Bài giảng Tiết : 56 bài học 37. axit – bazơ - Muối

- HS hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng.

- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tố hiđro này có thể thay thế bằng kim loại.

- Phân tử bazơ gồm có 1 nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. (-OH)

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 56 bài học 37. axit – bazơ - Muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/3/08 Ngày dạy: Tiết : 56 bài 37. axit – bazơ - muối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu và biết cách phân loại axit, bazơ, muối theo thành phần hoá học và tên gọi của chúng. - Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tố hiđro này có thể thay thế bằng kim loại. - Phân tử bazơ gồm có 1 nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. (-OH) 2. Kỹ năng : - Nhận biết các CTHH của Axit, ba zơ , muối. - Viết PTHH. - Tính toán theo PTHH. 3. Thái độ : - Học nghiêm túc. II. Phương pháp : - Nêu và giải quyết vấn đề. - Hợp tác nhóm. III. Chuẩn bị của GV và HS: - Bảng phụ: Tên, CT, TP, gốc… của một số axit và bazơ thường gặp. IV. Hoạt động dạy-học: 1- ổn định: (1') 2- Kiểm tra bài cũ: (5') ? Nêu các tính chất của nước. Viết các PTPƯ để minh hoạ? ? Nêu khái niệm oxit, công thức chung của oxit, có mấy loại oxit? Cho mỗi loại 1 VD minh hoạ? 3. Bài mới (30') Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (20') Tìm hiểu về phân tử Axit ? Hãy kể 3 axit mà em biết. HS. Kể tên. GV. ghi nhanh lên bảng. ? Hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong thành phần phân tử của các axit trên. HS. trả lời câu hỏi GV. Nếu kí hiệu CT chung của các gốc axit là A, hoá trị là n " em hãy rút ra công thức chung của axit HS. đưa ra CTC của a xit GV: Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại: + Axit không có 0xi + Axit có 0xi ? Các em hãy lấy VD minh hoạ cho 2 loại 0xit trên. HS. lấy VD minh hoạ. GV. hướng dẫn HS đọc tên axit không có 0xi. ? Đọc tên các axit HCl, HBr. GV. giới thiệu tên của gốc axit tương ứng (chuyển đuôi hiđric thành đuôi ua). VD: - Cl: Clorua = S: Sunfua GV giới thiệu cách gọi tên axit có 0xi. GV. yêu cầu HS đọc tên các axit H2S04, HN03… GV. giới thiệu tên của gốc axit tương ứng (theo nguyên tắc chuyển đuôi thành át, ơ thành ít. ? Em hãy cho biết tên của các gốc axit = S04, - N03, = S03 . HS. đọc tên. I. axit: 1- Khái niệm: * VD: HCl, H2S04, HN03 * Nhận xét: + giống: Đều có nguyên tử H + Khác: các nguyên tử H liên kết với các gốc axit khác nhau. * Khái niệm: Phân tủ Axit gồm có một hay nhiều nguyên tử Hiđro liên kết với gốc Axit. Các n/tử hiđro này có thể thay thế bằng các n/tử kim loại. 2- Công thức chung của axit: - HnA - Trong đó: H là n.tử hiđro. n là chỉ số n/tử hiđro. A là gốc Axit. 3- Phân loại: 2 loại. - Axit không có 0xi: HCl, H2S - Axit có 0xi: H2S04, HN03 4- Tên gọi: * Axit không có 0xi. Tên axit + Tên phi kim + Hiđric VD: HCl: axit Clohiđric HBr: axit Bromhiđric * Axit có 0xi. + Axit có nhiều nguyên tử 0xi: tên axit: axit + tên PK + ic VD: H2S04 – axit sunfuric HN03 – axit nitric + axit có ít nguyên tử 0xi Tên axit: axit + tên PK + ơ VD: H2S03: axit sunfurơ. - Tên gốc axít = S04: Sunphát - N03: nitrat = S03: sunfit Hoạt động 2: (15') Tìm hiểu về phân tử Bazơ. ? Hãy kể tên ba chất là bazơ mà em biết? HS. Kể tên. GV. ghi nhanh lên bảng ? Hãy nhận xét TP phân tử của các bazơ trên? ? Vì sao trong TP phân tử của mỗi bazơ chỉ có 1 nguyên tử kim loại? ? Số nhóm 0H có trong 1 phân tử bazơ được xác định như thế nào? HS. Trả lời dựa vào hóa trị của n/tử kim loại. ? Nêu khái niệm về bazơ. HS. nêu khái niệm. ? Em hãy viết CT chung của bazơ? ? Viết công thức của một số ba zơ. HS. viết CT của bazơ. GV. thuyết trình. ? Đọc tên các bazơ sau: Na0H Fe(0H)2 Fe(0H)3 II. Bazơ: 1- Khái niệm: - VD: Na0H, Ca(0H)2, Al(0H)3. - Nhận xét: + Có 1 ng.tử kim loại + 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (- 0H) - Khái niệm: Phân tử bazơ gồm 1 n/tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđro xit (-OH). 2- Công thức hoá học: * M(0H)n Trong đó: M là n/tử kim loại. n = hoá trị của kim loại * VD: Ca(OH)2 NaOH... 3- Tên gọi: Tên bazơ:Tên kim loại + Hiđroxit (nếu kim loại có nhiều hoá trị ta đọc tên bazơ kèm theo hoá trị của kim loại). VD: Na0H: Natri hiđroxit Fe(0H)2: sắt III “ Fe(0H)3: sắt III “ 4- Phân loại. - Dựa vào tính tan, bazơ chia thành 2 loại. a) Bazơ tan được trong nước gọi là kiềm. VD: Na0H, K0H, Ba(0H)2… b) Bazơ không tan trong nước. VD: Fe(0H)2, Fe(0H)3… 4. Củng cố: (8') - GV. chốt lại toàn bài. - HS. làm bài tập; Bài tập 1: Viết CTHH của các axit có tên sau: - axit Sunfuhiđric - axit cacbonic - axit phôtphoric (Dựa vào bảng phụ lục SGK T156) Giải: - axit sunfuric: H2S - axit cacbonic: H2C03 - axit phôtphoric: H3P04 - GV. cho HS thảo luận nhóm và làm bài tập trong bảng 1, 2. Bảng 1. Nguyên tố CT của 0xit bazơ Tên gọi CTHH của bazơ tương ứng Tên gọi 1 2 3 4 Na Ca Fe(hoá trị II) Fe(hoá trị III) Bảng 2 Nguyên tố CT của 0xit axit Tên gọi CT của axit tương ứng Tên gọi 1 2 3 4 S (hoá trị VI) P (hoá trị V) C (hoá trị VI) S (hoá trị IV) 5. Dặn dò: (1') - BTVN: 1, 2, 3, 4, 5 T130 SGK - Chuẩn bị trước phầm III của bài.

File đính kèm:

  • docTiet 56.doc
Giáo án liên quan