Bài giảng Tiết 60: tìm hiểu dung dịch

A Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Học sinh biết được khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan. Hiểu được khái niệm dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa.

- Biết cách làm cho chất rắn hòa tan nhanh hơn.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát cả hiện tượng thí nghiệm.Từ thí nghiệm rút ra nhận xét.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1382 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 60: tìm hiểu dung dịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/03/2013 Ngày dạy: 02/04/2013 Tiết 60: Dung dịch A Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được khái niệm dung dịch, dung môi, chất tan. Hiểu được khái niệm dung dịch bão hòa và dung dịch chưa bão hòa. - Biết cách làm cho chất rắn hòa tan nhanh hơn. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát cả hiện tượng thí nghiệm.Từ thí nghiệm rút ra nhận xét. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học, tính cẩn thận tronh thực hành TN. B Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị cho các nhóm làm các thí nghiệm sau: Hòa tan đường vào nước Cho dầu ăn vào nước Hòa tan vào nước tạo dung dịch bão hòa. Thí nghiệm chứng minh các biện pháp để quá trình hòa tan trong nước xảy ra nhanh hơn Dụng cụ: Cốc thủy tinh chịu nhiệt: 6 cái Kiềng sắt có lưới amiang: 4 cái Đèn cồn: 4 cái Đũa thủy tinh: 4 cái - Hóa chất: Nước, đươpngf, muối ăn, dàu hỏa, dàu ăn. C Tiến trình dạy học: 1 ổn định tổ chức lớp: 2 Bài mới: Hoạt động 1: Dung môi, chất tan, dung dịch: GV: Giới thiệu mục tiêu của chương dung dịch - Giới thiệu những điểm chung khi học chương dung dịch. GV: Giới thiệu các bước tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho một thìa đường vào cốc nước khuấy nhẹ Thí nghiệm 2: Cho một thìa dầu ăn vào 1 cốc nước, 1 cốc dầu hỏa khuấy nhẹ. HS các nhóm làm hí nghiệm ? Quan sát và nêu hiện tượng quan sát được? Nêu nhận xét của các nhóm? GV: ở thí nghiệm 1: Nước là dung môi Đường là chất tan Nước đường là dung dịch ? Vậy ở thí nghiệm 2 đâu là dung môi , đâu là chất tan, đâu là dung dịch? ? Vậy dung môi là gì? ? Chất tan là gì? ? Dung dịch là gì? ? Lấy vài ví dụ về dd và chỉ rõ đâu là dung môi đâu là chất tan? - Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo ra dung dịch. - Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. Hoạt động 2: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa: GV: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Cho tiếp tục đường vào thí nghiệm 1, khuấy nhẹ ? Hãy nêu hiện tượn quan sát được? GV: Giai đoạn đầu còn hòa tan thêm được đường là dd chưa baoc hòa. Giai đoạn sau: không thể hòa tan thêm được nữa gọi là dd bão hòa. ? Thế nào là dd bão hòa , dd chưa bão hòa? - ở một nhiệt độ xác định: + Dung dịch chưa bão hòa là dd có thể hòa tan thêm chất tan. + Dung dịch chưa bào hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắntrong nước diễn ra nhanh hơn GV: Hướng dẫn các bước tiến hành thí nghiệm: - Cho vào mỗi cốc nước ( 25 ml nước) 5gam muối ăn + Cốc 1: Để yên + Cốc 2: Khuấy đều + Cốc 3: Đun nóng + Cốc 4: Nghiền nhỏ muối ăn. HS các nhóm làm thí nghiệm và ghi lại nhận xét. ? Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn trong nước được nhanh hơn nên thực hiện các phương pháp nào? ? Tại sao khuấy dung dịch hòa ran chất rắn nhanh hơn? ? Vì sao khi đun nóng dd quá trình hòa tan nhanh hơn - Hòa tan dd: Tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và dd. Chất rắn bị hòa tan nhanh hơn. - Đun nóng dd: Các phân tử chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước và bề mặt chất rắn. - Nghiền nhỏ chất rắn: Làm tăng diện tích tiếp xúc của chất rắn với phân tử nước nên quá trình hòa tan nhanh hơn. Hoạt động 4 Củng cố - luyện tập: 1. Dung dịch là gì? 2. Định nghĩa dun dịch bão hòa, dd chưa bão hòa. 3. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6 Ngày soạn: 29/03/2013 Ngày dạy: 02/04/2013 Tiết 61 độ tan của một chất trong nước A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm chất tan và chất không tan. Biết được tính tan của một số axit, bazơ, muối trong nước. - hiểu được độ tan của một chất trong nước và các yếu tố ảnh hướng đến độ tan. - Liên hệ với đời sống hàng ngày về một số độ tan của một số chất khí trong nước. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lam một số bài toán liên quan đến độ tan. 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận , lòng say mê môn học. B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ, băng nhóm, bút dạ Hình vẽ phóng to. Bảng tính tan. Dụng cụ: Cốc thủy tinh: 8 cái Phễu thủy tinh: 4 cái Ông nghiệm : 8 cái Kẹp gỗ: 4 cái Tấm kính: 8 cái Đèn cồn: 4 cái - Hóa chất: H20, NaCl, CaCO3 C. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - hãy nêu các khái niệm: dung dịch , dung môi, chất tan. - nêu định nghĩa: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa. - Làm bài tập số 3, 4. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chất tan và chất không tan: GV: Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm - Thí nghiệm 1: Cho bột CaCO3 vào nước cất lắc nhẹ. - lọc lấy nước lọc - Nhỏ vài giọt lên tấm kính - Hơ lên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết. - Quan sát hiện tượng - Thí nghiệm 2: Thay muối CaCO3 bằng NaCl và làm các bước giống TN 1. ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét? GV: Yêu cầu HS quan sát bảng tính tan phụ lục 2. Nhận xét theo dàn ý: - Nêu tính tan của axit, bazơ. - Những muối của kim loại nào, gốc axit nào tan hết trong nước - Những muối nào phần lớn không tan. ? Hãy viết một số công thức của: - 2 axit tan, một axit không tan - 2 bazơ tan, 2 bazơ không tan. - 3 muối tan, 2 muối không tan. - Có chất tan được trong nước, có chất không tan được trong nước, có chất tan ít có chất tan nhiều. - Hầu hết các axit tan trong nước ( trừ H2SiO3) - Phần lớn các bazơ đều không tan trong nước trừ KOH, NaOH, Ba(OH)2, và Ca(OH)2 ít tan. - Muối của natri và kali đều tan. - Muối nitơrat đều tan - Hầu hết muối clorua, muối sufat đều tan. - Phần lớn muối cacbonat đều không tan. Hoạt động 2:Độ tan của một chất trong nước: GV: Để biểu thị khối lượng độ tan trong khối lượng dung môi người ta dùng độ tan. GV: Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK Quan sát: H6.5 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. ? H6.6 yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. Định nghĩa: Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hào tan trong 100gnước để tạo ra dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định. - Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào nhiệt độ ( Nhiệt độ tăng thì độ tan cũng tăng) - Độ tan của chất khí phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.( Độ tan của chất khí tăng khigiảm nhiệt độ và áp suất tăng) 4. Củng cố - luyện tập: 1. Quan sát H6.5 và làm bài tập: a. Cho biết độ tan của NaNO3 ở 100C. b. Tính khối lượng NaNO3 tan trong 50g nước để tạo ra dung dịch bão hòa ở 100C 5. BTVN: 1,2

File đính kèm:

  • docTuan 32.doc
Giáo án liên quan