Bài giảng Tuần : 1 - Tiết : 01 bài 01 : bài mở đầu

A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.

2. Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức Hoá học và sử dụng chúng trong cuộc sống.

3.Cần làm gì để học tốt môn hóa học

- Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập kiến thức, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ

 

doc62 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1196 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần : 1 - Tiết : 01 bài 01 : bài mở đầu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH Tuần Tiết Tên bài dạy 1 1 Mở đầu môn hóa học Chương I: Chất. Nguyên tử. Phân tử 2 Chất 2 3 4 Chất (tt) Bài thực hành 1(Không bắt buộc dạy TN1.Dành thời gian hướng dẫn HS 1 số kĩ năng và thao tác cơ bản trong thí nghiệm) 3 5 6 Nguyên tử(Không dạy mục 3 trang 14+ mục 4 ghi nhớ trang 15+không làm BT 4,5) Nguyên tố hóa học(Mục III : không dạy, hướng dẫn HS tự đọc thêm) 4 7 8 Nguyên tố hóa học (tt) Đơn chất và hợp chất. Phân tử 5 9 10 Đơn chất và hợp chất. Phân tử (tt) (Không dạy mục IV+ mục 5 ghi nhớ+ hình 1.14) Bài thực hành 2 6 11 12 Bài luyện tập 1(Không làm BT 8 trang 26) Công thức hóa học 7 13 14 Hóa trị Hóa trị (tt) 8 15 16 Bài luyện tập 2 Kiểm tra 45 phút (Bài số 1) Chương II: Phản ứng hóa học 9 17 18 Sự biến đổi của chất(Phần b. GV hướng dẫn HS trộn bột S: Fe > 32 :56, đun nóng mạnh và sử dụng nam châm để kiểm tra sản phẩm ) Phản ứng hóa học 10 19 20 Phản ứng hóa học (tt) – trả bài kiểm tra số 1 Bài thực hành 3 (lấy điểm HS 1) 11 21 22 Định luật bảo toàn khối lượng Phương trình hóa học 23 Phương trình hóa học (tt) 12 24 Bài luyện tập 3 13 25 Kiểm tra 45 phút (Bài số 2) Chương III: Mol và tính toán hóa học 26 Mol 14 27 28 Chuyển đổi giữa m, V, n.- Luyện tập Chuyển đổi giữa m, V, n.- Luyện tập(tt) 15 29 30 Tỷ khối của chất khí- Trả bài KT số 2 Tính theo công thức hóa học 16 31 32 Tính theo công thức hóa học (tt) Tính theo phương trình HH 17 33 34 Tính theo phương trình HH (tt) (Không làm BT 4,5 trang 75,76) Bài luyện tập 4 18 35 36 Tính chất của ôxy Tính chất của ôxy (tt) Chương IV: Ôxy. Không khí 19 37 38 Ôn tập học kỳ I Kiểm tra học kỳ I 20 39 40 Sự ôxy hóa. Ứng dụng của oxy Oxyt- Trả bài KT học kì 21 41 42 Oxyt (tt) Điều chế oxy. Phản ứng phân hủy(Không dạy mục II + BT 2 trang 94) 22 43 44 Không khí. Sự cháy Không khí. Sự cháy (tt) 23 45 46 Bài luyện tập 5 Bài luyện tập 5 (tt) 24 47 48 Bài thực hành 4 ( lấy điểm HS 1) Kiểm tra 45 bài số 3 Chương V: Hydro. Nước 25 49 50 Tính chất. Ứng dụng của hydro Tính chất. Ứng dụng của hydro (tt) 26 51 52 Điều chế hydro. Phản ứng thế (Kông dạy mục II, hướng dẫn HS tự đọc thêm) Trả bài KT số 3- Luyện tập dạng bài tập thiếu- thừa(Biết số mol 2 chất phản ứng) 27 53 54 Bài luyện tập 6 Bài luyện tập 6 (tt) 28 55 56 Bài thực hành 5 Kiểm tra 45 số 4 29 57 58 Nước Nước (tt) 30 59 60 Axit Bazơ – trả bài KT số 4 31 61 62 Muối Bài luyện tập 7 32 63 Bài thực hành 6 Chương VI: Dung dịch 64 Dung dịch 33 65 66 Độ tan của một chất trong nước Nồng độ dung dịch 34 67 68 Nồng độ dung dịch (tt) Bài luyện tập 8(Không làm BT 6 trang 151) 35 69 70 Ôn tập học kỳ II ( Kiểm tra học kỳ II 36 71 72 Pha chế dung dịch Pha chế dung dịch(tt) (Không làm BT 5 trang 149 ) 37 73 74 Bài thực hành 7 Trả bài kiểm HK II Ngày soạn : Ngày dạy Tuần : 1 - Tiết : 1 Bài 1 : BAØI MÔÛ ÑAÀU A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. 2. Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta, do đó cần thiết có kiến thức Hoá học và sử dụng chúng trong cuộc sống. 3.Cần làm gì để học tốt môn hóa học - Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: tự thu thập kiến thức, tìm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ - Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học B-CHUẨN BỊ *Hoá cụ: Giá ống nghiệm, 3 ống nghiệm, kẹp, thìa lấy hoá chất rắn, ống hút. *Hoá chất: dd CuSO4 , dd NaOH , dd HCl, đinh sắt. C-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Giới thiệu bài mới : Chúng ta đã nghe rất nhiều đến môn hóa học. Vậy hóa học là gì? Nó có vai trò gì trong cuộc sống? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi trên 3/ Bài mới : Hoạt động 1: Hóa học là gì? Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đặt vấn đề: Hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá học? Để trả lời câu hỏi Hoá học là gì? HS hãy làm thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS quan sát trạng thái, màu sắc của các chất đựng trong ống nghiệm HS: Quan sát và nhận xét Dd CuSO4 có màu xanh, dd NaOH không màu, dd HCl không màu GV: Giới thiệu dụng cụ, hóa chất, hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm. Thí nghiệm 1: CuSO4 + NaOH Thí nghiệm 2: HCl + đinh sắt Thí nghiệm 3: HCl + CuO HS: tiến hành thí nghiệm Gv: Yêu cầu các nhóm báo cáo thí nghiệm HS: Báo cáo thí nghiệm GV: Từ các thí nghiệm đã làm, các em hãy sơ bộ nhận xét Hoá học là gì? HS: Nhận xét GV: yêu cầu HS đọc SGK phần nhận xét. HS: Đọc I.HOÁ HỌC LÀ GÌ? 1/Thí nghiệm 2/Quan sát 3/Nhận xét: Hoá học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta GV: Yêu cầu 1 HS đọc phần trả lời câu hỏi (SGK trg 4) sau đó phân công nhóm để trả lời từng câu a, b, c. HS: Trả lời GV : yêu cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Yêu cầu HS đọc phần nhận xét 2/II trg 4 SGK. HS: Đọc GV: Qua các nhận xét trênà kết luận về vai trò của Hoá học trong cuộc sống chúng ta. HS: rút ra kết luận II.HOÁ HỌC CÓ VAI TRÒ NHƯ THẾ NÀO TRONG CUỘC SỐNG CHÚNG TA? 1/Trả lời câu hỏi 2/Nhận xét câu hỏi 3/Kết luận: Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. Hoạt động 3: Các em cần làm gì để có thể học tốt môn hóa học? GV: Để học tốt môn Hoá học, các em cần thực hiện những hoạt động nào? HS: Trả lời GV:yêu cầu HS đọc SGK phần III trang 5. HS: Đọc III- CÁC EM CẦN PHẢI LÀM GÌ ĐỂ CÓ THỂ HỌC TỐT MÔN HOÁ HỌC? 1. Khi học tập môn hóa học cần thực hiện các hoạt động sau: - Thu thập tìm kiếm kiến thức - Xử lí thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ 2. Phương pháp học môn hóa học Nắm vững và vận dụng kiến thức đã học 4. Luyện tập- củng cố Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống ? Cần làm gì để học tốt môn hóa học 5/ Hướng dẫn học HS học ở nhà : a. Bài cũ: Học thuộc phần ghi nhớ b. Bài mới: - GV hướng dẫn HS cách thực hiện dụng cụ thử tính dẫn điện - Mỗi nhóm mang theo các vật thể: khúc mía, dây đồng, giấy bạc, ly nhựa, ly thuỷ tinh. D-RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Tuần : 1 ; Tiết : 2 CHƯƠNG I: CHẤT – NGUYÊN TỬ- PHÂN TỬ Bài 2 : CHẤT A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất - Khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp - Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí 2. Kỹ năng: -Biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. -Biết được ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất. -Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất, tách chất. B- TRỌNG TÂM - Tính chất của chất C-CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên : *Hoá cụ: Tấm kính, thìa lấy hoá chất bột, ống hút, đế đun, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ. *Hoá chất: Lưu huỳnh, rượu êtylic, nước, miếng đồng 2/ Học sinh :Khúc mía, ly thuỷ tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng, dụng cụ thử tính dẫn điện. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định tổ chức lớp 2/Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : a. Bài cũ: - Hóa học là gì? Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống ? Cần làm gì để học tốt môn hóa học b. Bài mới : Khúc mía, ly thuỷ tinh, ly nhựa, giấy bao thuốc lá, sợi dây đồng, dụng cụ thử tính dẫn điện. 3/ Giới thiệu bài mới: Hóa học nghiên cứu về chất.Vậy chất có ở đâu? Có tính chất gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học hôm nay 4/ Bài mới Hoạt động 1: Chất có ở đâu? *Mục tiêu : -Phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo, vật liệu và chất. -Biết được ở đâu có vật thể là có chất. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Đặt vấn đề : Hàng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, củ chuối, máy bơm…và cả bầu khí quyển. Những vật thể này phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác nhau? HS: Nghe GV: Các em hãy quan sát và kể tên những vật thể mà nhóm đã chuẩn bị? HS: Kể tên GV: Vật thể được chia làm mấy loại? Đó là loại nào? Lấy ví dụ minh họa HS: Trả lời GV: Giảng thêm: Vật thể là những vật cụ thể mà ta có thể cảm nhận hoặc thấy được GV : Vật thể tự nhiên được cấu tạo như thế nào? Vật thể nhân tạo được cấu tạo từ đâu? HS: Trả lời GV: Vậy chất có ở đâu? HS: Trả lời và ghi bài I.CHẤT CÓ Ở ĐÂU? -Chất có ở khắp nơi, đâu có vật thể là có chất. Hoạt động 2: Tính chất của chất * Mục tiêu : -Mỗi chất có những tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định. -Biết 3 cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. Gv: Thuyết trình Hiện nay người ta đã biết được khoảng 3 triệu chất khác nhau, nhưng vẫn còn đang tiếp tục phát hiện và điều chế thêm. Muốn tìm ra chất mới phải nghiên cứu về tính chất các chất, dựa vào tính chất của các chất để phân biệt chất này với chất khác. Vậy một chất sẽ có những tính chất nào? HS: Nghe GV: Dựa vào thông tin SGK hãy cho biết một chất sẽ có mấy loại tính chất?Đó là loại nào? HS: Có 2 loại là tính chất vật lí và tính chất hóa học GV: Em hãy kể tên một số tính chất vật lí của chất HS: Kể tên GV: Theo em những tính chất như thế nào được gọi là tính chất hóa học? HS: Những tính chất có khả năng biến đổi chất thành chất mới. GV: Muốn biết tính chất của chất ta phải dùng cách nào? HS: Người ta thường dùng các cách sau: -Quan sát. -Dùng dụng cụ đo. -Làm thí nghiệm. HS: Nghe GV: Yêu cầu HS quan sát chất lưu huỳnh, nhôm, nêu một số tính chất bề ngoài của hai chất này? HS: Nêu Nhôm Lưu huỳnh - Chất rắn Màu trắng Có ánh kim Chất rắn Màu vàng tươi Không có ánh kim GV: Làm thế nào biết nhiệt độ sôi của một chất? HS: Phải dùng dụng cụ đo Gv: Giảng +Còn có một số tính chất vật lí muốn biết ta phải làm thí nghiệm. +Về tính chất hoá học thì đều phải làm thí nghiệm mới biết được. GV: Với các chất khác nhau, em có nhận xét gì về tính chất của chúng? HS: Chất khác nhau thì tính chất khác nhau GV: Biết tính chất của chất có lợi gì? HS: Phân biết các chất, biết cách sử dụng và ứng dụng chất vào cuộc sống GV: Nêu tính chất khác nhau của lọ nước, lọ cồn 90o HS: Nước Cồn 900 - Không mùi, không vị - Không cháy - Mùi nồng, vị cay -Cháy được GV: Người ta biết được cồn bay hơi, rất dễ cháy và tỏa nhiệt cao nên dùng nó làm nhiên liệu trong phòng thí nghiệm. Khi sử dụng cần lưu ý dùng xong nắp cẩn thận, không để nó bay hơi, không được thổi ngọn lửa đèn cồn II.TÍNH CHẤT CỦA CHẤT 1/Mỗi chất có những tính chất nhất định. Tính chất vật lý. Tính chất hoá học. 2/Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? -Giúp nhận biết được chất. -Biết cách sử dụng các chất. -Biết ứng dụng chất thích hợp 5. Luyện tập –củng cố - Cho HS làm BT 3/ trang 11 -Đáp án: Câu Vật thể Chất a Cơ thể người Nước b Bút chì Than chì c Dây điện Đồng, chất dẻo d Áo Xenlulozơ, nilon e Xe đạp Sắt , nhôm ,cao su 6 Hướng dẫn học HS học ở nhà : a. Bài cũ: - Chất có ở đâu? - Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? - Làm BT 2,4,5 trang 11 b. Bài mới: - Mỗi nhóm mang 1 chai nước khoáng có nhãn, 1 ít muối ăn - Hỗn hợp là gì? Chất tinh khiết là gì? - Dựa vào đâu để tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp E- CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Hãy xác định vật thể và chất trong các câu sau a. Trong quả chanh có nước, axit xitric và một số chất khác b. Bóng đèn điện được chế tạo từ thủy tinh, đồng, vonfram 2. Căn cứ vào tính chất vật lý nào mà người ta dùng đồng, nhôm làm ruột dây điện, còn cao su và chất dẻo làm vỏ dây điện F- RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn : Tuần : 2 ; Tiết : 3 Bài 2 : CHAÁT (Tiếp Theo) A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Khái niệm chất và một số tính chất của chất - Khái niệm chất tinh khiết và hỗn hợp - Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí 2. Kỹ năng: -Biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất. -Biết được ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất. -Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất, tách chất. B- TRỌNG TÂM - Phân biệt được chất và hỗn hợp -Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý. C-CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên : Hình vẽ chưng cất nước tự nhiên, ống nước cất, cốc thuỷ tinh, bình nước, chén sứ, đế đun, lưới, đèn cồn, đũa khuấy, 2/ Học sinh :Mỗi nhóm: Chai nước khoáng, muối ăn. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định tổ chức lớp 2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : a Bài cũ: Chất có ở đâu? - Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? b. Bài mới: Chai nước khoáng, muối ăn. 3.Giới thiệu bài : Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những tính chất nhất định.Bài học hôm nay giúp chúng ta hiểu rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp. 4. Bài mới Hoạt động 1: Chất tinh khiết và hỗn hợp Mục tiêu : -Phân biệt được chất và hỗn hợp, một chất chỉ khi không lẫn chất nào khác mới có những tính chất nhất định, còn hỗn hợp gồm nhiều chất trộn lẫn thì không. -Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp, nước cất là chất tinh khiết. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS quan sát chai nước khoáng và ống nước cất, nêu thành phần các chất có trong nước khoáng (ghi trên nhãn của chai). HS: Quan sát, nêu GV: Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên. Hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên? -Vì sao nước khoáng không được dùng để pha chế thuốc tiêm hay sử dụng trong PTN? HS: Vì nó là hỗn hợp GV: Vậy hỗn hợp là gì? HS: Trả lời GV: Nước sông, nước biển, nước suối… đều là những hỗn hợp, nhưng chúng đều có thành phần chung là nước. Có cách nào tách được nước ra khỏi nước tự nhiên không? HS: Có, dùng phương pháp chưng cất nước GV: -Nước thu được sau khi quá trình chưng cất gọi là nước cất. Nước cất là chất tinh khiết. Các em hiểu thế nào về chất tinh khiết? HS: Là chất không có lẫn chất khác GV: Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết? HS: Người ta làm thí nghiệm xác định được tính chất vật lí của nước cất có nhiệt độ sôi = 100 oC , nhiệt nóng chảy = 0 oC, khối lượng riêng = 1g/ml không đổi, còn các nước tự nhiên khác thì các giá trị luôn thay đổi. GV: Chất như thế nào mới có những tính chất nhất định? HS: Chất tinh khiết III.CHẤT TINH KHIẾT 1/Hỗn hợp: Gồm nhiều chất trộn lẫn vào nhau. 2/Chất tinh khiết: -Không có lẫn chất nào khác. -Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định Hoạt động 2: Tách chất ra khỏi hỗn hợp Mục tiêu : -Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hơp bằng phương pháp vật lý. GV: Đặt vấn đề: Tách riêng từng chất trong hỗn hợp nhằm mục đích gì? Muốn tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp nước muối ta làm như thế nào? HS: Trả lời: - Để thu được chất tinh khiết mà ta cần - Ta dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của muối và nước GV: Giới thiệu hoá cụ, hướng dẫn cách thực hiện tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp nước muối. Hs: Nghe GV: Dựa vào tính chất nào của chất mà ta có thể tách chất ra khỏi hỗn hợp? HS: Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý. IV.TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP -Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý. + Tính tan + Nhiệt độ sôi + Khối lượng riêng + Từ tính …… 5. Luyện tập- củng cố - Cho HS làm BT 6 SGK trang 11 - Đáp án: Chúng ta hít thật sâu sau đó thở mạnh vào cốc nước vôi trong.Ta thấy nước vôi vẩn đụcà Hơi thở có chứa khí cacbonnic 6/ Hướng dẫn học HS học ở nhà : a. Bài cũ: - Làm bài tập 7,8 b. Bài mới: -Đọc trước Nội dung bài thực hành, chuẩn bị cách thực hiện thế nào để tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn. E. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Kim loại thiếc có nhiệt độ nóng chảy là 232 oC.Thiếc hàn thì nóng chảy ở 180 oC.Vậy thiếc hàn là chất tinh khiết hay hỗn hợp 2. Rượu etylic là chất lỏng sôi ở 78,3 oC và tan rất nhiều trong nước.Hãy nêu cách tách riêng cồn và nước F. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Tuần : 2 ; Tiết : 4 Bài 3: THỰC HÀNH 1 TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức -Nắm được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Cách sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện 1 số thí nghiệm cụ thể: + Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh + Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát 2 . Kĩ năng -HS làm quen và sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. -Viết tường trình thí nghiệm B. TRỌNG TÂM -Các thao tác sử dụng một số dụng cụ và hóa chất trong phòng thí nghiệm. -Nắm được nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. - Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét C-CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên : *Hoá cụ: 2 ống nghiệm, giá, nhiệt kế, 1 cốc thuỷ tinh 250cc, 1 cốc thuỷ tinh 100cc, chén sứ, lưới amiăng, kiếng, đèn cồn, phễu, giấy lọc, đũa thuỷ tinh, thìa lấy hoá chất, bình nước. *Hoá chất: Lưu huỳnh, parafin, cát lẫn muối ăn. Bảng phụ: Bản tường trình stt Mục đích TN Hiện tượng quan sát được Kết quả 1 2 2/ Học sinh :1 chậu nước, cát trộn muối ăn D-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra việc làm bài và chuẩn bị của học sinh Nội quy và quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. 3/ Giới thiệu bài mới :Thực hành là một trong những kĩ năng quan trọng nhất cần để học hóa học.Nhưng để thực hành tốt cần phải nắm kĩ các thao tác và quy tắc an toàn khi thực hành 4/ Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Yêu cầu HS đọc SGK trang 154 (I). HS: đọc Gv: Phân tích lí do cần phải thực hiện nghiêm chỉnh các các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm. HS: Nghe GV: Cho HS đọc mục II trang 154 HS: Đọc và nghe Gv: Thuyết trình về cách sử dụng hóa chất và chỉ cho HS thấy một số cảnh báo ghi trên nhãn hóa chất HS: Nghe và ghi nhớ GV: yêu cầu HS quan sát một số dụng cụ ở trang 12 và 155 SGK.Giới thiệu công dụng của một số dụng cụ cơ bản thường sử dụng HS: Nghe và ghi nhớ GV: Hướng dẫn một số thao tác cơ bản khi làm thí nghiệm: cách lấy, khuấy, cách đun nóng chất lỏng, cách kẹp giữ ống nghiệm và một số mẹo khi lấy chất rắn và lỏng vào ống nghiệm cho an toàn. HS: Nghe và theo dõi Gv: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 theo các bước Số 1: Cho vào cốc (100 ml) một ít hỗn hợp cát và muối ăn, cho nước vào, dùng đũa khuấy đều để muối tan hết Số 2: Chuẩn bị thực hiện thao tác lọc (dùng phễu, giấy lọc) đổ từ từ qua phễu có giấy lọc hỗn hợp nêu trên. Quan sát chất còn lại trên giấy lọc. Số 3: Đun nóng làm bay hơi phần nước đã qua lọc. Quan sát. HS: Theo dõi và tiến hành GV: Yêu cầu quan sát trả lời câu hỏi: 1)Hỗn hợp trước khi lọc có hiện tượng gì? 2)Dung dịch sau khi lọc có chất nào? 3)Chất nào còn lại trên giấy lọc? 4)Lúc bay hơi hết nước, thu được chất nào? HS: Trả lời Gv: Cho HS rút ra kết luận: Muối ăn và cát khác nhau về tính chất vật lí nào? HS: Chúng khác nhau về tính tan nên ta có thể làm sạch muối ăn bằng cách hòa tan và cô cạn GV: Cho Hs dọn dẹp phòng thí nghiệm theo các bước Số 1: Đem các dụng cụ đã sử dụng đi rửa (ống nghiệm rửa xong phải úp vào giá) Số 2: Sắp xếp lại hoá cụ, hoá chất cho ngay ngắn. Làm vệ sinh bàn thí nghiệm. HS: dọn dẹp GV: Cho HS viết bản tường trình theo mẫu HS: Các nhóm hoàn thành phiếu thực hành. Phiếu được thu ngay sau khi hết tiết. GV: Nhận xét và rút kinh nghiệm về tiết thực hành. I.MỘT SỐ QUY TẮC AN TOÀN II/ CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ DỤNG CỤ – HOÁ CHẤT TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM. III/ TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp cát và muối ăn. Muối ăn và cát khác nhau về tính chất vật lí là tính tan nên tinh chế muối ăn bằng cách hòa tan và cô cạn. 5/ Hướng dẫn học HS học ở nhà : a. Bài cũ: Bản tường trình b. Bài mới : - Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử? E. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn : Tuần : 3 ; Tiết : 5 Bài 4: NGUYÊN TỬ A- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Biết được -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron (e) có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-) -Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (p) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. -Biết số proton = số nơtron trong 1 nguyên tử. Electron luôn chuyển động và sắp xếp thành lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết. 2. Kỹ năng: Xác định số đợn vị điện tích hạt nhân , số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử B. TRỌNG TÂM - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electron - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (p) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện. -Trong nguyên tử các e chuyển động theo các lớp. C-CHUẨN BỊ 1/ Giáo viên : Sơ đồ nguyên tử hidrô, oxi, natri. 2/ Học sinh : DTIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra việc làm bài và chuẩn bị của học sinh a. Bài cũ: Bản tường trình b. Bài mới : - Nguyên tử là gì? Cấu tạo của nguyên tử? 3/ Giới thiệu bài mới : Ở vật lí lớp 7 chúng ta đã được tìm hiểu về nguyên tử,Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu chúng kĩ hơn về mặt hóa học 4/ Bài mới : Hoạt động 1: Nguyên tử là gì? Mục tiêu : -Biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và tạo ra chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Đặc điếm các hạt nơtron, proton, electron Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Các chất được tạo ra từ nguyên tử. Ta hãy hình dung nguyên tử như một quả cầu cực kỳ nhỏ bé, đường kính cỡ 10-8cm. HS: Nghe và theo dõi GV: Em có nhận xét gì về kích thước của nguyên tử? HS: là hạt vô cùng nhỏ GV: Từ những thông tin SGK, các em có nhận xét gì về điện tích nguyên tử? HS: trung hoà về điện GV: Dùng trang vẽ sơ đồ nguyên tử Hiđrô Đặt vấn đề: Môn Vật lý lớp 7 đã học về sơ lược cấu tạo nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo thế nào? Mỗi thành phần cấu tạo mang điện tích gì? Hs: Nguyên tử gồm: +Hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm GV: Chuyển ý: Hạt nhân nguyên tử được tạo nên từ những hạt chủ yếu nào? 1.NGUYÊN TỬ LÀ GÌ? -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. -Nguyên tử gồm: +Hạt nhân mang điện tích dương. +Vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm. Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử Mục tiêu : -Biết được hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Proton (p) có điện tích ghi bằng dấu (+) còn nơtron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. GV: Giới thiệu các loại hạt trong nguyên tử và ghi phần nháp bảng. -Electron ký hiệu (e,-). -Proton ký hiệu (p,+) -Nơtron không mang điện. GV: Nguyên tử trung hoà về điện, một proton mang một điện tích dương, một electron mang một điện tích âm. Quan hệ giữa số lượng proton và electron như thế nào để nguyên tử luôn trung hoà về điện? HS: số p= số e GV: Những nguyên tử cùng loại sẽ có cùng số hạt nào trong hạt nhân? HS: Số p GV: Đã là hạt nên proton, nơtron và electron cũng có khối lượng. Khối lượng các hạt này ra sao? HS: rất nhỏ GV: yêu cầu HS viết biểu thức tính khối lượng của nguyên tử và khối lượng của hạt nhân. HS: lên bảng viết vào phần nháp bảng GV: Vì khối lượng của electron bằng khoảng 0,0005 lần khối lượng của proton .Nếu bỏ qua khối lượng của electron thì có thể xem khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử được không? HS: Được GV: Cho HS rút ra kết luận HS: Khối lượng hạt nhânkhối lượng nguyên tử 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ 1/Hạt nhân tạo bởi proton và nơtron. 2/Trong mỗi nguyên tử, số proton(p,+) bằng số electron(e,-) . Hoạt động 3 : Lớp electron GV: Hướng dẫn HS tự tìm hiểu theo một số gợi ý - Trong hoá học, các electron xếp thành từng lớp. - Nhờ các electron lớp ngoài cùng, nguyên tử liên kết với nhau tạo ra chất 3. Lớp electron 4. Luyện tập –nhôm cố -Cho HS làm bài tập 1 trang 15 Đáp án: 1/ nguyên tử- nguyên tử - hạt nhân- một hay nhiều electron mang điện tích âm 5/ Hướng dẫn học HS học ở nhà : Bài cũ:-Học thuộc phần ghi nhớ - Làm BT 2,3 trang 15 Bài mới - Nguyên tố hóa học là gì? E. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống a/ ……..và ……có điện tích như nhau nhưng trái dấu b/ ……..và …….có cùng khối lượng, còn ……có khối lượng rất bé, không đáng kể c/ Những nguyên tử cùng loại có cùng số …..trong hạt nhân 2. Hạt nhân nguyên tử kali có 39 hạt, t

File đính kèm:

  • docHOA 8T1T13CHUAN.doc
Giáo án liên quan