Bài giảng Tiết 5 Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng

I/ Mục tiêu

 - Học sinh nhận biết các bộ phận của kính lúp và hiển vi.

 Biết cách sử dụng kính lúp và các bước sử dụng kính hiển vi.

 - Rèn kỹ năng thực hành.

 - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và hiển vi.

 II/ Chuẩn bị: GV: kính lúp cầm tay và hiển vi.

 

doc8 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5 Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Tế bào thực vật Tiết 5 Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng. I/ Mục tiêu - Học sinh nhận biết các bộ phận của kính lúp và hiển vi. Biết cách sử dụng kính lúp và các bước sử dụng kính hiển vi. - Rèn kỹ năng thực hành. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và hiển vi. II/ Chuẩn bị: GV: kính lúp cầm tay và hiển vi. HS: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 6A1 6A2 6A3 6A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa? Kể tên 1 vài thực vật có hoa và TV không có hoa? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu HS đọc <1 mục I, quan sát H5.1 - Tr17, SGK đ Thảo luận: + Kính lúp có cấu tạo như thế nào? - GV cho HS quan sát kính lúp để nhận biết các bộ phận của kính lúp. - GV yêu cầu HS đọc <2 mục I, quan sát lại H5.1 - Tr17, SGK đ Thảo luận: + Cách sử dụng kính lúp? - GV y/c đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV yêu cầu HS tập quan sát mẫu bằng kính lúp. - GV: Quan sát kiểm tra tư thế đặt kính lúp của HS và cuối cùng kiểm tra hình vẽ lá rêu. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc <1 mụcII, quan sát H5.3 - Tr18, SGK đ Thảo luận: + Gọi tên, nêu chức năng từng bộ phận của kính hiển vi? - GV cho HS quan sát kính hiển vi để nhận biết các bộ phận của kính hiển vi. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Bộ phận nào của kính hiển vi quan trọng nhất? Vì sao? GV nhấn mạnh: Đó là thấu kính vì có ống kính để phóng to được các vật - Yêu cầu HS đọc <2 mục II- Tr19, SGK đ Thảo luận: + Các bước sử dụng kính hiển vi? - GV làm thao tác cách sử dụng kính đ Lớp theo dõi từng bước. - GV phát cho mỗi nhóm 1 tiêu bản mẫu để tập quan sát. I/ Tìm hiểu: Kính lúp và cách sử dụng. - HS đọc <1 mục I, quan sát H5.1 - Tr17, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ Rút ra kết luận: * Cấu tạo kính lúp: - Tay cầm bằng kim loại. -Tấm kính trong lồi 2 mặt. - HS quan sát kính lúp để nhận biết các bộ phận của kính lúp. - HS đọc <2 mục I, quan sát lại H5.1 - Tr17, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ Rút ra kết luận: * Cách sử dụng kính lúp: Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật. - HS tập quan sát cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt lên giấy đ Vẽ lại hình lá rêu đã quan sát được. II/ Tìm hiểu: Kính hiển vi và cách sử dụng. - HS đọc <1 mục I, quan sát H5.3 - Tr18, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sungđ Rút ra kết luận: * Cấu tạo kính hiển vi: - Chân kính. - Thân kính: ống kính, ốc điều chỉnh. - Bàn kính. - HS đọc <2 mục II- Tr19, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sungđ Rút ra kết luận: * Các bước sử dụng kính hiển vi: - Đặt và cố đinh tiêu bản trên bàn kính. - Điều chỉnh ánh sáng bàng gương phản chiếu ánh sáng. - Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu. - HS quan sát GV làm thao tác cách sử dụng kính hiển vi. - HS cố gắng thao tác đúng các bước để có thể nhìn thấy vật mẫu. C/ Củng cố - HS đọc kết luận SGK- Tr19. D/ Kiểm tra, đánh giá GV yêu cầu 1-2 HS trình bày lại cấu tạo kính lúp và kính hiển vi? E/ Hướng dẫn - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr19. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 6- tr20. - Mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín. Tiết 6 Quan sát tế bào thực vật. I/ Mục tiêu - Học sinh tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (tế bào vẩy hành hoặc tế bào thịt cà chua chín). - Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi và tập vẽ hình đã quan sát được trên kính hiển vi. - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ kính lúp và hiển vi. II/ Chuẩn bị: - GV: Kính hiển vi; lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt, kim nhon, kim mũi mác. - HS: Ôn bài kính hiển vi. Mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 6A1 6A2 6A3 6A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu các nhóm đã được phân công đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mẫu trên kính. - GV làm mẫu tiêu bản đó để HS cùng quan sát. - GV đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc cho HS. Hoạt động 2: - GV treo tranh H6.2,3- Tr22. - GV hướng dẫn HS cách vừa quan sát vừa vẽ hình. - Có thể GV cho các nhóm đổi tiêu bản để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản. I/ Quan sát tế bào dưới kính hiển vi - HS quan sát H6.1 - Tr21, SGK. - Đọc và nhắc lại các thao tác. - Mỗi nhóm: Chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn của GV. - Tiến hành làm cần chú ý: ở tế bào vẩy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập, ở tế bào thịt quả cà chuachỉ quyệt một lớp mỏng. II/ Vễ hình đã quan sát được dưới kính. - HS quan sát tranh, đối chiếu với hình vẽ cuả nhóm mình, cần phân biệt các vách ngăn tế bào. - HS tự vẽ hình vào vở. C/ Củng cố D/ Kiểm tra, đánh giá - GV cho HS tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính hiển vi hiệu quả. - GV đánh giá chung buổi thực hành (về ý thức, kết quả). - Cho HS lau kính xếp vào hộp và vệ sinh lớp học. E/ Hướng dẫn - Trả lời câu hỏi 1,2 SGK-Tr22. - Sưu tầm tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật. Tiết 7 Cấu tạo tế bào thực vật. I/ Mục tiêu - Học sinh xác định được: . Các cơ quan của thựcvật đều cấu tạo bằng tế bào. . Những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. . Khái niệm mô. - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II/ Chuẩn bị: GV: Tranh phóng to H7.1-5, SGK- T23, 24. HS: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 6A1 6A2 6A3 6A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Nhắc lại các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật? - Nhắc lại đặc điểm của tế bào vẩy hành? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu HS đọc < mục I, quan sát H7.1, 2, 3 – Tr23, SGK đ Thảo luận: + Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ, thân, lá? + Quan sát lại H7.1, 2, 3 - Tr23, SGK đ Nhận xét hình dạng tế bào thực vật? - Yêu cầu HS quan sát kỹ H7.1- Tr23, SGK đ Thảo luận: + Trong cùng một cơ quan tế bào có giống nhau không? - GV yêu cầu HS đọc <bảng ở mục I- Tr24, SGK đ Thảo luận: + Nhận xét về kích thước của các loại tế bào thực vật? - GV y/c đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc < mụcII, quan sát H7.4 – Tr24, SGK đ Thảo luận: + Gọi tên, nêu đặc điểm từng bộ phận của tế bào? - GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào. - Gọi HS lên chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh. - GV nhận xét và có thể cho điểm. - GV mở rộng: Lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục đ Hầu hết các cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp. Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS quan sát H7.5 - Tr25, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi mục6- SGK. I/ Tìm hiểu: Hình dạng và kích thước của té bào. - HS đọc < mục I, quan sát H7.1, 2, 3 – Tr23, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét: Điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo của rễ, thân, lá là cấu tạo bằng nhiều tế bào. - HS quan sát tranh đ Đưa ra nhận xét: Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau. - HS quan sát kỹ H7.1- Tr23, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ Rút ra nhận xét: Kích thước của tế bào khác nhau. * Kết luận: - Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào. - Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. II/ Tìm hiểu: Cấu tạo tế bào. - HS đọc < mục II, quan sát H7.4 – Tr24, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sungđ Rút ra kết luận: * Cấu tạo tế bào: - Vách tế bào. - Màng sinh chất. - Chất tế bào. - Nhân. - HS chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh câm đ HS khác nghe rồi bổ sung. III/ Tìm hiểu: Mô. - HS quan sát H7.5 - Tr25, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi mục6- SGK. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sungđ Rút ra kết luận: * Mô là một nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. C/ Củng cố - HS đọc kết luận SGK- Tr25. D/ Kiểm tra, đánh giá GV yêu cầu HS trả lời câu 1, 2, 3- T25. E/ Hướng dẫn - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr25. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 8- tr26. Tiết 8 Sự lớn lên và phân chia của tế bào. I/ Mục tiêu - Học sinh trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào? Hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân sinh mới có khả năng phân chia. - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II/ Chuẩn bị: GV: Tranh phóng to H8.1, 2- SGK tr. 23, 24. HS: Ôn khái niệm trao đổi chất ở cây xanh. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 6A1 6A2 6A3 6A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? - Mô là gì? Kể tên một số loại mô thực vật? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu HS đọc < mục I, quan sát H8.1- Tr27, SGK đ Thảo luận: + Tế bào lớn lên như thế nào? + Nhờ đâu tế bào lớn lên được? - GV gợi ý: + TB trưởng thành là những tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản. + Trên H8.1 khi TB lớn, phát hiện bộ phận nào tăng kích thước, bộ phận nào nhiều lên? + Màu vàng chỉ không bào. - GV y/c đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc < mục II, quan sát H8.2 - Tr27, SGK . - GV viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia của tế bào: Lớn dần Phân chia + TB non đ TB trưởng thành đ TB non mới. - GV yêu cầu HS thảo luận đ Trả lời câu hỏi mục6- SGK,tr28. - GV gợi ý: Sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do 2 quá trình: + Sự phân chia tế bào. + Sự lớn lên của tế bào. - GV yêu cầu HS thảo luận tiếp: + Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? - GV chốt lại kiến thức chuẩn. I/ Tìm hiểu: Sự lớn lên của tế bào. - HS đọc < mục I, quan sát H8.1- Tr27, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. + Có thể HS chỉ thấy rõ: Tăng kích thước. + Từ gợi ý của GV, HS phải thấy được vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to ra. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất. II/ Tìm hiểu: Sự phân chia tế bào. - HS đọc < mục II, quan sát H8.2 - Tr27, SGK đ Ghi nhớ kiến thức. - HS theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình bày của giáo viên. - HS thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi mục6- SGK,tr28. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sungđ Rút ra kết luận: * Quá trình phân chia: SGK- Tr 28. * Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. * Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia. * Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên (sinh trưởng và phát triển). C/ Củng cố - HS đọc kết luận SGK- Tr28. D/ Kiểm tra, đánh giá GV yêu cầu HS trả lời câu 1, 2- T28. E/ Hướng dẫn - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr28. - Đọc trước bài 9- tr29.

File đính kèm:

  • docTiet 5- 8.doc