Bài giảng Tiết học: 55 nước (tiếp)

HS biết tính chất vật lí, tính chất hoá học của nước (hoà tan được nhiều chất rắn tác dụng với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với nhiều 0xit, phi kim tạo thành axit).

- HS hiểu và biết PTHH thể hiện được tính chất hoá học nêu trên đây của nước.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1047 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết học: 55 nước (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/3/08 Ngày dạy : Tiết : 55 nước (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - HS biết tính chất vật lí, tính chất hoá học của nước (hoà tan được nhiều chất rắn tác dụng với một số kim loại tạo thành bazơ, tác dụng với nhiều 0xit, phi kim tạo thành axit). - HS hiểu và biết PTHH thể hiện được tính chất hoá học nêu trên đây của nước. 2.Kỹ năng : - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH. - HS biết nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm. 3.Thái độ : - Có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. II. Phương pháp : - Trực quan ,nêu và giải quyết vấn đề. III. Chuẩn bị của GV và HS: * GV chuẩn bị các thí nghiệm sau: - Tác dụng với kim loại. - Tác dụng với bagơ - Tác dụng với một số oxit axit. * Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh loại 250 ml: 2 chiều. - Phễu, ống nghiệm, muôi sắt. * Hoá chất: Quỳ tím, Na, H20, vôi sống, P đỏ. IV . Hoạt động dạy-học: 1- ổn định: (1') 2- Kiểm tra bài cũ: (5') ? Cho biết thành phần hoá học của nước? ? 1 HS chữa bài tập 3 T125 SGK. 3- Bài mới: ( 35') Để hiểu được tính chất vật lí cũng như tính chất hoá học …. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (5') Tìm hiểu tính chất vật lý của nước. GV. yêu cầu HS quan sát cốc nước. HS. quan sát cốc nước. ? Nhận xét các tính chất của nước HS. trả lời - nhận xét - bổ xung. II. Tính chất của nước. 1- Tính chất vật lí - Là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị. - tos 100oC, hóa rắn ở OoC. - Khối lượng riêng: D =1g/ml. - Hòa tan nhiều chất rắn , lỏng, khí. Hoạt động 2: 15') Tìm hiểu tính chất hóa học của nước. ? Nước có tác dụng với khim loại không. GV. cho gọi HS đọc yêu cầu thí nghiệm. HS. đọc bài. GV. nhúng quỳ tím vào cốc nước, yêu cầu HS quan sát - nhận xét. HS. nhận xét không có hiện tượng gì. GV. cho mẩu Na vào cốc nước. GV. nhúng mẩu quỳ tím vào dung dịch sau PƯ. HS. quan sát - nhận xét - Viết PTPU. GV. Thông tin nước có thể tác dụng với một số kim loại khác như Ca, K, Mg.... HS. đọc yêu càu thí nghiệm. GV. làm TN. Cho 1 mẩu Ca0 vào cốc thuỷ tinh. Rót 1 ít nước vào cốc chứa Ca0. Nhúng mẩu giấy quỳ vào. HS. quan sát nhận xét. ? Vậy h/c được tạo thành có công thức ntn? (Hướng dẫn HS dựa vào hoá trị Ca và 0H để lập công thức). HS. lên bảng viết PT HS. dựa vào hoá trị Ca và 0H để lập công thức. GV. thông báo: H20 còn có thể hoá hợp với Na20, K20, Ba0… tạo ra Na0H, K0H, Ba(0H)2. GV. tiến hành TN: nước hoá hợp với P205. Nhúng mẩu giấy quỳ vào dung dịch thu được " gọi HS nhận xét. GV. hướng dẫn HS lập CTHH của hợp chất tạo thành. ? 1 HS lên bảng viết PTHH HS. viết PTPU. GV. thông báo: Nước còn hoá hợp với nhiều 0xit axit khác như S02, S03, N205…. " axit tương ứng. 2- Tính chất hoá học a, Tác dụng với Kim loại Natri. - TN: cho mẩu Na vào H20 - Nhận xét: Mẩu Na chạy nhanh trên mặt nước (nóng chảy thành giọt) " PƯ toả nhiệt nhiều, có khí H2 thoát ra - Nhúng quỳ vào dung dịch sau PƯ " Quỳ tím " màu xanh. - PTHH: 2Na + 2H20 " 2Na0H + H2 # - H20 có thể tác dụng với một số kim loại khác ở nhiệt độ thường như K, Ca. b, Tác dụng với một số 0xit bazơ. - Thí nghiệm - Hiện tượng: có nước bốc hơi Ca0 " nhã. PƯ toả nhiệt nhiều. - Quỳ tím -> xanh - PTHH: Ca0 + H20 " Ca(0H)2 => DD tạo thành là dung dịch bazơ vì làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. c, Tác dụng với một số 0xit axit. - TN: - Quỳ tím hoá đỏ. - PTHH: P205 + 3H20 " 2H3P04 => Hợp chất tạo ra từ oxit axit và nước là axit vì dd làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ. Hoạt động 3: (10') Tìm hiểu vai trò của nước. GV. yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi. ? Vai trò của nước trong đời sống sản xuất ? Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm? HS. thảo luận nhóm theo câu hỏi HS. liên hệ thực tế. III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, chống ô nhiễm nguồn nước. - Vai trò quan trọng trong sản xuất và trong công nghiệp, xây dựng. - Cần bảo vệ nguồn nước và tiết kiệm nước. 4. Củng cố: (3') - GV. chốt lại toàn bài. - HS. làm bài tập sau: Bài tập 1: Hoàn thành PTPƯ khi cho nước lần lượt tác dụng với K, Na20, S03. Gọi 1 HS lên bảng: - 2K + 2H20 " K0H + H2 # - Na20 + H20 " 2Na0H - S03 + H20 " H2S04 Bài 2: (nếu còn thời gian) Để có 1 dung dịch chứa 16 g Na0H cần phải lấy bao nhiêu g Na20 cho tác dụng với H20. - GV gọi HS lên bảng làm. -HS lên bảng làm. - Đổi số liệu đầu bài. nNa0H = - PT: Na20 + H20 " 2Na0H Theo PT nNa0H nNa20 = = 0,2 (mol) 2 nNa20 = n x M = 0,2 x 62 = 12,4(g) (MNa20 = 23.2 + 16 = 62). 5. Dặn dò: (1') - Ôn lại khái niệm, cách gọi tên, phân loại oxit - Bài về nhà: 1,5 SGK T125.

File đính kèm:

  • docTiet 55.doc
Giáo án liên quan