Bài giảng Tính chất hóa học của bazơ tiết 6 tuần 11

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

Giúp học sinh biết được:

 - Tính chất hóa học chung của bazơ ( tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit; tính chất hóa học riêng của bazo tan, tính chất hóa học riêng của bazo không tan ( bị nhiệt phân hủy)

 

doc17 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tính chất hóa học của bazơ tiết 6 tuần 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 -Tiết:11 Ngày dạy: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp học sinh biết được: - Tính chất hóa học chung của bazơ ( tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit; tính chất hóa học riêng của bazo tan, tính chất hóa học riêng của bazo không tan ( bị nhiệt phân hủy) b. Kĩ năng: - Tra bảng tính tan để biết một bazo cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazo không tan - Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học riêng của bazo tan, tính chất hóa học riêng của bazo không tan. - Viết được PTHH minh họa tính chất hóa học của bazo - Phân biệt bazo bằng phương pháp hóa học. c. Thái độ: Học sinh biết vận dụng những kiến thức của mình về tính chất hóa học của bazơ giải thích được những hiện tượng thường gặp trong đời sống và sản xuất.. 2. Trọng tâm Tính chất hóa học của bazơ 3 Chuẩn bị: a.GV: SGK, giáo án. Ÿ Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thủy tinh.kiềng 3 chân, đèn cồn Ÿ Hóa chất: dung dịch: Ca(0H)2, Na0H, HCl, H2S04 loãng, CuS04, CaC03 (hoặc Na2C03), phenolphtalein, giấy quỳ tím. b. HS: - Bảng tính tan, gọi tên bazơ - Tính chất hóa học của bazơ - Tính chất vật lý của bazơ 4. Tiến trình day học: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 9A1: ………………………………………. 9A2: ………………………………………. 9A3: ………………………………… 9A4: ……………………………………… 4.2. Kiểm tra bài miệng: GV nhận xét bài kiểm tra, thống kê điểm và phát bài. 4.3. Giảng bài mới: Gv giới thiệu bài : Chúng ta đã biết có loại bazơ tan được trong nước như : NaOH , KOH , Ca(OH)2 , … có loại bazơ tan được trong nước như : Fe(OH)2 , Zn(OH)2 , Al(OH)3 …. Những loại bazơ này có tính chất hóa học như thế nào ? HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học chung của bazơ: tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu. w GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm: - Nhỏ 1 giọt dung dịch Na0H lên mẫu giấy quỳ tím, HS quan sát sự đổi màu. - Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein (không màu) vào ống nghiệm có sẳn 1 -– 2ml dung dịch Na0H, HS quan sát sự đổi màu. w GV gọi đại diện HS nêu. GV nhận xét. - Dựa vào tính chất này, ta có thể phân biệt được dung dịch bazơ với dung dịch của loại hợp chất khác. BT1:GV dùng phiếu học tập, HS thảo luận nhóm nhỏ và giải, nêu kết quả. GV nhận xét. Có 3 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 trong các dung dịch không màu sau: H2S04, Ba(0H)2 , HCl. Ÿ Em hãy trình bày cách phân biệt các lọ dung dịch trên mà chỉ dùng giấy quỳ tím. - GV gợi ý hướng dẫn HS, HS tự thảo luận đôi và giải. Sau đó GV gọi đại diện HS trình bày cách phân biệt (có thể dùng hóa chất đã phân biệt được để làm thuốc thử cho bước tiếp theo). Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của dung dịch bazơ với 0xit axit. - GV gợi ý để HS nhớ lại tính chất này( bài 0xit), yêu cầu HS chọn chất để viết PTHH. HS nêu, GV nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu dung dịch bazơ tác dụng với axit. - GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của axit, từ đó GV liên hệ đến tính chất này: tác dụng với axit. HS nêu, GV nhận xét. w Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng gì ? - Gọi HS tự chọn chất để viết PTHH (trong đó 1 phản ứng đối với bazơ tan, 1 phản ứng của bazơ không tan). HS viết, HS khác nhận xét, GV nhận xét, sửa chữa. Hoạt động 4: Tìm hiểu bazơ không tan bị nhiệt phân hủy. Ÿ GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: - Đầu tiên tạo Cu(0H)2 bằng cách cho dung dịch CuS04 tác dụng với dung dịch Na0H. - Dùng kẹp gỗ kẹp vào ống nghiệm rồi đun ống nghiệm có chứa Cu(0H)2 trên đèn cồn, HS tự nhận xét hiện tượng (màu sắc của chất rắn trước khi đun và sau khi đun). HS nêu. Ÿ Kết luận và viết PTHH. - GV giới thiệu về tính chất của dung dịch bazơ với dung dịch muối sẽ học trong bài 9. GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: ŸNhỏ vài giọt dung dịch Na0H vào ống nghiệm đựng 1ml dung dịch muối CuS04, HS tự quan sát hiện tượng, nêu và viết PTHH. Ÿ Nhiều dung dịch muối khác nhau cũng tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới. HS nêu lại kết luận. 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị mà Ÿ Các dung dịch bazơ (kiềm) đổi màu chất chỉ thị: - Làm quỳ tím chuyển thành màu xanh. - Phenolphtalein (không màu) thành màu đỏ. BT1: Ÿ Cách phân biệt: w B1: Lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch và nhỏ lên mẫu giấy quỳ tím: - Nếu mẫu giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh thì đó là dung dịch Ba(0H)2. - Nếu mẫu giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì đó là dung dịch H2S04, HCl. w B2: Lấy dung dịch Ba(0H)2 vừa phân biệt xong nhỏ vào 2 ống nghiệm chứa 2 dung dịch chưa phân biệt được: - Nếu thấy có kết tủa thì đó là dung dịch H2S04. PT: H2S04 + Ba(0H)2 BaS04 + 2H20. - Nếu không có kết tủa thì đó là dung dịch HCl. 2. Tác dụng của dung dịch bazơ với 0xit axit: Ÿ Dung dịch bazơ tác dụng với 0xit axit tạo thành muối và nước. PT: Ca(0H)2 + S02 CaS03 + H20. 6K0H + P205 2K3P04 + 3H20. 3. Tác dụng với axit: Ÿ Bazơ tan và không tan đều tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Ÿ Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng trung hòa. w PTHH: Fe(0H)3 + 3HCl ® FeCl3 + 3H20. Ba(0H)2 + 2HN03 ® Ba(N03)2 + 2H20. 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy w Hiện tượng: Ÿ Chất rắn ban đầu có màu xanh lam. Ÿ Sau khi đun chất rắn có màu đen và có hơi nước tạo thành. Ÿ Kết luận: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành 0xit và nước. PT: Cu(0H)2 Cu0 + H20. 5. Muối tác dụng với bazơ: Hiện tượng: Thấy xuất hiện chất không tan màu xanh, muối CuS04 đã tác dụng với dung dịch Na0H sinh ra chất không tan màu xanh đó là đồng (II) hiđroxit - Cu(0H)2. PT: CuS04+2Na0H Cu(0H)2 + Na2S04. Kết luận: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ mới. 4.4 Câu hỏi,củng cố, luyện tập: Ÿ Nêu tính chất hóa học của bazơ ? % Bazơ tan có 4 tính chất: 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu 2. Tác dụng với 0xit axit 3. Tác dụng với axit 4. Tác dụng với dung dịch muối. % Bazơ không tan có 2 tính chất: 1. Tác dụng với axit 2. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy. * Bài tập trắc nghiệm : Al(OH)3 có tính chất nào sau đây: A. Làm đổi màu quỳ tím B. Tác dụng với dd HCl C. Tác dụng với CO2 D. Không có tính bazơ - ĐA : B. Tác dụng với dd HCl 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Đối với tiết học này Hướng dẫn bài 5 SGK/ 25 CM = ? m dd = V. D Trong đó : V (ml) Học bài theo câu hỏi và làm các BTVN: 1,2,3,4,5 trang 25 SGK. Đối với tiết học sau: CB:” Một số bazơ quan trọng” (Na0H) ( soạn bài và xem trước các phần:tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng, sản xuất của Na0H). 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp Sử dụng ĐDDH,TBDH Tuần : 6 Tiết:12 Ngày dạy: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (Natri hiđroxit -–Na0H) 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: w Giúp học sinh biết được: - Tính chất vật lí, tính chất hóa học,những ứng dụng của Na0H - Phương pháp sản xuất Na0H từ muối ăn. b. Kĩ năng: - Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu( giấy quì tím hoặc giấy phenolphtalein) nhận biết dung dịch Na0H . - Bài toán tính nồng độ mol và nồng độ % của Na0H c. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chịu khó trong học tập. 2. Trọng tâm Tính chất hóa học của Na0H. 3. Chuẩn bị: a.GV: SGK, giáo án. w Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, panh để gắp hóa chất, đế sứ. w Hóa chất: dung dịch: Na0H, phenolphtalein, HCl (hoặc dd H2S04), giấy quỳ tím, tranh “ Sơ đồ điện phân dung dịch NaCl” và tranh “ Các ứng dụng của Natri hiđroxit” b.HS: Học bài và làm các BTVN, soạn và xem trước bài mới. 4. Tiến trình day học: 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 9A1: ………………………………………. 9A2: ………………………………………. 9A3: ………………………………… 9A4: ……………………………………… 4.2. Kiểm tra bài miệng: Câu hỏi Đáp án Điểm 1. Nêu tính chất hóa học của bazơ tan và tính chất của bazơ không tan ? Cho 2,24 lit khí CO2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 100ml dd KOH tạo thành muối K2CO3 . Nồng độ mol/lit của dd KOH là : A.1,5M B. 2M C. 3M D.1M 2.BTVN: 2( 10 đ) Natri hiđroxit được dùng sản xuất sản phẩm nào trong đời sống ? 1. Tính chất hóa học của bazơ tan: % Bazơ tan có 4 tính chất: 1. Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu 2. Tác dụng với 0xit axit 3. Tác dụng với axit 4. Tác dụng với dung dịch muối. % Bazơ không tan có 2 tính chất: 1. Tác dụng với axit 2. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy. B. 2M BT2: a. Những chất tác dụng được với dung dịch HCl là: Cu(0H)2, Na0H, Ba(0H)2. PT: Cu(0H)2 + 2HCl CuCl2 + 2H20. Na0H + HCl NaCl + H20. Ba(0H)2 + 2HCl BaCl2 + 2H20. b. Những chất bị nhiệt phân hủy là: Cu(0H)2. PT: Cu(0H)2 Cu0 + H20. c.Những chất tác dụng được với C02 là Na0H, Ba(0H)2. PT: 2Na0H + C02 Na2C03 + H20. Ba(0H)2 + C02 BaC03 + H20. d. Những chất làm đổi màu giấy quỳ tím thành xanh là: Na0H, Ba(0H)2 . Natri hiđroxit được dùng sản xuất xà phòng , chất tẩy rửa , bột rửa , bột giặt. 4đ. . 2đ 4đ 3đ 2đ 2đ 2đ 1đ 4.3. Giảng bài mới: GV giới thiệu bài mới : Chúng ta đã biết Natrihidroxit và Canxihidroxit là những bazơ tan , vậy chúng có những tính chất nào ? ứng dụng gì ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất vật lí của Na0H. Ÿ GV lấy 1 viên Na0H để trên đế sứ thí nghiệm cho HS quan sát. - Cho viên Na0H vào 1 ống nghiệm chứa nước, lắc đều, sờ tay vào thành ống nghiệm và hãy nhận xét hiện tượng. Ÿ GV gọi đại diện HS nêu. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của Na0H. Ÿ Na0H thuộc loại hợp chất nào ? HS nêu. Ÿ Các em hãy dự đoán tính chất hóa học của Na0H ? Ÿ Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của 1 bazơ tan, viết PTHH minh họa. ŸCho học sinh làm thí nghiệm quan sát và nhận xét hiện tượng, viết PTHH. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng của Na0H. GV cho cả lớp quan sát tranh “Những ứng dụng của Na0H”, gọi HS nêu những ứng dụng. Giáo dục học sinh: Khi sử dụng xà phòng phải cẩn thận tránh vây vào mắt, rửa tay thật sạch . Hoạt động 4: Tìm hiểu về sản xuất Na0H. Ÿ Natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp nào ? - HS nêu (Natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn) ).GV hướng dẫn HS viết PTHH. Mở rộng kiến thức: Nếu thùng điện phân không có màng ngăn sản phẩm tạo thành là nước Javel: I. Tính chất vật lí : Ÿ Natri hiđroxit là 1 chất rắn không màu, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Ÿ Dung dịch Natri hiđroxit có tính nhờn, làm mục vải, giấy và ăn mòn da. Khi sử dụng Na0H phải thật cẩn thận. II. Tính chất hóa học : Na0H là 1 bazơ tan. Ÿ Kết luận: Na0H có tính chất hóa học của bazơ tan. 1. Dung dịch Na0H làm chuyển màu giấy quỳ tím thành xanh, phenolphtalein không màu thành màu đỏ. 2. Tác dụng với axit: tạo thành muối và nước. Na0H(dd)+HN03(dd)NaN03(dd)+H20(l). Na0H(dd)+HCl(dd) NaCl(dd) + H20(l). 3. Tác dụng với 0xit axit: tạo thành muối và nước. 2Na0H(dd)+S03(k)Na2S04(dd)+H20(l) 2Na0H(dd)+C02(k) Na2C03(dd)+H20(l). 4. Tác dụng với dung dịch muối: tạo thành muối mới và bazo mới CuS04+2Na0H Cu(0H)2 + Na2S04. III. Ứng dụng: Ÿ Na0H dùng để sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, bột giặt. Ÿ Sản xuất tơ nhân tạo. Ÿ Sản xuất giấy. Ÿ Sản xuất nhôm (làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất). Ÿ Chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác. IV. Sản xuất Natri hiđroxit: Ÿ PTHH: điện phân 2NaCl +2H20 2Na0H +Cl2 + H2. có màng ngăn 4.4 Câu hỏi, củng cố, luyện tập : BT1 : Hãy hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau: Na Na20 Na0H NaCl Na0H Na2S04. Na Na0H Na3P04. - HS thảo luận đôi và làm BT vào vở, GV kiểm tra. 1. 4Na + 02 2Na20. 2. Na20 + H20 2Na0H. 3. Na0H + HCl NaCl + H20. 4. 2NaCl + 2H20 điện phân 2Na0H + Cl2 + H2. có màng ngăn 5. 2Na0H + H2S04 Na2S04 + 2H20. 6. 2Na + 2H20 2Na0H + H2. 7. 3Na0H + H3P04 Na3P04 + 3H20. BT2: nếu còn thời gian. Hòa tan 3,1g Na20 vào 40ml nước. Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. w HS tự thảo luận và giải vào phiếu học tập. w GV gợi ý các công thức để HS nhớ và giải: n = m = n x M ® CM = , C% = . - Sử dụng định luật bảo toàn để tính khối lượng dd sau phản ứng. mdd sau phản ứng = mNa20 + mH20. Trong đó mH20 = V x D. ( DH20 = 1g/ml). 4.5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Đối với tiết học này Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK/ 27 Viết PTHH Số mol CO2, NaOH So sánh tỉ số của CO2, NaOH Tìm ra chất dư - Học bài và làm các BTVN 1,2,3,4 trang 27 SGK. Đối với tiết học sau: - CB: “Một số baxơ quan trọng (tt)” (soạn và xem trước phần tính chất hóa học của Canxi hiđroxit - Ca0, PTHH, thang pH). 5. Rút kinh nghiệm: Nội dung Phương pháp Sử dụng ĐDDH,TBDH Tuần: 7 Tuần 7- Tiết:13 Ngày dạy: MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG (tt) Canxi hiđroxit - Ca(0H)2 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: *Giúp học sinh biết được: - Các tính chất vật lí và hóa học quan trọng của Canxi hiđroxit – Ca0. - Biết các ứng dụng trong đời sống của Canxi hiđroxit – Ca0 * Học sinh hiểu được: - Tính chất hóa học quan trọng của Canxi hiđroxit - Thang PH và ý nghĩa giá trị của dung dịch. b. Kĩ năng: * Học sinh thực hiện: - Nhận biết dung dịch Ca(OH)2 - Tính khối lượng dung dịch của Ca(OH)2 * Học sinh thực hiện thành thạo viết các phương trình phản ứng c. Thái độ: - Thói quen: quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận. - Tính cách: chịu khó trong học tập, tính tự lực, chuẩn bị bài tốt. 2. Nội dung học tập: - Tính chất hóa học của Ca(OH)2 - Thang PH 3. Chuẩn bị: a. GV: SGK, giáo án. a Dụng cụ: Cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, giá sắt, giá ống nghiệm, ống nghiệm, a Hóa chất: Dung dịch (HCl, NaCl, NH3), Ca0, nước chanh (không đường), nước cất . b. HS: Học bài và làm các BTVN, soạn và xem trước bài mới. 4. Tổ chức các hoạt động dạy học: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 9A1: ………………………………………. 9A2: ………………………………………. 9A3: ………………………………… 9A4: ……………………………………… 4.2. Kiểm tra miệng : Câu hỏi Đáp án Điểm 1. Nêu tính chất hóa học của Na0H ? PTHH minh họa. Ca(OH)2 có tên gọi thông thường là gì? 2. BT2,3 /27 SGK. 1. Tính chất hóa học của Na0H . PTHH minh họa. a.Dung dịch Na0H làm chuyển màu giấy quỳ tím thành xanh, phenolphtalein không màu thành màu đỏ. b. Tác dụng với axit: tạo thành muối và nước. Na0H + HN03 NaN03 + H20. c. Tác dụng với 0xit axit: tạo thành muối và nước. 2Na0H + S03 Na2S04 + H20. d. Tác dụng với dung dịch muối 2Na0H + CuCl2 NaCl + Cu(OH)2. Ca(OH)2 có tên gọi thông thường là nước vôi trong Làm bài tập đầy đủ BT2,3/27 SGK. BT2: PT điều chế Na0H. 1. Ca0 + H20 Ca(0H)2. 2. Ca(0H)2 + Na2C03 CaC03 + 2Na0H. BT3: a. 2Fe(0H)3 Fe203 + 3H20. b. H2S04 + 2Na0H Na2S04 + 2H20. c. H2S04 + Zn(0H)2 ZnS04 + 2H20. d. Na0H + HCl NaCl + H20. e. 2Na0H + C02 Na2C03 + H20. Làm bài tập đầy đủ 2đ 2đ. 2đ. 2đ. 1đ 1đ 4đ 5đ 1đ 4.3. Tiến trình bày học: GV giới thiệu bài mới: Canxihiđroxit hay còn gọi là nước vôi trong là một bazơ tan . Vậy nó có tính chất như thế nào ? có giống với tính chất hóa học của natrihiđroxit không? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính chất của Ca(0H)2. Cách pha chế dung dịch Canxi hiđroxit. ( 6 phút) X GV giới thiệu: Dung dịch Canxi hiđroxit có tên thường là nước vôi trong. X GV hướng dẫn HS cách pha chế dung dịch Ca(0H)2: Ÿ Hòa tan 1 ít Ca(0H)2 (vôi tôi) trong nước, ta thu được 1 chất màu trắng có tên là vôi nước hoặc vôi sữa. Ÿ Dùng phễu, cốc, giấy lọc để lọc lấy chất lỏng trong suốt, không màu là dung dịch Ca(0H)2 (nước vôi trong). § Các nhóm tiến hành pha chế dung dịch, GV theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất hóa học của Ca(0H)2 ( 20 phút) § Các em hãy dự đoán tính chất hóa học của Ca(0H)2 và giải thích lí do tại sao em lại dự đoán như vậy. HS thảo luận đôi và nêu. § GV giới thiệu các tính chất hóa học của bazơ tan, gọi HS khác nhắc lại các tính chất đó và viết PTHH minh họa.( HS nhắc lại các tính chất đó và viết PTHH minh họa). § GV hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm chứng minh cho các tính chất hóa học của 1 bazơ tan. Ÿ Nhỏ 1 giọt dung dịch Ca(0H)2 lên mẫu giấy quỳ tím, HS quan sát màu sắc của giấy quỳ. Ÿ Nhỏ 1 giọt dung dịch phenolphtalein (không màu) vào ống nghiệm có chứa 1 – 2ml dung dịch Ca(0H)2 , HS quan sát và nhận xét. X GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Ÿ Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm có chứa dung dịch Ca(0H)2 có phenolphtalein ở trên (có màu hồng), HS quan sát hiện tượng. Gọi HS viết PTHH X GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Nhỏ từ từ dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm có chứa dung dịch Ca(0H)2 HS quan sát hiện tượng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ứng dụng của Ca(0H)2 ( 5 phút) Ÿ Em hãy kể các ứng dụng của Ca(0H)2 trong đời sống ? HS nêu. Giáo dục học sinh: cẩn thận khi sử dụng Ca(0H)2 phải cẩn thận Liên hệ thực tế : Ca(0H)2 được dùng khử độc chất thải trong các nhà máy sản xuất tinh bột ….. Hoạt động 4: Tìm hiểu thang pH ( 4 phút) Giảm tải không dạy màu thang pH Người ta dùng thang pH để biểu thị độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch. I. Tính chất: 1. Pha chế dung dịch Canxi hiđroxit: SGK 2. Tính chất hóa học : Ÿ Dung dịch Ca(0H)2 là bazơ tan, vì vậy dung dịch Ca(0H)2 có những tính chất hóa học của bazơ tan. a. Làm đổi màu chất chỉ thị: § Dung dịch Ca(0H)2 làm đổi màu giấy quỳ tím thành xanh. § Làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ. b. Tác dụng với axit: § Dung dịch mất màu hồng chứng tỏ Ca(0H)2đã tác dụng với axit. Ca(0H)2+2HCl CaCl2 + 2H20. c. Tác dụng với 0xit axit: Ca(0H)2 + C02 CaC03 + H20. d. Tác dụng với dung dịch muối: Ca(OH) 2+ CuSO4 -> Cu(OH)2+ CaSO4 3. Ứng dụng: Ÿ Làm vật liệu xây dựng. Ÿ Khử chua đất trồng trọt. Ÿ Khử độc các chất thải công nghiệp, diệt trùng các chất thải sinh hoạt và xác chết động vật. II. Thang pH Nếu pH = 7: dung dịch trung tính Nếu pH > 7: dung dịch có tính bazo Nếu pH < 7: dung dịch có tính axit 4.4.Tổng kết: BT1: Hoàn thành các PTHH sau: a. …. + …. Ca(0H)2. b. Ca(0H)2 + …. Ca(N03)2 + …. c. CaC03 …. + …. d. Ca(0H)2 + …. … + H20. e. Ca(0H)2 + P205 …. + …. Giải: a. Ca0 + H20 Ca(0H)2. b. Ca(0H)2 + 2HN03 Ca(N03)2 + 2H20. c. CaC03 Ca0 + C02. d. Ca(0H)2 + H2S04 CaS04 + H20. e. Ca(0H)2 + P205 Ca3(P04)2 + 3H20. BT2 : Có 4 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch không màu sau: Ca(0H)2, K0H, HCl, Na2S04. Chỉ dùng giấy quỳ tím thôi em hãy phân biệt các dung dịch trên. Giải: T Đánh số thứ tự các lọ mất nhãn. [ B1: Lấy ở mỗi lọ 1 giọt nhỏ lên giấy quỳ tím: § Nếu giấy quỳ chuyển sang màu đỏ thì đó là dung dịch HCl. § Nếu giấy quỳ chuyển sang màu xanh thì đó là dung dịch K0H, Ca(0H)2. § Nếu giấy quỳ không chuyển màu thì đó là dung dịch Na2S04. [ B2: Lấy dung dịch Na2S04, nhỏ vào 2 dung dịch chưa phân biệt được: Ÿ Nếu thấy xuất hiện kết tủa thì đó là dung dịch Ca(0H)2. Ca(0H)2 + Na2S04 CaS04 + 2Na0H. Ÿ Nếu không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch K0H. § HS báo cáo, GV nhận xét. BT3 : Cho 56 g canxi oxit tác dụng với nước. Tính khối lượng Ca(0H)2. CaO + H2O -> Ca(0H)2 1mol 1mol 1mol 1mol Số mol của CaO n = 56: 56 = 1( mol) Khối lượng Ca(0H)2 m = 1.74 = 74 ( g) 4.5. Hướng dẫn học tập: Đối với tiết học này Học bài, làm các BT 1, 3,4 trang 30 SGK. Hướng dẫn bài tập 4 SGK/ 30 pH = 4 là axit yếu làm quì tím chuyển sang màu đỏ. Đối với tiết học sau : CB: “Tính chất hóa học của muối” -Tính chất hóa học của muối, khái niệm phản ứng trao đổi điều kiện thực hiện được loại phản ứng này. - Gọi tên muối, tính chất hóa học của bazo tác dụng với muối, của axit tác dụng với muối, bảng tính tan. 5. Phụ lục Tuần :7- Tiết:14 Ngày dạy: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MUỐI 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: * Giúp học sinh biết được : - Các tính chất hóa học của muối. - Khái niệm phản ứng trao đổi, điều kiện để các phản ứng trao đổi thực hiện được. * Giúp học sinh hiểu được : b. Kĩ năng: * Học sinh thực hiện được: Rèn kĩ năng viết PTHH, biết cách chọn chất tham gia phản ứng trao đổi để phản ứng thực hiện được. * Học sinh thực hiện thành thạo: - Kĩ năng tính toán các dạng bài tập hóa học. c. Thái độ: Thói quen: Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.. Tính cách: Học sinh có tính chịu khó, tự lực học tập 2. Nội dung học tập - Tính chất hóa học của muối - Phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. 3. Chuẩn bị: a. GV: SGK, giáo án. Ÿ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, bộ bìa, bộ nam châm. Ÿ Hóa chất: Dung dịch: H2S04, BaCl2, NaCl, CuS04, Na2C03, Ba(0H)2, Ca(0H)2, kim loại Fe (hoặc Al). b. HS: Học và làm các BT ở nhà. -Tính chất hóa học của muối, khái niệm phản ứng trao đổi điều kiện thực hiện được loại phản ứng này. - Gọi tên muối, tính chất hóa học của bazo tác dụng với muối, của axit tác dụng với muối, bảng tính tan. 4.. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện HS 9A1: ………………………………………. 9A2: ………………………………………. 9A3: ………………………………… 9A4: ……………………………………… 4.2. Kiểm tra miệng : Câu hỏi Đáp án Điểm 1. Nêu tính chất hóa học của Ca(0H)2 ? 2.BTVN 1/30. Sản phẩm của axit tác dụng với muối Bài 1 SGK (10đ) Điều kiện phản ứng giữa bazo tác dụng cới muối 1. Tính chất hóa học của Ca(0H)2 : a. Làm đổi màu chất chỉ thị. - Dung dịch Ca(0H)2 làm đổi màu giấy quỳ tím thành xanh. - Làm dung dịch phenolphtalein không màu thành màu đỏ. b. Tác dụng với axit. Ca(0H)2 + 2HCl CaCl2 + 2H20. c. Tác dụng với 0xit axit. Ca(0H)2 + C02 CaC03 + H20. d. Tác dụng với dung dịch muối. Ca(0H)2 + CuCl 2 Cu(0H)2 + CaCl2 Làm bài tập đầy đủ Sản phẩm : Muối mới và axit mới . BT1: CaC03 Ca0 + C02. Ca0 + H20 Ca(0H)2. Ca(0H)2 + C02 CaC03 + H20. Ca0 + 2HCl CaCl2 + H20. Ca(0H)2 + HN03 Ca(N03)2 + 2H20. Sản phẩm tạo thành phài có chất kết tủa Làm bài tập đầy đủ 2 2đ. 2đ 2đ 1đ. 1đ 2đ 2đ 2đ 2đ 1đ 1đ 4.3. Tiến trình bày học GV giới thiệu bài mới: Muối có những tính chất hóa học nào? Thế nào là phản ứng trao đổi ? điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối.( 20 phút) T GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Ÿ Ngâm 1 đoạn dây sắt vào ống nghiệm (2) có chứa 2 – 3ml CuS04. - Các HS quan sát hiện tượng xảy ra, đại diện nhóm nhỏ báo cáo. - Từ các hiện tượng trên em hãy nhận xét và viết PTHH. HS thảo luận đôi và nêu, viết PTHH, GV nhận xét. Hiện tượng: Ở ống nghiệm : - Có kim loại màu đỏ bám ngoài dây sắt. - Dung dịch ban đầu có màu xanh lam bị n

File đính kèm:

  • docTiet 14.doc