Bài giảng Tuần 12 bài 16. phương trình hoá học (tiếp) tiết 23

I/. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS nắm được ý nghĩa phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

 2. Kỹ năng :

 - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học.

 3. Thái độ :

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 12 bài 16. phương trình hoá học (tiếp) tiết 23, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 BÀI 16. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (TT) Tiết 23 I/. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được ý nghĩa phương trình hoá học, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. 2. Kỹ năng : - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập phương trình hoá học. 3. Thái độ : - Hiểu rõ ý nghĩa của phản ứng hoá học. II/. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, đặt vấn đề. III/. Phương tiện : - GV: Bảng phụ, tài liệu tham khảo SGK SGV. - HS: Đọc trước bài. IV/. Tiến trình bài giảng : TG Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định :Kiểm tra sĩ số. -Kiểm tra bài cũ : 2. Mở bài : Hoạt động 1: + Phương trình hoá học biểu diễn gì? Gồm công thức hoá học của những chất nào? +Nêu các bước lập phương trình hoá học? +Gọi HS lên bảng sửa BT 2b SGK trang 58. -Lập được phương trình hoá học nhưng làm thế nào để biết được ý nghĩa của phương trình hoá học ta sẽ nghiên cứu qua bài hôm nay Học sinh: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Học sinh lên trả bài, học sinh khác nhận xét. Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu bài mới Hoạt động 2: Ý nghĩa của phương trình hoá học: Mục tiêu:Qua phương trình hoá học, HS biết được tỉ lệ số nguyên tử, phân tử, giữa các chất trong phản ứng. 15/ III/. Ý nghĩa của phương trình hoá học: - Thí dụ: Al + O2 à Al2O3. Al + O2 à 2Al2O3. 4Al + 3O2 à 2Al2O3. 4 : 3 : 2 - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng? a)Tiến hành : - GV yêu cầu HS thảo luận: Viết phương trình hoá học phản ứng giữa nhôm và oxi tạo ra nhôm oxit. + Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Al, số phân tử oxi, nhôm oxit ? + Cho biết tỉ lệ từng cặp chất trong phản ứng? - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV yêu cầu HS dựa vào BT 2,3 SGk trang 57. + Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng? + Vậy: Hãy nêu ý nghĩa của phương trình hoá học? b). Tiểu kết: Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất. - HS thảo luận viết phương trình hoá học: 4 : 3 : 2 Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - HS hoàn thành Bt 2,3 2a) 4 :1 : 2 b) 1 : 3 : 2 c) 2 : 2 : 1 d) 2 : 1 : 3 - HS tự rút ra kết luận . Hoạt động 3: Vận dụng: Mục tiêu: HS biết vận dụng giải bài tập. IV/. Vận dụng: 4b).Na2CO3 + CaCl2 à 1 : 1 CaCO3 + 2 NaCl. 1 2 5b). Mg + H2SO4 à H2 + MgSO4. 1 : 1 1 : 1 a) Tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận hoàn thành BT 4a, 5b SGK trang 58. + Lập phương trình hoá học? - Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng? - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, bổ sung. b) Tiểu kết: - HS thảo luận hoàn thành BT 4b, 5b. -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - HS tự rút ra kết luận . 7’ Củng cố – đánh giá: - Nêu ý nghĩa của phương trình hoá học? -GV hướng dẫn HS làm BT 2,3 SGK trang 58. +BT6: 4P + 5O2 à 2P2O5. 4 : 5 : 2 + BT 7: 2Cu + O2 à 2 CuO Zn + 2 HCl à ZnCl2 + H2 CaO + 2 HNO3 à Ca(NO3)2 + H2O Học sinh trả lời câu hỏi Học sinh lên bảng giải bài tập, học sinh khác nhận xét và lằng nghe giáo viên sửa bài ( nếu sai) và ghi vào tập. 2’ Dặn dò: - Làm hoàn chỉnh BT 6, 7. -Chuẩn bị tiết sau luyện tập. -Ôn lại bài 12;13;14;15;16 Học sinh: Lắng nghe giáo viên yêu cầu công việc về nhà để thực hiện tốt cho giờ sau.

File đính kèm:

  • docTIET 23 HOA 8.doc
Giáo án liên quan