Bài giảng Tiết 51 quần xã sinh vật

 

I/ Mục tiêu

 - HS hiểu và trình bày được khái niệm quần xã sinh vật ( QXSV), chỉ ra được các dấu hiệu điển hình của QX Phân biệt được QX với QTSV. Nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh với QX, tạo được sự ổn định và cân bằng trong QX.

 - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm; phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. - Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên.

 

doc13 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 51 quần xã sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 51 Quần xã sinh vật. I/ Mục tiêu - HS hiểu và trình bày được khái niệm quần xã sinh vật ( QXSV), chỉ ra được các dấu hiệu điển hình của QX đ Phân biệt được QX với QTSV. Nêu được mối quan hệ giữa ngoại cảnh với QX, tạo được sự ổn định và cân bằng trong QX. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm; phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. - Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên. II/ Chuẩn bị : - Tranh vẽ về quần xã sinh vật. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 9A1 9A2 9A3 9A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Vì sao QT người lại có một số đặc trưng mà QTSV khác lại không có? - ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lý ở mỗi quốc gia là gì? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV nêu vấn đề: + Cho biết trong 1 cái ao tự nhiên có những QTSV nào? + Thứ tự xuất hiện các QTSV trong ao đó như thế nào? + Các QT có mối quan hệ như thế nào? - GV đánh giá hoạt động của các nhóm. - GV thông báo: Ao đó gọi là QXSV. - GV yêu cầu HS đọc < mục I và quan sát H49.1,2-SGK đ Trả lời: + Quần xã SV là gì? - GV đánh giá hoạt động của các nhóm và giúp HS hoàn thiện khái niệm. - GV hỏi: Trong 1 bể cá, người ta thả 1 số loài cá như: Cá chép, cá mè, cá trắm,… đ Vậy bể cá này có phải là QX SV không? - GV nhận xét hoạt động của các nhóm và hoàn thành khái niệm. - GV mở rộng: Để nhận biết một quần xã, cần có những dấu hiệu bên ngoài và những dấu hiệu bên trong. GV liên hệ: Trong sản xuất, mô hình VAC có phải là QXSV không? Hoạt động 2: - Y/cầu HS nghiên cứu < mục II-Tr147. - GV hỏi: + Trình bày các đặc điểm cơ bản của một QXSV? + Tìm ví dụ chứng minh cho các chỉ số như: Độ đa dạng, độ nhiều,… - GV đánh giá hoạt động của các nhóm, giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV lưu ý cách gọi loài ưu thế, loài đặc trưng tương tự quần thể ưu thế và QT đặc trưng. - GV nêu thêm ví dụ: +Thực vật có hạt là QT ưu thế ở QXSV trên cạn. + QT cây cọ là tiêu biểu ( đặc trưng) nhất cho QXSV đồi ở Phú thọ. Hoạt động 3: - GV giảng: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã là kết quả tổng hợp các mối quan hệ giữa ngoại cảnh với các QT. - GV nêu câu hỏi: + Điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng tới quần thể như thế nào? - GV đánh giá hoạt động của các nhóm. - GV yêu cầu HS lấy thêm ví dụ thể hiện ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần xã, đặc biệt là về số lượng. - Yêu cầu HS quan sát H49.3đ Đặt tình huống: + Nếu cây phát triển đ Sâu ăn lá tăng đ Chim ăn sâu tăng đ Sâu ăn lá lại giảm. + Nếu số lượng sâu ăn lá giảmđ Số lượng chim ăn sâu sẽ như thế nào? - GV giúp HS hình thành khái niệm cân bằng sinh học. đ GV hỏi: Tại sao quần xã luôn có cấu trúc ổn định? - Liên hệ: + Tác động nào của con người gây mất cân bằng sinh học trong QX? +Chúng ta phải làm gì để bảo vệ thiên nhiên? I/ Tìm hiểu: Thế nào là một quần xã sinh vật? - HS trao đổi nhóm, thống nhất ý kiếnđ Trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc < mục I, quan sát H49.1,2- SGK; thảo luận, trả lời câu hỏi. - Một vài HS phát biểu khái niệm, lớp nhận xét bổ sung đ Rút ra kết luận: * Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể SV thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết gắn bó với nhau như một thể thống nhất. - HS thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi. =>HS có thể trả lời: + Đúng vì QXcó nhiều quần thể SV cùng loài. + Sai vì chỉ là ngẫu nhiên nhốt chung, không có mối quan hệ thống nhất) - HS trả lời: Có hoặc không. ( Mô hình VAC là QX nhân tạo) II/ Tìm hiểu: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã. - HS nghiên cứu< mục II -Tr147-SGK, thảo luận đTrả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung Rút ra kết luận: * QX có các đặc điểm cơ bản: + Số lượng các loài trong quần xã. + Thành phần loài trong quần xã. * Nội dung bảng 49- SGK. III/ Tìm hiểu: Quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. - HS nghiên cứu và phân tích các ví dụ-SGK. - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung =>Rút ra kết luận: * Các nhân tốsinh thái vô sinh và hữu sinh luôn ảnh hưởng tới quần xã tạo nên sự thay đổi. - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung đ Rút ra kết luận: * Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. - HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi. Yêu cầu nêu được: +Tác động: Săn bắn bừa bãi, gây cháy rừng. +Biện pháp: Nhà nước có pháp lệnh bảo vệ môi trường, tuyên truyền… C/ Củng cố: - HS đọc phần kết luận SGK – Tr149. D/ Kiểm tra, đánh giá - HS trả lời: + Thế nào là quần xã sinh vật? Quần thể sinh vật có những đặc điểm gì? E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr149. Tiết 52 Hệ sinh thái. I/ Mục tiêu - HS hiểu và trình bày được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong tự nhiên. Hiểu được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm; phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. - Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên. II/ Chuẩn bị : - Tranh hình về hệ sinh thái: Rừng nhiệt đới, Savan, rừng ngập mặn. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 9A1 9A2 9A3 9A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Thế nào là quần xã sinh vật? QX khác với QT ở đặc điểm nào? Nêu ví dụ? - Thế nào là cân bằng sinh học? Nêu ví dụ? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu HS đọc< mục I; quan sát H50.1-Tr150, thảo luận đ Trả lời câu hỏi mục 6 SGK- Tr150. - GV đánh giá hoạt động của các nhóm. - GV hỏi: + Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới (H50.1) có những đặc điểm gì? + Thế nào là hệ sinh thái? - GV đánh giá hoạt động của các nhóm và giúp HS hoàn thiện khái niệm. - GV hỏi: + Em hãy kể tên các hệ sinh thái mà em biết? - GV giới thiệu thêm một số hệ sinh thái: Hoang mạc nhiệt đới, rừng lá rộng ôn đới, thảo nguyên,… - GV hỏi: + Hệ sinh thái hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào? Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS quan sát H50.2- SGK: + Nhìn theo chiều mũi tên: SV đứng trước là thức ăn cho sinh vật đứng sau mũi tên. - Y/cầu HS làm bài tập 1, 2 mục 6 SGK- Tr152 đ Gọi nhiều HS viết chuỗi thức ăn và HS ở dưới viết ra giấy. - GV chữa bài và yêu cầu HS nắm được nguyên tắc viết chuỗi thức ăn. - GV giới thiệu một chuỗi thức ăn điển hình: Cây đ Sâu ăn lá đ Cầy đ Đại bàng đ SV phân huỷ. - GV phân tích các thành phần của chuỗi thức ăn - GV yêu cầu trả lời câu hỏi 3 mục 6 SGK- Tr152 đ Khái quát thành mối quan hệ dinh dưỡng. - GV yêu cầu HS làm bài tập điền từ mục 6 SGK- Tr152. - GV hỏi: + Vậy thế nào là một chuỗi thức ăn? - GV yêu cầu HS nghiên cứu < mục II.2; quan sát H50.2-Tr151, thảo luận đ Trả lời: + Câu hỏi mục 6 SGK- Tr152. + Một chuỗi thức ăn gồm những thành phần SV nào? - GV nhận xét và khẳng định: Chuỗi thức ăn gồm 3 thành phần SV. - GV hỏi tiếp: Vậy lưới thức ăn là gì? - GV liên hệ: Trong thực tế sản xuất, người nông dân có biện pháp kỹ thuật gì để tận dụng nguồn thức ăn? ( Thả nhiều cá trong ao, dự trữ thức ăn cho động vật trong mùa khô hạn). I/ Tìm hiểu: Thế nào là một hệ sinh thái? - HSđọc< mục I, quan sát H50-Tr 150, trao đổi nhóm, thống nhất ý kiếnđ Trả lời các câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một vài HS phát biểu khái niệm, lớp nhận xét bổ sung đ Rút ra kết luận: * Hệ sinh thái bao gồm QXSV và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Trong đó, các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. Ví dụ: Rừng nhiệt đới. - HS thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sungđ Rút ra kết luận: * Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần: + Các thành phần vô sinh: Đất đá, nước, thảm mục,… + Sinh vật sản xuất là thực vật. + SV tiêu thụ gồm: ĐV ăn TV và ĐV ăn thịt. +SV phân giải: Vi khuẩn, nấm,… II/ Tìm hiểu: Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn 1/ Thế nào là một chuỗi thức ăn? - HS quan sát H50.2- SGK; Thảo luận đ Hoàn thành bài tập mục 6 SGK- Tr152. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS dựa vào bài tập vừa làm phát biểu khái niệm chuỗi thức ăn: * Chuỗi thức ăn là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ. 2/ Thế nào là một lưới thức ăn? - HS nghiên cứu < mục II.2; quan sát H50.2-Tr151, thảo luận đ Trả lời câu hỏi. - HS trình bày ý kiến đ HS khác bổ sung và rút ra kết luận: * Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung. * Một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm: + SV sản xuất. + SV tiêu thụ. + SV phân huỷ. C/ Củng cố: - HS đọc phần kết luận SGK – Tr152. D/ Kiểm tra, đánh giá - HS trả lời: + Thế nào là một hệ sinh thái? Cho ví dụ về 1 hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái đó? E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr152. - Đọc mục “ Em có biết” Tiết 53 Kiểm tra giữa học kỳ II. I/ Mục tiêu - Đánh giá đúng nhận thức của HS qua 2 chương học - Rèn kỹ năng trình bày bài khoa học; trả lời câu hỏi. - Giáo dục ý thức tự giác, trung thực khi làm bài cho HS. II/ Chuẩn bị : Đề bài, đáp án và biểu điểm. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 9A1 9A2 9A3 9A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Đề bài Đề 1: Câu 1: a/ Giới hạn sinh thái là gì? b/ Cá chép nuôi ở Việt nam, chúng bị chết ở nhiệt độ dưới 2oC và trên 44oC, phát triển mạnh nhất ở nhiệt độ 30oC. Em hãy vẽ đồ thị biểu diễn tác động của nhiệt độ lên sự sinh trưởng và phát triển của cá chép nuôi ở Việt nam. Câu 2: Quần thể sinh vật là gì? Nêu các đặc trưng cơ bản của một quần thể? Trong các đặc trưng đó thì đặc trưng nào quan trọng nhất? Câu 3: Giả sử trong một quần xã sinh vật có các quần thể sinh vật sau đây: Cỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, vi sinh vật, gà rừng, cáo. Em hãy viết 4 chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật trên. Câu 4: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1/ Ruộng lúa là: a- Một quần thể cây lúa. c- Một hệ sinh thái. Một quần xã sinh vật. d- Câu a, b, c đều sai. 2/ Trong các nhân tố sinh thái: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, muối khoáng, nhân tố nào vừa có tác động trực tiếp, vừa có tác động gián tiếp rõ nhất đối với sinh vật? a- ánh sáng. c- Độ ẩm. b- Nhiệt độ. d- Muối khoáng. 3/ Khi nào quần xã đạt được trạng thái cân bằng sinh học? a - Khi môi trường sống ổn định. b- Khi số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài kia kìm hãm. c- Khi số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động trong một thế cân bằng. d- Khi có sự hỗ trợ giữa các loài. 4/ Nhân tố sinh thái là gì? a - Là tất cả những yếu tố môi trường bao quanh sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp lên sinh vật. b - Là tất cả những yếu tố môi trường bao quanh sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp lên sinh vật. c - Là tất cả những gì có trong tự nhiên. d - Câu a, b đúng. 5/ Trong quang hợp, cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để làm gì? a - Tổng hợp glucôzơ. c - Phân giải prôtêin. b - Phân giải glucôzơ. d - Phân giải lipit. 6/ Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì? a - Cây trồng bị chặt bớt các cành phía dưới. b - Cây mọc trong rừng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn, các cành phía dưới sớm bị rụng. c - cây mọc thẳng, không bị rụng cành phía dưới. d - cây mọc thẳng, không bị rụng cành phía dưới và có tán lá rộng. Đáp án và biểu điểm Câu 1: (2 điểm) - HS nêu được khái niệm giới hạn sinh thái ( Sgk- T120) - Cho 1 điểm. - Vẽ đúng đồ thị, ghi chú đủ. - Cho 1 điểm. Câu 2: (3 điểm) - HS nêu được khái niệm quần thể sinh vật. - Cho 1 điểm. - Nêu được các đặc trưng của một quần thể: - Cho 1,5 điểm. + Tỉ lệ giới tính. + Thành phần nhóm tuổi. + Mật độ quần thể. - Trong các đặc trưng đó thì đặc trưng mật độ quan trọng nhất. - Cho 0,5 điểm. Câu 3: (2 điểm) HS xây đựng được 4 chuỗi thức ăn. Mỗi chuỗi viết đúng cho 0,5 điểm. Câu 4: (3 điểm) Câu trả lời đúng là: 1- c; 2- a; 3- c; 4- d; 5- a; 6- b. Đề 2: Câu 1: a/ Giới hạn sinh thái là gì? b/ Cá rô phi nuôi ở Việt nam, chúng bị chết ở nhiệt độ dưới 5oC và trên 42oC, phát triển mạnh nhất ở nhiệt độ 30oC. Em hãy vẽ đồ thị biểu diễn tác động của nhiệt độ lên sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi nuôi ở Việt nam. Câu 2: Quần xã sinh vật là gì? Nêu các dấu hiệu cơ bản của một quần xã sinh vật? Câu 3: Giả sử trong một quần xã sinh vật có các quần thể sinh vật sau đây: Cây cỏ, châu chấu, diều hâu, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ. Em hãy viết 4 chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật trên. Câu 4: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1/ Đặc điểm nào sâu đây không đúng với khái niệm quần thể? a- Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung. b- Có khả năng sinh sản. c- Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời. d- Có quan hệ với môi trường. 2/ Hiện tượng liền rễ ở các cây thông, đó là mối quan hệ gì? a- Cộng sinh. c- Cạnh tranh. b- Hỗ trợ. d- Đối địch. 3/ Những sinh vật nào dưới đây sống trong đất? a- Chim bồ câu, chim én, chim sẻ. c- Cá trôi, cá quả, cá rô phi. b - giun đất, dế chũi. d - Hổ, báo, sư tử. 4/ Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là gì? a- Sự tăng trưởng của các cá thể. c- Mức tử vong. b- Mức sinh sản. d- Nguồn thức ăn từ môi trường. 5/ 1/ Ruộng lúa là: a- Một quần thể cây lúa. c- Một quần xã sinh vật. Một hệ sinh thái. d- Câu a, b, c đều sai. 6/ Tập hợp nào sau đây có thể hình thành một quần xã? a- Thực vật ven hồ. c- Cá điếc. b- Sen trong hồ. d- Bèo cái. Đáp án và biểu điểm Câu 1: (2 điểm) - HS nêu được khái niệm giới hạn sinh thái ( Sgk- T120) - Cho 1 điểm. - Vẽ đúng đồ thị, ghi chú đủ. - Cho 1 điểm. Câu 2: (3 điểm) - HS nêu được khái niệm quần xã sinh vật. - Cho 1 điểm. - Nêu được các dấu hiệu cơ bản của một quần xã: - Cho 2 điểm. + Số lượng loài trong quần xã . + Thành phần loài trong quần xã. Câu 3: (2 điểm) HS xây đựng được 4 chuỗi thức ăn. Mỗi chuỗi viết đúng cho 0,5 điểm. Câu 4: (3 điểm) Câu trả lời đúng là: 1- c; 2- b; 3- b; 4- d; 5- c; 6- a. C/ Củng cố: D/ Kiểm tra, đánh giá - GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS. E/ Hướng dẫn: - Ôn lại kiến thức về QTSV, QXSV, hệ sinh thái. - Chuẩn bị giờ sau thức hành theo hướng dẫn SGK. Đề kiểm tra 1 tiết (giữa hk 2) Môn: Sinh học Đề 1: Câu 1: a/ Giới hạn sinh thái là gì? b/ Cá chép nuôi ở Việt nam, chúng bị chết ở nhiệt độ dưới 2oC và trên 44oC, phát triển mạnh nhất ở nhiệt độ 30oC. Em hãy vẽ đồ thị biểu diễn tác động của nhiệt độ lên sự sinh trưởng và phát triển của cá chép nuôi ở Việt nam. Câu 2: Quần thể sinh vật là gì? Nêu các đặc trưng cơ bản của một quần thể? Trong các đặc trưng đó thì đặc trưng nào quan trọng nhất? Câu 3: Giả sử trong một quần xã sinh vật có các quần thể sinh vật sau đây: Cỏ, dê, chim ăn sâu, sâu hại thực vật, hổ, vi sinh vật, gà rừng, cáo. Em hãy viết 4 chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật trên. Câu 4: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1/ Ruộng lúa là: a- Một quần thể cây lúa. c- Một hệ sinh thái. Một quần xã sinh vật. d- Câu a, b, c đều sai. 2/ Trong các nhân tố sinh thái: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, muối khoáng, nhân tố nào vừa có tác động trực tiếp, vừa có tác động gián tiếp rõ nhất đối với sinh vật? a- ánh sáng. c- Độ ẩm. b- Nhiệt độ. d- Muối khoáng. 3/ Khi nào quần xã đạt được trạng thái cân bằng sinh học? a - Khi môi trường sống ổn định. b- Khi số lượng cá thể của loài này bị số lượng cá thể của loài kia kìm hãm. c- Khi số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động trong một thế cân bằng. d- Khi có sự hỗ trợ giữa các loài. 4/ Nhân tố sinh thái là gì? a - Là tất cả những yếu tố môi trường bao quanh sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp lên sinh vật. b - Là tất cả những yếu tố môi trường bao quanh sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp lên sinh vật. c - Là tất cả những gì có trong tự nhiên. d - Câu a, b đúng. 5/ Trong quang hợp, cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để làm gì? a - Tổng hợp glucôzơ. c - Phân giải prôtêin. b - Phân giải glucôzơ. d - Phân giải lipit. 6/ Hiện tượng tỉa cành tự nhiên là gì? a - Cây trồng bị chặt bớt các cành phía dưới. b - Cây mọc trong rừng, cành chỉ tập trung ở phần ngọn, các cành phía dưới sớm bị rụng. c - cây mọc thẳng, không bị rụng cành phía dưới. d - cây mọc thẳng, không bị rụng cành phía dưới và có tán lá rộng. Đề kiểm tra 1 tiết ( giữa hk 2) Môn: Sinh học. Đề 2: Câu 1: a/ Giới hạn sinh thái là gì? b/ Cá rô phi nuôi ở Việt nam, chúng bị chết ở nhiệt độ dưới 5oC và trên 42oC, phát triển mạnh nhất ở nhiệt độ 30oC. Em hãy vẽ đồ thị biểu diễn tác động của nhiệt độ lên sự sinh trưởng và phát triển của cá rô phi nuôi ở Việt nam. Câu 2: Quần xã sinh vật là gì? Nêu các dấu hiệu cơ bản của một quần xã sinh vật? Câu 3: Giả sử trong một quần xã sinh vật có các quần thể sinh vật sau đây: Cây cỏ, châu chấu, diều hâu, vi khuẩn, cáo, gà rừng, dê, hổ. Em hãy viết 4 chuỗi thức ăn có thể có trong quần xã sinh vật trên. Câu 4: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1/ Đặc điểm nào sâu đây không đúng với khái niệm quần thể? a- Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung. b- Có khả năng sinh sản. c- Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời. d- Có quan hệ với môi trường. 2/ Hiện tượng liền rễ ở các cây thông, đó là mối quan hệ gì? a- Cộng sinh. c- Cạnh tranh. b- Hỗ trợ. d- Đối địch. 3/ Những sinh vật nào dưới đây sống trong đất? a- Chim bồ câu, chim én, chim sẻ. c- Cá trôi, cá quả, cá rô phi. b - giun đất, dế chũi. d - Hổ, báo, sư tử. 4/ Yếu tố quan trọng nhất chi phối đến cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là gì? a- Sự tăng trưởng của các cá thể. c- Mức tử vong. b- Mức sinh sản. d- Nguồn thức ăn từ môi trường. 5/ 1/ Ruộng lúa là: a- Một quần thể cây lúa. c- Một quần xã sinh vật. Một hệ sinh thái. d- Câu a, b, c đều sai. 6/ Tập hợp nào sau đây có thể hình thành một quần xã? a- Thực vật ven hồ. c- Cá điếc. b- Sen trong hồ. d- Bèo cái. Tiết 54 Thực hành: Hệ sinh thái. I/ Mục tiêu - HS nêu được các thành phần của hệ sinh thái và một chuỗi thức ăn. - Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm; phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. - Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên. II/ Chuẩn bị - Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng. - Túi ni lon thu nhặt mẫu vật. - Kính lúp. - Giấy, bút chì. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 9A1 9A2 9A3 9A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Thế nào là một hệ sinh thái? - Hãy nêu ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần chính trong hệ sinh thái đó? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV thông báo yêu cầu của bài thực hành: + Điều tra các thành phần của hệ sinh thái đ Hoàn thành bảng 51.1- SGK I/ Quan sát: Hệ sinh thái. - HS quan sát thực tế; Trao đổi, thống nhất đ Hoàn thành bảng 51.1- SGK - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Các nhân tố vô sinh Các nhân tố hữu sinh - Những nhân tố tự nhiên: … … - Những nhân tố do hoạt động của con người tạo nên: … … - Trong tự nhiên: … … - Do con người (chăn nuôi, trồng trọt,…) … … - GV yêu cầu HS: + Xác định thành phần sinh vật trong khu vực quan sát đ Hoàn thành bảng 51.2,3- SGK. - GV quan sát các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu. - HS quan sát thực tế; Trao đổi, thống nhất đ Hoàn thành bảng 51.2,3- SGK. Bảng 51.2 - Thành phần thực vật trong hệ sinh thái. Loài có nhiều cá thể nhất Loài có nhiều cá thể. Loài có ít cá thể Loài rất ít cá thể Tên loài: Tên loài: Tên loài: Tên loài: Bảng 51.3- Thành phần động vật trong hệ sinh thái. Loài có nhiều cá thể nhất Loài có nhiều cá thể Loài có ít cá thể Loài có rất ít cá thể Tên loài: Tên loài: Tên loài: Tên loài: - GV yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại đap án đúng. - HS lưu ý: Có những thực vật và động vật không biết rõ tên đ Có thể hỏi hoặc ghi lại đặc điểm hình thái. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. C/ Củng cố: D/ Kiểm tra, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá ý thức học tập của học sinh trong giờ thực hành. - HS trả lời: + Thế nào là một hệ sinh thái? Một hẹ sinh thái có những thành phần nào? E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr152. - Đọc mục “ Em có biết” Tiết 55 Thực hành: Hệ sinh thái. I/ Mục tiêu - HS nêu được các thành phần của một chuỗi thức ăn và biết xây dựng sơ đồ về chuỗi thức ăn. - Qua bài học, HS thêm yêu thiên nhiên và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. - Rèn kỹ năng hoạt động nhóm; phát triển kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế. - Giáo dục ý thức nghiên cứu tìm tòi và bảo vệ thiên nhiên. II/ Chuẩn bị - Dao con, dụng cụ đào đất, vợt bắt côn trùng. - Túi ni lon thu nhặt mẫu vật. - Kính lúp. - Giấy, bút chì. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 9A1 9A2 9A3 9A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Thế nào là một chuỗi thức ăn? Thế nào là một lưới thức ăn? - Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm những thành phần nào? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV thông báo yêu cầu của bài thực hành: Xây dựng sơ đồ về chuỗi thức ăn. - GV yêu cầu HS thực hiện các bước: + Bước 1: Hoàn thành bảng 51.- SGK I/ Quan sát: Chuỗi thức ăn. - HS quan sát thực tế; Trao đổi, thống nhất đ Hoàn thành bảng 51.4- SGK - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bảng 51.4- Các thành phần sinh vật trong hệ sinh thái. Sinh vật sản xuất. Tên loài: Thức ăn của từng loài: Động vật ăn thực vật (Sinh vật tiêu thụ) Tên loài: Thức ăn của từng loài: Động vật ăn thịt (Sinh vật tiêu thụ) Tên loài: Thức ăn của từng loài: Động vật ăn thịt (Động vật ăn các động vật ghi ở trên) (Sinh vật tiêu thụ) Tên loài: Thức ăn của từng loài: Sinh vật phân giải - Nấm (nếu có) - Giun đất (nếu có) - … - Môi trường sống: + Bước 2: Vẽ sơ đồ từng chuỗi thức ăn đơn giản (Quan hệ giữa 2 mắt xích trong chuỗi thức ăn được thể hiện bằng mũi tên đ) - GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm đ Đề xuất các biện pháp để bảo vệ tốt hệ sinh thái đó? Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS viết thu hoạch theo mẫu- SGK Tr156. - HS thảo luận nhóm, thống nhất vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn đơn giản và đề xuất các biện pháp bảo vệ hệ sinh thái. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. II/ Thu hoạch. - HS viết thu hoạch theo mẫu- SGK Tr156. C/ Củng cố: D/ Kiểm tra, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá ý thức học tập của học sinh trong giờ thực hành. E/ Hướng dẫn: - Hoàn thành báo cáo thực hành. - HS chuẩn bị sưu tầm các nội dung: + Tác động của con người tới môi trường trong xã hội công nghiệp. + Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên. + Hoạt động của con người để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.

File đính kèm:

  • docTiet 51- 55 Sinh 9.doc