đa có phản ứng . C + 2CuO CO2 + 2 Cu CO2 + Ca(OH)2 CaCO3¯ + H2O Hoạt động 2:. Thí nghiệm 2 - GV yêu cầu 1 HS nêu các bước làm thí nghiệm 2: - GV Hướng dẫn học sinh quan sát hiện tượng giải thích và viết PTHH. GVLưu ý : - Đậy nút ống nghiệm thật kín để CO2 được tạo thành đi qua ống dẫn sục vào dd Ca(OH)2 đây là dấu hiệu chính để nhận biết có phản ứng hoá học xấy ra, nếu ống nghiệm không kín, thí nghiệm sẽ không bảo đảm tính trực quan . 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3 - Lấy khoảng 1 thìa nhỏ NaHCO3 cho vào ống nghiệm , đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn thuỷ tinh . - Dẫn đầu ống thuỷ tinh vào ống nghiêm khác đựng dd Ca(OH)2 . Lắp dụng cụ như hình vẽ 3.2 . Dùng đèn cồn hơ nóng đều ống nghiệm, sau đó tập trung đun nóng ống nghiệm chứa NaHNO3 Khi bị nung nóng, NaHNO3 phân tích thành Na2CO3, CO2, H2O . to PTHH: 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 Hoạt động 2: 3. Thí nghiệm 3 - GV yêu cầu 1 HS nêu các bước làm thí nghiệm 3: - GV Hướng dẫn học sinh nhận xét để phân loại các chất và xác định cách tiến hành thí nghiệm . - Trong 3 chất trên chỉ có 2 chất là muối cacbonat và một chất là muối clorua . Có thể nhận ra hai nhóm chất này bằng dd axit . Khi đã phân biệt được NaCl, còn lại Na2CO3 và CaCO3 có thể nhận ra bằng cách thử tính tan 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua Học sinh viết: Sơ đồ phản ứng NaCl , Na2CO3 , CaCO3 +HCl Không có phản ứng Có bọt khí CO2 ư NaCl Na2CO3, CaCO3 Hoà vào nước Na2CO3 CaCO3 Không tan Tan trong nước 4. Củng cố: 1. Hướng dẫn học sinh thu dọn hoá chất, rửa dụng cụ thí nghệm, thu dọn, vệ sinh phòng thí nghiệm ... 2. Yêu cầu HS làm tường trình . 5. Hướng dẫn về nhà : - Đọc trước bài 35. Ngày soạn :25 / 01 / 2013 Ngày dạy : 29 / 01 / 2013 Chương IV: hiđrocacbon nhiên liệu Tiết 43: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết được: + Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ . + Phân loại hợp chất hữu cơ 2.Kỹ năng: - Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTPT, phân loại chất hữu cơ theo hai loại : hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocachon. - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận - Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ - Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần % các nguyên tố 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Tranh ảnh về một số đồ dùng chứa các chất hữu cơ khác nhau. Dụng cụ: ống nghiệm đé sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn. Hóa chất: bông, dd Ca(OH)2 III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học. IV. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: Thứ Ngày Lớp Tiết Sĩ số Học sinh vắng 9A 9B 2.Kiểm tra bài cũ. không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động 1: Khái niệm hợp chất hữu cơ: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HS: Quan sát H 4.1 GV: Giới thiệu các mẫu vật, các hình vẽ, tranh ảnh… ? Hợp chất hữu cơ có ở đâu? GV: Đốt cháy bông úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi trong vào rồi lắc đều. ? Hãy nêu hiện tượng quan sát được: ? giải thích tại sao nước vôi lại vẩn đục? GV: Tương tự khi đốt các chất hữu cơ khác đều tạo ra CO2. GV: Chốt kiến thức GV: Thuyết trình Dựa vào thành phần phân tử hợp chất hữu cơ được chia làm 2 loại: Hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon ? Em có nhận xét về thành phần của hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon? Bài tập 1: Cho các chất sau đây: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, CO, CH3OH, C2H5COOH, C3H7OH, MgCO3 Trong các hợp chất trên đâu là hợp chất hữu cơ đâu là hợp chất vô cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon. GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập GV: Kết luận I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ. 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu: HS thảo luân trả lời câu hỏi - Hợp chất có hầu hết trong lương thực, thực phẩm, trong đồ dùng và trong coe thể sinh vật. 2. Hợp chất hữu cơ là gì? HS nêu hiện tượng và đưa ra nhân xét: Nước vôi bị vẩn đục? Do CO2 tác dụng với Ca(OH)2 Hợp chất hữu cơ là hợp chất cacbon. Đa số hợp chất cacbon là hợp chất hữu cơ trừ CO, CO2, H2CO3 HS đọc kết luận 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? - Hiđro cacbon: Phân tử có 2 nguyên tố: C và H - Dẫn xuất hiđrocacbon: Ngoài C, H , trong phân tử còn có các nguyên tố khác như N, O, Cl2 …. HS làm bài tập vào vở HS khác nhận xét bổ sung Hoạt động 2: Khái niệm về hóa học hữu cơ : ? Hóa học hữu cơ là gì? ? Hóa học hữu cơ có vai trò như thế nào trong đời sống và xã hội …? II. Khái niệm về hóa học hữu cơ: HS Đọc phần thông tin trong SGK - Hóa học hữu

File đính kèm:

  • docHOA 9 HK II.doc
Giáo án liên quan