Bài giảng tuần 12 tiết 23 Bài 17. dãy hoạt động hóa học của kim loại

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết được: Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối .

 

docx8 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2042 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tuần 12 tiết 23 Bài 17. dãy hoạt động hóa học của kim loại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 NS:27/10/2012 Tiết 23 ND:30/10/2012 Bài 17. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Biết được: Dãy hoạt động hoá học của kim loại K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Kĩ năng: - Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối . 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tinh thần hợp tác, ý thức học tập, yêu thích môn học . II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thủy tinh, kẹp gỗ. - Hóa chất: Na, đinh sắt, dây đồng, dây bạc, dd CuSO4, dd FeSO4, dd AgNO3, dd HCl, H2O , phenolphtalein. 2. Học sinh: - Đọc trước bài mới . III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ : Nêu t/c hh của kim loại và viết PTHH minh họa ? Kim loại tác dụng với Oxi tạo thành Oxit : 2Mg + O2 2MgO Ở nhiêt độ cao, kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối : Mg + S MgS Kim loại tác dụng với axit sinh ra Muối và hidro: Mg + H2SO4 MgSO4 + H2 Kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn ( Trừ kim loại tác dụng được với nước: Na, Ca ) có thể đấy được kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới : Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag 3. Bài mới : Mức độ hoạt động hoá học khác nhau của các kim loại được thể hiện như thế nào? Có thể dự đoán được PƯ của Kloại với chất khác hay không? Dãy HĐHH của Kloại sẽ giúp em trả lời câu hỏi đó. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . HĐ 1 GV cho HS ngồi theo nhóm . HS Các nhóm làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. Thí nghiệm 1. Cho 1 chiếc đinh sắt vào ống nghiệm 1 có chứa 2 ml dung dịch CuSO4 và cho mẩu dây Cu vào ống nghiệm 2 có chứa 2 ml dung dịch FeSO4 ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét ? ? Viết PTPƯ xảy ra ? Rút ra kết luận về độ hoạt động hóa học của sắt và đồng ? GV làm thí nghiệm mẫu cho HS quan sát . Thí nghiệm 2: Cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm 1 đựng dung dịch AgNO3 và cho 1 mẩu dây Ag vào ống nghiệm 2 đựng dung dịch CuSO4 . * Quan sát nêu hiện tượng? nhận xét. HS nhóm khác nhận xét bổ sung. ? Viết PTPƯ xảy ra ? Rút ra kết luận về độ hoạt động hóa học của bạc và đồng ? Thí nghiệm 3: Cho 1 chiếc đinh vào ống nghiệm (1) có chứa 2 ml dung dịch HCl và cho 1 mẩu dây Cu vào ống nghiệm (2 )có chứa 2 ml dung dịch HCl . ? Nêu hiện tượng, và rút ra nhận xét ? ? Viết PTPƯ xảy ra? Rút ra kết luận về vị trí của bạc và đồng so với H ? Thí nghiệm 4 : Cho mẩu Na vào cốc (1) đựng nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenol phtalein. Cho đinh sắt vào cốc số (2) cũng đựng nước cất có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein. ? Quan sát hiện tượng, nhận xét? ? Từ các thí nghiệm 1, 2, 3, 4, em hãy sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học ? GV. Qua nhiều thí nghiệm khác nhau, người ta sắp xếp các kim loại thành dãy theo chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học. GV. Đưa bảng phụ nội dung dãy hoạt động hoá học của một số k/loại . I. DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI ĐƯỢC XÂY DỰNG NHƯ THẾ NÀO ? 1. Thí nghiệm 1 : HS : + Hiện tượng - Ở ống nghiệm 1: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt. - Ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì + Nhận xét: - Ở ống nghiệm 1: Fe đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4. - Ở ống nghiệm 2: Cu không đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeSO4. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu KL: Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu.Ta xếp Fe đứng trước Cu: Fe, Cu 2. Thí nghiệm 2 : HS. Quan sát và làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. - Ở ống nghiệm 1: Có chất rắn màu xám bám vào dây Cu. - Ở ống nghiệm 2: Không có hiện tượng gì + Nhận xét: Cu đẩy được Ag ra khỏi dung dịch AgNO3. Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag - Ag không đẩy được Cu ra khỏi dd muối. KL: Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag. Ta xếp Cu đứng trước Ag : Cu, Ag . 3. Thí nghiệm 3 HS. – Hiện tượng Ở ống nghiệm (1): Có nhiều bọt khí thoát ra. - Ở ống nghiệm (2): Không có hiện tượng gì. Nhận xét : Fe đẩy được H ra khỏi dung dịch axit : PTHH : Fe + 2HCl FeCl2+ H2 - Cu không đẩy được H ra khỏi dung dịch axit. KL: Ta xếp Fe đứng trước H, Cu đứng sau H: Fe, H, Cu 4. Thí nghiệm 4 : HS. Hiện tượng: - Ở cốc (1): Na nóng chảy thành giọt tròn chạy nhanh trên mặt nước và tan dần, có khí thoát ra, dd có màu đỏ. - Ở cốc 2 : Không có hiện tượng gì . – Nhận xét: ở cốc (1) Na phản ứng ngay với nước sinh ra dd bazơ nên làm phenol phtalein không màu đổi sang màu đỏ PTHH : 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 - Na hoạt đọâng hoá học mạnh hơn sắt, ta xếp Na đứng trước Fe: Na, Fe . HS : Na, Fe, H, Cu, Ag. * Dãy hoạt động hoá học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. HĐ 2 ? Từ dãy hoạt động hoá học của một số k/loại ta làm thí nghiệm ở trên: Na, Fe, H, Cu, Ag nhận xét mức độ hoạt động hoá học của các k/loại giảm dần theo chiều nào ? ? Những kim loại nào phản ứng được với nước ở điều kiện thường ? Sản phẩm là gì ? II. Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT ĐỘNG HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI Dãy HĐHH của kim loại cho biết: - Mức độ hoạt động hoá học của các k/loại giảm dần từ trái qua phải. - Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng hiđro. - Kim loại đứng trước hiđro phản ứng với 1 số dung dịch axit (HCl, H2SO4loãng, ...) giải phóng khí hiđro. - Kim loại đứng trước (trừ Na, K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. 4. Củng cố HS. Đọc ghi nhớ sgk(54) 1. Bài tập 1: Cho các kim loại sau: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Au a. Kim loại nào tác dụng được với H2SO4 loãng b. Kim loại nào tác dụng được với FeCl2 c. Kim loại nào tác dụng được với AgNO3 ? Viết các PTPƯ xảy ra? a. Mg + H2SO4(l) MgSO4 + H2 b. Zn + H2SO4(l) ZnSO4 + H2 Fe + H2SO4(l) FeSO4 + H2 c. Mg + FeCl2 MgCl2 + Fe Zn + FeCl2 ZnCl2 + Fe d. Mg + 2AgNO3 Mg(NO3)2 + 2Ag Zn + 2AgNO3 Zn(NO3)2 + 2Ag Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 5. Dặn dò : - Về nhà học bài làm các bài tập 1,2,3,4,5 trong sgk/54 . - Ôn lại t/c vật lí, hoá học của kim loại . - Đọc và nghiên cứu trước nội dung bài NHÔM : lí tính, hóa tính, ứng dụng, sản xuất . Tuần 12 NS:27/10/2012 Tiết 24 ND:02/11/2012 Bài 18. NHÔM KHHH: Al NTK: 27 HT: III I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hoá học của nhôm: có những tính chất hoá học chung của kim loại; nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm. - Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. 2. Kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của nhôm . Viết các phương trình hoá học minh hoạ. - Phân biệt được nhôm bằng phương pháp hoá học. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm. Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản ứng. 3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tinh thần hợp tác, ý thức học tập, yêu thích môn học, nghiên cứu khoa học để ứng dụng vào cuộc sống . II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: - Bảng phụ và chuẩn bị dụng cụ, hoá chất: - Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, bìa giấy. - Hoá chất: dd HCl, dd CuCl2, dd NaOH, dây Al, bột nhôm. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới . III. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ : Nêu dãy hoạt động hoá học của kim loại và cho biết ý nghĩa của nó ? Dãy hoạt động hoá học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Dãy HĐHH của kim loại cho biết: - Mức độ hoạt động hoá học của các k/loại giảm dần từ trái qua phải. - Kim loại đứng trước Mg phản ứng được với nước ở điều kiện thường tạo thành kiềm và giải phóng hiđro. - Kim loại đứng trước hiđro phản ứng với 1 số dung dịch axit (HCl, H2SO4loãng, ...) giải phóng khí hiđro. - Kim loại đứng trước (trừ Na, K...) đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối. 3. Bài mới. Nhôm là nguyên tố phổ biến thứ 3 trong vỏ Trái Đất và có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Nhôm có tính chất vật lí và hoá học nào, có ứng dụng gì quan trọng ? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh . HĐ 1 Cho HS quan sát 1 đoạn dây nhôm, uốn cong dây Al, quan sát bột Al và liên hệ đến thực tế đời sống hàng ngày. ? Nêu tính chất vật lí của Al? I. LÍ TÍNH - Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim. - Nhẹ (d = 2,7 g/cm3) - Dẫn điện, dẫn nhịêt tốt- nóng chảy ở 660o C. - Có tính dẻo. HĐ 2 ? Hãy dự đoán tính chất hoá học của nhôm? Tại sao em lại dự đoán như vậy? GV. Hướng dẫn HS đốt bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. ? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết PTPƯ? GV. Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi (Trong không khí) tạo thành lớp nhôm oxit. mỏng, bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm không cho nhôm tác dụng trực tiếp với oxi và nước trong không khí. GV. Nhôm còn tác dụng được với nhiều phi kim khác như Cl2, S, ... tạo thành muối Al2S3, AlCl3... (ở nhiệt độ thường Al tác dụng với khí clo muối nhôm clorua). ? Viết PTPƯ của Al với Cl2, S và rút ra kết luận? GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho 1 mẩu dây nhôm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit HCl. ? Nêu hiện tượng và viết PTPƯ? GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho 1 đoạn dây nhôm vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch CuCl2. ? Quan sát, nêu hiện tượng và viết PTPƯ ? GV. Nhôm còn phản ứng tương tự với dd AgNO3. GV. Nhôm pư được với nhiều dd muối của những kim loại hoạt động hoá học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới. ? Qua các thí nghiệm trên em có nhận xét gì về dự đoán ban đầu về tính chất hoá học của nhôm? GV. Ngoài tính chất hoá học nói chung của kim loại, nhôm còn có tính chất đặc biệt nào không? GV. Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho 1 đoạn dây nhôm vào dung dịch NaOH. ? Quan sát, nêu hiện tượng và rút ra nhận xét ? kết luận. GV liên hệ: Ta không nên sử dụng đồ dùng bằng nhôm để đựng nước vôi, dung dịch kiềm... II. HÓA TÍNH 1. Nhôm có những tính chất hoá học của kim loại không? a. Phản ứng của nhôm với phi kim. HS. Các nhóm làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. HS. + Hiện tượng:- Nhôm cháy sáng tạo thành chất rắn màu trắng . + Nhận xét: Nhôm cháy trong oxi tạo thành oxit . 4Al + 3O2 2Al2O3 * Phản ứng của nhôm với phi kim khác muối. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 2Al + 3S 2Al2S3 *Kết luận: - Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với phi kim khác tạo thành muối. b. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit. HS. Hiện tượng: Có sủi bọt, nhôm tan dần 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 * Nhôm phản ứng với 1 số dung dịch axit loãng HCl,H2SO4 loãng... tạo muối và giải phóng hidro . * Nhôm không phản ứng với dung dịch axit H2SO4 đặc/nguội và HNO3 đặc/ nguội. c. Phản ứng của nhôm với dung dịch muối. HS. Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây nhôm, nhôm tan dần màu xanh lam của dd nhạt dần. - Nhận xét: Al đẩy đồng ra khỏi dd CuCl2. 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu KL: Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới. *Kết luận chung: Nhôm có tính chất hoá học của kim loại . 2. Nhôm có tính chất hoá học nào khác? * Nhôm tác dụng với dung dịch kiềm. 2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2 HĐ 3 ? Nêu các ứng dụng của nhôm trong thực tế? III. ỨNG DỤNG - Đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, vật liệu xây dựng ... - Chế tạo máy bay, ôtô, tàu vũ trụ ... HĐ 4 ? Nguyên liệu, phương pháp sản xuất nhôm? Gần vùng chúng ta có vùng nào có nhiều quặng boxit . Tại sao việc khai thác boxit ở Tây Nguyên lại bị dư luận phản đối ? IV. SẢN XUẤT NHÔM - Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng bôxit (Thành phần chủ yếu là Al2O3) - Phương pháp: Điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit điện phân nóng chảy 2Al2O3 4 Al + 3O2 criolit 4. Củng cố. HS. Đọc ghi nhớ sgk (57). GV. - Treo bảng phụ nội dung bài tập: BT: - Cho 5,4 (g) bột nhôm vào 60 (ml) dung dịch AgNO3 1M. Lắc kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn. Tính m? Giải nAl = = = 0,2 (mol) nAgNO = 1. 0,06 = 0,06 (mol) PTPƯ: Al + 3AgNO3 Al(NO3)3 + 3Ag - Theo PT: nAl (phản ứng) = . nAgNO= .0,06 = 0,02 (mol) Nhôm dư: 0,2 - 0,02 - 0,18 (mol). Chất rắn m gồm Al (dư) và Ag (phản ứng tạo thành) mAl = n . m = 0,18 . 27 = 4,86 (g) mAg= n . m = 0,06 . 108 = 6,48 (g) Vậy m = 4,86 + 6,48 = 11,34 (g) 5. Dặn dò : - Về nhà học bài – làm các bài tập 1,2,3,4,5,6 trong sgk. - Ôn lại t/c hh của kim loại, đọc trước bài sắt . KÍ DUYỆT …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docxHOA 9 TUAN 12.docx