Bài giảng Tuần : 05 tiết : 9 bài 6: đơn chất và hợp chất- Phân tử tiết 2

 1.Kiến thức:

- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.

- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần : 05 tiết : 9 bài 6: đơn chất và hợp chất- Phân tử tiết 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 5 Tiết : 9 Bài 6: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T2) Ngày soạn: 4/09/2010 Ngày dạy : 6/09/2010 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học này, học sinh phải: 1.Kiến thức: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử 2.Kĩ năng: Tính phân tử khối của một số phân tử đơn chất và hợp chất Rèn kĩ năng tính toán, củng cố hơn về các khái niệm hoá học đã học 3.Thái độ: Kiên trì trong học tập và yêu thích bộ môn. II.KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Khái niệm phân tử và phân tử khối III. CHUẨN BỊ: 1.Đồ dùng dạy học : Giáo viên: Tranh phóng to hình 1.11, 1.12,1.13 /SGK 23 : Hinh hình tượng trưng một mẫu khí hidro, khí oxi , và mô hình tượng trưng mẫu nước, muối ăn … Bảng phụ Học sinh :Nghiên cứu bài trước ở nhà, ôn khái niệm nguyên tử, NTK các nguyên tố hoá học 2.Phương pháp : Trực quan, thảo luận nhóm, vấn đáp, giải thích, …. IV.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định lớp : 1’ 2.Kiểm tra bài cũ :6’ Gọi 2 HS làm bài tập 2,3 sgk trang 26 ? - Bài 2: a. Cu, Fe: các nguyên tử sắp xếp khít nhau và theo 1 trật tự xác định b. N, Cl: các nguyên tử liên kết với nhau theo một số nhất định thường là 2 - Bài 3: Đơn chất : b, f 3.Bài giảng :1’ Chúng ta biết chất có 2 loại( đơn chất và hợp chất). Dù là đơn chất hay hợp chất cũng đều là do các hạt nhỏ cấu tạo nên. Các hạt nhỏ đó thể hiện đầy đủ TCHH của chất ? Người ta gọi các hạt nhỏ đó là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC NỘI DUNG Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu định nghĩa phân tử (10’) GV: Treo các hình vẽ 1.11;1.12; 1.13 và yêu cầu HS quan sát GV: Giới thiệu các phân tử tử Hiđrô, oxi, nước theo sgk ( Trong mẫu khí Hiđrô, oxi, nước ) GV: cho HS thảo luận câu hỏi sau + Thành phần, +Hình dạng, + Kích thước của các hạt phân tử hợp thành các mẫu chất trên ? - GV: Riêng muối ăn: Trong mô hình cứ 1Na gắn với 1Cl, lặp đi, lặp lại đều đặnà tạo thành 1 hạt hợp thành của chất. ? Tính chất của các hạt hợp thành nên chất như thế nào ? Tính chất của các hạt có phải là tính chất hoá học của chất không ? Vì sao ? - GV: Ví dụ đường trắng có vị ngọt, tan trong . Vậy từng hạt nhỏ tạo nên cục đường cũng có vị ngọt và tan trong nước. -GV: Đó là các hạt đại diện cho chất , mang đầy đủ TCHH của chất và được gọi là phân tử ? Thế nào là phân tử ? GV: cho HS quan sát tranh vẽ mẫu kim loại Cu ? Hạt hợp thành của phân tử Đồng là gì? ?Chuyển ý: chúng ta đã biết khái niệm Nguyên tử và NTK, hôm nay các em sẽ nghiên cứu khái niệm PTK? - HS qua sát tranh phóng to - Hs tiếp thu kiến thức theo sự hướng dẫn của GV - Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét bổ sung à Thành phần: Oxi: 2 O +Hiđrô: 2H Nước: 2H và 1O àKích thước,hình dạng : giống nhau. -Hs lắng nghe và tiếp thu kiến thức à Hạt tạo nên chất có tính chất giống nhau - Hs tiếp thu kiến thức - HS trả lời à Hạt hợp thành là nguyên tử III. PHÂN TỬ 1 . Định nghĩa Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. - Đối với đơn chất kim loại hạt hợp thành là nguyên tử nên có vai trò như phân tử Hoạt động 2: Tìm hiểu Phân tử khối (18’) ? Gọi 1 HS nhắc lại khái niệm nguyên tử khối GV: Tương tự như nguyên tử khối ? Em hãy nêu định nghĩa phân tử khối ? Gv gợi ý : Thành phần của phân tử gồm một số nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau GV: Làm thế nào tính được phân tử khối , Gv cung cấp công thức tính PTK = tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử của chất đó. Ví dụ 1:Tính phân tử khối của: Oxi ( O2) Khí clo ( Cl2) Nước ( H2O -Hướng dẫn: ?1 phân tử khí oxi gốm có mấy nguyên tử ?1 phân tử nước gồm những loại nguyên tử nào -Nhận xét và sửa chữa. Ví dụ 2: Tính phân tử khối của: a. Axít sunfuric biết phân tử gồm: 2H ,1S và 4O. b. Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H. c. Canxicacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C và 3O. -Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài tập - Đại diện Hs nhắc lại kiến thức à Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC. à Tính tổng nguyên tử khối của các nguyên tố Nghe, theo dõi bài hướng dẫn của GV. *Phân tử khối của: +PTK của Oxi= 2O = 16.2 = 32 đ.v.C +PTK của Clo= 2.Cl= 35,5.2 = 71 đ.v.C +PTK của nước: = 2H + 1O=1.2 + 16 = 18 đ.v.C -HS 1: PTK của axit Sunfuric: = 2H + 1S+ 4O =2.2 +32 +16.2 =98 đ.v.C -HS 2: PTK của khí Amoniac: =1N + 3H =14.1 + 1.3 = 17 đ.v.C -HS 3: PTK của Canxicacbonat: = 1Ca + 1C+ 3O = 40.1 + 12.1 + 16.3 =100 đ.v.C 2, Phân tử khôi(PTK) Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC. PTK = tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử của chất đó. V.CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1.Củng cố:8’ Câu 1: Thế nào là Phân tử ? Phân tử khối ? Tính phân tử khối của H3PO4? à Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. à Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đvC à PTK của H3PO4 = 3H + 1P + 4 O = 3.1+1.31+4.16= 82 đvC Câu 2: Phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn phân tử nước và nặng hơn bao nhiêu lần ? à Ta có : PTK của khí oxi = 2O = 2.16 = 32 đvC PTK của nước = 2H + 1O = 2+ 16 = 18 đvC Ta có tỉ lệ : O2 / H2O = 32/18 = 1.78 lần > 1 Vậy phân tử khí oxi nặng hơn phân tử nước và nặng hơn 1.78 lần 2.Dặn dò :1’ Học bài Làm bài tập 4,5,6,7,8 sgk trang 26 và sách bài tập. Chuẩn bị bài tiếp theo : bài thực hành số 2 “ Sự lan tỏa của chất “ + Chuẩn bị : Mỗi tổ chuẩn bị : mực viết máy , bông gòn .. + Soạn trước bài thực hành theo mẫu sau TT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Kết luận. 1 Sự lan toả của amoniác. 2 Sự lan toả của Kali pmangannát ( thuốc tím ) trong nước) ( mực )

File đính kèm:

  • docTIET 9.doc
Giáo án liên quan