Bài giảng Tuần 19 tiết 37các tính chất của ôxi

1. Kiến thức

- Học sinh biết được các kiến thức sau

- Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí, không màu không mùi và ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

- Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

 

doc24 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1737 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tuần 19 tiết 37các tính chất của ôxi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HOC KỲ 2 Tuần 19 Tiết 37 TÍNH CHẤT CỦA OXI Ngày soạn: 08/01/2008 MỤC TIÊU BÀI HỌC Kiến thức Học sinh biết được các kiến thức sau Trong điều kiện thường về nhiệt độ và áp suất, oxi là chất khí, không màu không mùi và ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Khí oxi là một đơn chất rất hoạt động dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, kim loại, nhiều hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. Kĩ năng Học sinh viết được PTHH của oxi với lưu huỳnh, photpho và sắt. Nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. Thái độ Tiếp tục cũng cố lòng yêu thích môn học hóa học. Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức về oxi vào thực tế đời sống, vào quá trình phát triển cơ thể người, động vật để có ý thức bảo vệ môi trường. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phương pháp GV: Biểu diễn thí nghiệm, khí oxi đã được điều chế sẵn, đựng trong các ống nghiệm.dây sắt nhỏ và que diêm, bảng phu giấy trong HS quan sát và suy nghĩ để rút ra kết luận. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động 1 TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Tính chất vật lí GV giới thiệu Oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất ( chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất) GV oxi có ở đâu? Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, NTK, PTK của oxi? HS quan sát lọ có chứa oxi yêu cầu HS quan sát HS nghe cô giáo giới thiệu bài HS có nhiều trong không khí HS nêu: O, O2, 16, 32 HS quan sát trả lời là chất khí không màu không mùi, nặng hơn không khí, ít tan trong nước KHHH: O CTHH: O2 NTK: 16 PTK: 32 I. Tính chất vật lí Chất khí không màu không mùi, nặng hơn không khí Hóa lỏng ở - 1830C, tan ít trong nước Hoạt động2 TÍNH CHẤT HÓA HỌC Tính chất hóa học Tác dụng với phi kim GV giới thiệu bình đã thu khí oxi (nhấn mạnh thu đầy và bịt nút kín) có thể GV thu khí O2 trước Với oxi GV làm TN đốt S trong không khí, oxi Đưa một môi sắt có bột lưu huỳnh (vào ngọn lửa đèn cồn) GV đưa S đang cháy vào lọ có chứa O2 đã thu sẵn lúc trước. So sánh hiện tượng O2 cháy trong không khí va O2 cháy trong O2 GV giới thiệu chất khí đó là SO2 (khí sunfurơ) ngoài ra còn có SO3 sinh ra Với P GV lam TN đốt P đỏ trong không khí và trong O2 Nhận xét hiện tượng viết PT Tác dung với kim loại GVlàm TN với Fe Đưa đoạn dây sắt vào bình oxi, đốt đoạn sắt có quấn mẫu diêm, đưa vào lọ oxi HS qs và nhận xét tác dụng với hợp chất GV thông báo các hiện tượng thường gặp trong đời sống như chất khí được hóa lỏng trong bình ga bật lửa, chất khí trong tuí Bioga, các chất này khi cháy kết hợp với oxi trong không khí sinh ra khí CO2 và H2O GV các em cho thêm ví dụ. Vậy những hợp chất cô vừa trình bày khi cháy tạo ra kết hợp với oxi tạo ra sản phẩm gì? GV kết luận Chất khí không màu không mùi,ít tan trong nước Đơn chất phi kim hoạt động mạnh,ở nhiệt độ cao,dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim ,kim loại,hợp chất,có hóa trị II HS độc lập suy nghĩ HS 1 nhận xét hiện tượng quan sát được -S cháy trong không khí ngọn lửa sáng mờ - S cháy trong oxi ngọn lửa mãnh liệt hơn - Có mùi hắc HS viết PTHH S+ O2 ( SO2 - Pcháy trong không khí ngọn lửa sáng mờ - P cháy trong oxi ngọn lửa chói sáng hơn và có khói trắng dày đặc - Sắt cháy mạnh, chói sáng, không có ngọn lửa, không có khói, tạo ra những hạt màu nâu HS nêu ví dụ CH4,dầu lửa HS trả lời CO2 và H2O HS 1 lên bảng viết PTHH CH4 + O2 ( CO2 + H2O Lưu ý HS cân bằng HH với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. II. Tính chất hóa học 1. Thí nghiệm SGK 2. Nhận xét hiện tượng SGK 3.PTHH a/ Tdụng với phi kim + Với S S(r)+ O2(k)à ( SO2(k) + Với P 4P +5O2à2P2O5 b/ Tdụng với kim loại + Với Fe 3Fe +2O2àFe3O4 oxit sắt từ c/ Tdụng với hợp chất CH4+2O2àCO2+2H2O Kết luận Khí oxi là một đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng t/gia PỨ TỔNG KẾT DẶN DÒ GV hướng dẫn học sinh làm các bài tập 1,2,3,4 Làm các bài tập còn lại trong SGK Nêu tính chất hóa học của oxi.Viết PTHH Chuẩn bị cho giờ tới luyện tập " làm các bài tập sau bài học gồm các bài 1,2,3,4,5 trang 84 Tuần 19 Tiết 38 TÍNH CHẤT CỦA OXI (tt) LUYỆN TẬP Ngày soạn: 08/01/2008 MỤC TIÊU Nhằm giúp học sinh củng cố lại kiến thức của bài tính chất hóa học của oxi.Rèn kĩ năng viết PTHH và cân bằng PTHH Học sinh biết được cách tính toán dựa vào PTHH ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV chuẩn bị các đề bài tập ghi vào giấy trong HS chuẩn bị giấy, trong bút dạ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ Hoạt động GV Hoạt động HS Nêu tính chất hóa học của oxi.Viết PTHH Làm bài tập trên bảng phụ Tính khối lượng photpho Pentaoxit tạo thành khi cho 3,1g photpho tác dụng với oxi (cho P= 31, O= 16) LUYỆN TẬP GV đưa bài tập lên đèn chiếu Bài tập 1 Đốt cháy hoàn toàn 14g sắt trong oxi tạo thành oxit sắt từ.Viết PTHH ,tính khối lượng oxi tham gia phản ứng và khối lượng oxit sắt từ tạo thành? ( cho O= 16, Fe=56) Các em còn lại làm bài tập vào giấy trong ,cô sẽ chọn 1bài của bất kì em nào để chấm điểm GV yêu cầu HS phải nêu hướng giải của bài - Chuyển đổi khối lượng của đề về số mol - Viết PTHH Cân bằng -Từ PTHH rút ra được tỉ lệ về số mol -Dựa vào PTHH để tìm số mol,chất tham gia hoặc chất tạo thành=> các đại lượng cần tìm Hoạt động3 Bài tập 2 : bài tập 4 SGK/ 84 GV gọi 1 HS lên tóm tắt đề GV gọi HS giỏi muốn làm được bài này ta phải biết được điều gì? Chú ý HS đề cho lượng của 2 chất tham gia Thử nêu hướng giải của bài này GV gọi HS Viết PTHH, cân bằng So sánh tỉ số mol Số mol chất A( đề) số mol chất B(đề) Số mol chất A(PT) số mol chất B(PT) Phân số nào > chất đó dư,tính theo chất PƯ hết Thế số mol chất < vào PT Tìm số mol chất tham gia Lấy số mol cho theo đề - số mol tham gia PỨ = số n dư GV chọn 1 bài tập của 1HS chiếu lên đèn chiếu Cho các HS khác xem và có nhận xét GV gọi 1 HS trung bình nhắc lại hướng giải của bài tập dạng này Bài tập 3: a/ Tính thể tích khí oxi (đktc) để đốt cháy hết 3,2g khí metan b/ tính khối lượng khí cacbonic tạo thành Bài tập 1 HS1 tóm tắt đề mFe = 14g . PTHH ? m O2 ? m Fe3O4 ? nFe = = 0,25 mol 3Fe + 2O2à Fe3O4 3mol 2mol 1mol 0,25mol ? ? Số mol oxi t/gia n= = 0,17 mol Khối lượng oxi t/gia: m = 0,17x32=5,44g Số mol Fe3O4: =0,08mol M Fe3O4 =232 g Khối lượng Fe3O4:0,08x 232=18,56 g HS2 Bài tập 2 : bài tập 4 SGK/ 84 np =12,4 / 31= 0,4 mol nO2 = 17/ 32 =0,53mol 4P + 5O2 à 2P2O5 4mol 5mol 2mol 0,4mol ? ? lập tỉ lệ < à oxi dư số mol oxi t/gia : =0,5 mol số mol oxi dư: 0,53 - 0,5 = 0,03 mol số mol P2O5 tạo thành: 0,2 mol M P2O5= 142g Khối lượng P2O5 tạo thành: 0,2.142 = 28,4g Bài tập 3: CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O 1mol 2mol 1mol 0,2mol ? ? ncH4 = 3,2/ 16 =0,2 mol MCH4 = 16g nO2 = 0,4 mol VO2 = 0,4 . 22,4 = 8,96 lit nCO2 = 0,2 mol MCO2 = 44g mCO2 = 0,2 . 44 = 8,8 g Dặn dò Bài tập về nhà làm lại các bài tập này vào vở bài tập Xem trước bài sự oxi hóa, phản ứng hóa hợp, ứng dụng của oxi Tìm xem thử oxi có những ứng dụng gì trong đời sống của chúng ta Tuần 20 Tiết 39 SỰ OXI HÓA - PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI Ngày soạn: 14/01/2008 MỤC TIÊU HS hiểu được các kiến thức và kĩ năng. Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa biết dẫn ra được ví dụ để minh họa PỨ hóa hợp là PỨHH trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ 2 hay nhều chất ban đầu dẫn ra ví dụ. Biết được ứng dụng của oxi cho sự hô hấp, đốt nhiên liệu rèn luyện kĩ năng viết CTHH và PTHH tạo thành oxit. CHUẨN BỊ CÁC TRANH ẢNH ỨNG DỤNG CỦA OXI GV bảng phụ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động1 SỰ OXI HÓA Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Sự oxi hóa GV gọi HS lên viết PTHH Oxi tác dụng với đơn chất, oxi tác dụng với hợp chất HS so sánh các chất tham gia PỨ của 2 PT có gì giống nhau? GV cho HS kết luận thử rút ra định nghĩa sự oxi hóa GV sửa chữa bổ sung và chốt lại ĐN về sự oxi hóa HS lên viết PTHH Oxi tác dụng với đơn chất 3Fe + 2O2( Fe3O4 Oxi tác dụng với hợp chất CH4 +2O2 ( CO2 + 2H2O HS 1nhận xét các chất tham gia phản ứng có chất nào giống nhau=> thử rút ra ĐN về sự oxi hóa I. Sự oxi hóa 1. Ví dụ 2. Nhận xét 4Al + 2O2 à 2Al2O3 CH4 + 2O2 à CO2 + 2H2O 3. Định nghĩa Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa. Hoạt động 2 PHẢN ỨNG HÓA HỢP phản ứng hóa hợp GV treo bảng phụ bài tập trang 85 GV giới thiệu thêm Na2CO3+ CO2 + H2O à 2NaHCO3 Cho HS ghi số chất phản ứng, số chất tham gia. Từ đó rút ra định nghĩa về phản ứng hóa hợp. GV sửa chữa và bổ sung . GV giới thiệu về phản ứng tỏa nhiệt. => định nghĩa về phản ứng hóa hợp HS 2 nêu 1 ví dụ minh họa II. Phản ứng hóa hợp 1. Ví dụ 4P+5O2 à2P2O5 3Fe + 2O2à Fe3O4 2. Định nghĩa Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu Hoạt động 3 ỨNG DỤNG CỦA OXI Ứng dụng của oxi HS sử dụng 1 số tranh ảnh đã sưu tầm và GV treo tranh ứng dụng của oxi Sau đó cho HS kể ra các ứng dụng của oxi trong 2 lĩnh vực quan trọng nhất là sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu HSnhìn vào tranh để nêu ứng dụng HS khác đọc to phần ứng dụng III .Ứng dụng Sự hô hấp Sự đốt nhiên liệu Hoạt động 4 GV hướng dẫn bài tập ở SGK Hướng dẫn giải 1/87 SGK a.sự tác dụng của oxi với 1 chất goi là sự oxi hóa b.Định nghĩa phản ứng hóa hợp(SGK) c.Khí oxi cần cho sự hô hấp và đốt nhiên liệu BT3/87 Qui đổi 1m3 à1000lít CH4 có chứa 2% tạp chất==>VCH4 nguyên chất=>n CH4 Viết PTHH cân bằng->n O2 ->VO2điều kiện chuan Làm bt1,2,3,4,5 BT3/87 Tuần 20 Tiết 40 OXIT Ngày soạn: 14/01/2008 I/ MỤC TIÊU Kiến thức Học sinh biết và hiểu Định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố,trong đó có 1 nguyên tố là oxi Công thức oxit và cách gọi tên oxit Oxit gồm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ.Biết dẫn ra ví dụ minh họa Kĩ năng HS biết vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH để lập CT oxit Thái độ Nhận biết được Một số oxit gây ô nhiễm môi trường (CO2 , SO2.. .) Một số oxit có nhiều ứng dụng trong đời sống công nghiệp ( H2O, SiO2 , CaO) => từ đó có biện pháp xử lí tốt hơn II/ CHUẨN BỊ đèn chiếu,phiếu học tập ,bảng phim HS ôn kiến thức bài 9,bài 10,xác định thành phần phân tử các chất từ sản phẩm cháy trong oxi GV hóa chất CaO,CuO,H2O PHƯƠNG PHÁP hợp tác nhóm nhỏ+ tư duy trên giấy bút III/ CÁC HOẠT ĐỘNG VÀ HỌC GVmở bài Cho HS ghi lại CT các sản phẩm khi đốt cháy đơn chất và hợp chất trong oxi. Những sản phẩm này được gọi tên chung là gì? Bài hôm nay chúng ta nghiên cứu Hoạt động 1 ĐỊNH NGHĨA Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Định nghĩa Hãy kể tên 3 oxit mà em biết GV yêu cầu HS thảo luận => thành phần các nguyên tố của các oxit đó GV cho HS kết luậnà thử rút ra định nghĩa oxit ? GV giới thiệu 1 số oxit thường gặp (CO2, SO2 CaO, H2O) GV cho các nhóm làm bài tập ở bảng phim 2: Cho các chất sau :Na2O, H2SO4, NaCl, Fe2O3, NaOH, SO2 những chất nào là oxit? Vì sao? HS hoạt động theo nhóm Sau khi các nhóm thảo luận, đại diện 1 nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình - CaO,CuO,CO2 - oxi và 1 ng/tố khác - Na2O, Fe2O3, , SO2 là oxit vì có oxi và 1 ng/tố khác - H2SO4, NaOH, không phải là oxit vì có 3 n/tố I Định nghĩa 1Ví dụ CuO(đồngII oxit) Fe2O3(Sắt (III) oxit) CO2 khí cacbonic 2 Định nghĩa: oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi Hoạt động 2 CÔNG THỨC GV cho HS nhắc lại qui tắc hóa trị đối với hợp chất gồm 2 ng tố hóa học Lập CTHH của các oxit có thành phần phân tử gồm a/Nhôm và oxi, b/ photpho(V) và oxi c/natri và oxi, d/ lưu huỳnh (IV) vàoxi Trong các oxit vừa viết có thể chia thành mấy loại?dựa vào đâu? HS nêu qui tác về hóa trị a b AxBy ==> a.x = b.y HS làm bài tập vào giấy Kết quả: a/ Al2O3 b/ P2O5, c/ Na2O, d/ SO3 - P2O5, SO3 là oxit phi kim -Na2O là oxit kim loại II Công thức a II AxOy a.x=II.y=>x/y=II/a (II/a số tối giản) Hoạt động 3 PHÂN LOẠI phân loại oxit Cho HS ghi lại CT các oxit của kim loại ,oxit của phi kim GV hướng dẫn oxit phi kim tương ứng với axit Vd: SO3à H2SO4 GV gọi 1 HS đại diện nhóm viết các axit tương ứng với các oxit phi kim sau CO2à ,N2O5à , SO2à ,P2O5à GV cho HS kết luận hoàn chỉnh khái niệm GV giới thiệu oxit KLcó hóa trị cao cũng tạo oxit axit (Mn2O7,CrO3..) GV hướng dẫn oxit KL tương ứng với bazơ.Vd:Na2Oà NaOH HS nêu qui tác về hóa trị HS làm bài tập vào giấy trong CO2 ( H2CO3 ) N2O5( HNO3) SO2( H2SO3) P2O5(H3PO4) HS phân loại HS khác lấy ví dụ về oxit axit và đọc tên HS làm bài tập HS gọi tên ĐN oxit Phân loại oxit III Phân loại Oxit có 2 loại chính Oxit axit và oxitBazơ a/ Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với axit vd CO2 tương ứng H2CO3 N2O5 tương ứng HNO3 b/ Oxit bazơ: là oxit kim loại tương ứng với một bazơ vd Na2O tương ứng NaOH CaO tương ứng Ca(OH)2 Lưu y: Mn2O7,CrO3 là oxit axit Hoạt động 4 CÁCH GỌI TÊN GV gọi HS cho 2 ví dụ về oxit axit và đọc tên Gọi HS yếu cho 1 ví dụ về oxit bazơ và đọc tên có thể sai GV cho HS khác nhận xét ví dụ của bạn mình sau đó GV uốn nắn kịp thời và sửa lại cho đúng III Cách gọi tên Tên oxit =Tên nguyên tố + oxit KL nhiều hóa trị Tên oxit bazơ: tên KL+hóa trị+ oxit vd Fe2O3 :sắt (III) oxit PK nhiều hóa trị Tên oxit axit:Tên PK+ Oxit (có tiền tố chỉ số ntử PK và ntử oxi) vd SO2: lưu huỳnh đioxit P2O5 : điphotpho pentaoxit GV HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP SGK/91 HS làm các bài tập sau GV ghi vào bảng phụ Trong các hợp chất sau hợp chất nào thuộc loại oxit a) K2O b) CuSO4 c) Mg(OH)2 d) H2S e) SO3 f) Fe2O3 trong các hợp chất sau ,oxit nào là oxit axit? Oxit nào là oxit bazơ Hãy gọi tên các oxit: Na2O; CuO; Ag2O; CO2; N2O5; SiO2 Tuần 21 Tiết 41 ĐIỀU CHẾ OXI , PHẢN ỨNG PHÂN HỦY Ngày soạn: 21/01/2008 I/ MỤC TIÊU HS biết phương pháp điều chế oxi,cách thu khí oxitrong phòng thí nghiệm và cách sản xuất oxi trong công nghiêp Hs biết khái niệm phản ứng phân hủyvà dẫn ra được ví dụ minh họa Rèn luyện kĩ năng lập phương trình hóa học II/ Chuẩn bị của GV và HS GV Chuẩn bị thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4 Thu O2 bằng cách đẩy nước ,đẩy không khí Dụng cụ giá sắt ống nghiệm,ống đẫn khí ,đèn cồn diêm,chậu thủy tinh,lọ thủy tinh có nút nhám (2 chiếc),bông,hóa chất KMnO4 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra HS 1 về lí thuyết Nêu định nghiã oxit,phân loại oxit,cho mỗi loại 1 ví dụ minh họa HS2 lên chữa bài tập 4,5 SGK trang 91 Hoạt động 1 ĐIỀU CHẾ OXI TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng I Điều chế O2 trongPTN GV giới thiệu cách điều chế oxi trong PTN GV làm TN điều chế O2 từ KMnO4, Đưa que đóm trên miệng ống nghiệm để làm gì? GV thu khí O2 bằng cách đẩy không khí và đẩy nước GV hoỉ khi thu khí O2bằng cách đẩy không khí,ta phải để ống nghiệm(hoặc lọ thu khí ) như thế nào? Vì sao? GV ta có thể thu khí O2 bằng cách đẩy nước vì sao? GV viết sơ đồ điều chế O2 và yêu cầu HS cân bằng PTHH HS quan sát cô giáo làm thí nghiệm biễu diễn -Đưa que đóm trên miệng ống nghiệm để biết oxi thoát ra - ngửa ống nghiệm - Đẩy nước vì oxi ít hòa tan trong nước HS viết PTHH 2KClO32KCl +3O2 2KMnO4K2MnO4 +MnO2 +O2 I Điều chế O2 trongPTN 1Thí nghiệm 2KClO32KCl +3O2 2KMnO4K2MnO4 +MnO2 +O2 Thu khí O2 bằng cách đẩy không khí ,đẩy nước 2.Kết luận Trong PTN đun nóng những hợp chất giàu O2 dễ bị phân hũy ở nhiệt độ cao KMnO4 , KClO3 Hoạt động 2 SẢN XUẤT KHÍ OXI TRONG CÔNG NGHIỆP GV thuyết trình GV giới thiệu sản xuất oxi từ không khí GV em hãy cho biết thành phần của không khí GV giới thiệu cách sản xuất O2từ nước II.Sản xuất O2 trong CN 1Sản xuất từ không khí Hóa lỏng không khí rồi cho bay hơi thu oxi -1830C 2.Sản xuất từ H2O điện phân nước Hoạt động 3 PHẢN ỨNG PHÂN HỦY Phản ứng phân hủy GV cho hS nhận xét các PT trong SGK,số chất phản ứng số chất sản phẩm GV giới thiệu bài tập trang 93/SGK Sau đó cho HS định nghĩa thế nào là PÚ phân hủy GV yêu cầu HS làm bài tập sau a) FeCl2+ Cl2 à FeCl3 b) CuO + H2 àCu + H2O c) KNO3à KNO2 + O2 d) 2KMnO4àK2MnO4 + MnO2+O2 e) Mg(HCO3)2àMgCO3+H2O+CO2 HS làm bài tập 93/sgk III.Phản ứng phân hủy: 2KClO3à2KCl +3O2 2KMnO4K2MnO4 +MnO2 +O2 PƯHH trong đó 1 chất sinh ra từ 2 hay nhiều chất mới Hoạt động 4 Luyện tập ,củng cố GV yêu cầu HS làm bài tập củng cố sau: Tính khối lượng KClO3 nhiệt phân,biết rằng khí oxi thu được sau phản ứng là 3,36l( ĐKC) GV chấm vở HS và gọi HS lên sửa bài tập Bài tập về nhà bài tập 1,2,3,4,5,6 SGK trang 94 Về nhà xem trước bài không khí ,sự cháy Rút kinh nghiệm Tuần 21 Tiết 42 KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY Ngày soạn: 22/01/2008 I/ MỤC TIÊU HS biết được không khí là một chất khí gồm nhiều chất khí ,thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ,21% oxi, 1% các khí khác HS biết sự cháy là sư oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng,còn sự oxi hóa chậm cũng là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng Hs biết và hiểu điều kiện phát sinh sự cháyvà biết cách dập tắt sự cháybằng 1 hay cả 2 biện pháp.HS biết,hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm ,phòng chống cháy II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV chuẩn bị bộ TN để xác định thành phần không khí Dụng cụ Chậu thủy tinh,ống thủy tinh có nútmuôi sắt,đèn cồn Hóa chất P,H2O III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra lí thuyết 1 HS:ĐN phản ứng phân hủy viết PTHH minh họa GV gọi 2 HS chữa bài tập số 4,6 SGK trang 94 Hoạt động1 THÀNH PHẦN CỦA KHÔNG KHÍ Thành phần của không khí gv làm tn đốt P đỏ rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su(H4.7c) GV đã có quá trình biến đôi nào xảy ra ở TN trên? GV đặt câu hỏi trong khi cháy mực nước trong ống thủy tinh thay đổi ntn? Tại sao nước lại dâng lên trong ống? O2 trong ống đã phản ứng hết chưa?vì sao? Nước dâng lên đến vạch thứ 2 chứng tỏ điều gì? Tỉ lệ V chất khí còn lại trong ống nghiệm là bao nhiêu? Khí còn lại là khí gì?Tại sao? Em hãy rút ra kết luận về thành phần của không khí Ngoài khí O2 và N2 không khí còn chứa chất khí gì khác? GV đặt câu hỏi để các nhóm thảo luận theo em trong không khí còn có những chất gì?Tìm các dẫn chứng để chứng minh GV gọi các nhóm nêu ý kiến của mình GV gọi HS nêu kết luận Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm GV yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu sau GV không khí bị ô nhiễm gây ra những tác hại gì? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành tránh ô nhiễm GV gọi các nhóm trình bày các ý kiến của mình.Cho HS liên hệ đến thực tế ở địa phương HS quan sát - Mực nước trong ống thủy tinh dâng lên - photpho t/d với oxi hs nhận xét - Trong ống thủy tinh có khí oxi - Mực nước dâng lên vạch 2 àoxi chiếm 1/5 thể tích không khí - Chất khí còn lại là nitơ HSgiải thích HS nêu V còn lại HS rút ra kết luận HS thảo luận theo nhóm Các nhóm nêu ý kiến của nhóm mình HS thảo luận nhóm HS trình bày ý kiến của nhóm mình I Thành phần của không khí 1/ Thí nghiệm Không khí là một hỗn hợp khí trong đó khí oxi chiếm khoảng 1/5 thể tích, chính xác hơn là khí oxi chiếm 21% thể tích không khí, phần còn lại hầu hết là khí nitơ Ngoài O2,N2,không khí còn chứa Hơi nước CO2, CO Bụi khói vv.. 2/Bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm - Xử lí khí thải của nhà máy -Thay thế dần các nhiên liệu xăng dầu giảm lượng khí thải do xe cộ Trồng nhiều cây xanh Bảo vệ rừng,trồng rừng Luyện tập củng cố GV yêu cầu các HS nhắc lại nội dung chính của bài Thành phần của không khí,Các biện pháp để bảo vệ không khí tránh ô nhiễm Bài tập về nhà 1,2,7 SGK trang 99 Tuần 22 Tiết 43 KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY( tiếp theo) Ngày soạn: 28/01/2008 I/ MỤC TIÊU HS phân biệt được sự cháy sự oxi hóa chậm Hiểu được các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết được các biện pháp để dập tắt sự cháy Liên hệ được các hiện tượng trong thực tế II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC GV kiểm tra lí thuyết 1 HS Thành phần của không khí ?Biện pháp để bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm? Hoạt động 2 SỰ CHÁY VÀ SỰ OXI HÓA CHẬM Tự cháy GV nêu mục tiêu của tiết học Em hãy lấy 1 ví dụ về sự cháy và 1 ví dụ về sự oxi hóa chậm Sự cháy và sự oxi hóa chậm giống và khác nhau như thế nào?vậy sự cháy là gì sự oxi hóa chậm là gì? GV hỏi em hãy cho ví dụ khác với các ví dụ trên ? GV bổ sung sửa chửa nêu kết luận đúng cho HS ghi vào vở GV hỏi sự cháy trong không khí và trong oxi có gì giống và khác nhau GV diễn giải phần này -Sự cháy trong không khí xãy ra chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong oxi. Vì trong không khí, thể tích nitơ gấp 4 lần thể tích khí oxi, diện tích tiếp xúc của chất cháy với các phân tử oxi ít hơn nhiều lần nên sự cháy diễn ra chậm hơn. Một phần nhiệt bị tiêu hao để đốt nóng khí nitơ nên nhiệt độ đạt được thấp hơn .Sự oxi hóa chậm HS cho vd Trong đk nhất định, sự oxi hóa chậm có thể chuyễn thành sự cháy, đó là tự bóc cháy Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy Ta để cồn than gỗ trong không khí chúng không tự bốc cháyàmuốn cháy được phải có điều kiện gì? Đối với bếp than nếu ta đóng cửa lò có hiện tượng gì xãy ra? Vì sao? Vậy các điều kiện để phát sinh và duy trì sự cháy là gì? Vậy muốn dập tắt sự cháy ta cần thực hiện những biện pháp nào?Trong thực tế muốn dập tắt đám cháy ta dùng những biện pháp nào?em hãy phân tích cơ sở của những biện pháp đó? - Hiện tượng cháy rừng - liên hệ quá trình bảo vệ rừng HS lắng nghe VD: sự cháy Đốt p với oxi Đốt S với oxi Giống tỏa nhiệt ,phát sáng Khác cháy trong oxi nhanh hơn ví dụ: sự oxi hóa chậm Sự gỉ của sắt trong tự nhiên HS trả lời HS khác nhận xét HS trả lời HS nêu hiện tượng xãy ra và nhận xét HS nêu điều kiện phát sinh và duy trì sự cháy HS trả lời II.Sự cháy và sự oxi hóa chậm 1.Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng 2.Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng 3Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt đám cháy a/.Để 1 chất cháy được cần - Đun nóng đến nhiệt độ cháy - Phải đủ oxi cho sự cháy b.Muốn dập tắt sự cháy cần - Hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy - Cách li chất cháy với oxi Hoạt động 3 Củng cố dặn dò:Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung chính của bài GV gọi HS trả lời Thế nào là sự cháy? Cho ví dụ ? Nhóm trưởng nhóm 2 Trả lời Thế nào là sự oxi hóa chậm? Cho ví dụ? Nhóm trưởng nhóm 5 Điều kiện để phát sinh sự cháy? Muốn dập tắt đám cháy cần thực hiện những điều kiện gì? Cho ví dụ minh họa Gọi 1 HS đọc phần đọc thêm SGK trang 98 Các em ôn tập các kiến thức chuẩn bị cho tiết luyên tập Ôn lại các kiến tức cần nhớ trang 100 SGK Bài tập về nhà4,5,6 SGK trang 99 Tuần 22 Tiết 44 BÀI LUYỆN TẬP 5 Ngày soạn: 29/01/2008 I/ MỤC TIÊU HS được ôn lại các kiến thức cơ bản như Tính chất của oxi,ứng dụng và điều chế oxi,khái niệm về oxit và sự phân loại oxit,khái niệm về phản ứng hóa hợp phản ứng phân hủy,thành phần của không khí.Tiếp tục rèn luyên kĩ năng viết PTHH,kĩ năng phân biệt các loại PƯHH,tiếp tục cũng cố bài tập tính theo PTHH II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV máy đèn chiếu,giấy trong bút dạ HS ôn lại các kiến thức có trong chương III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động 1 Ôn lại các kiến thức cũ GV chiếu lên màn hình hệ thống câu hỏi và yêu cầu HS thảo luận nhóm - Tính chất hóa học của oxi? Đối với mỗi tính chất viết 1 PTHH minh họa? - Điềù chế oxi PTN: Nguyên liệu,phương trình phản ứng,cách thu -Sản xuất oxi trong CN? Nguyên liệu ?Phương pháp sản xuất?Những ứng dụng của oxi -Định nghĩa oxit ? Phân loạiaxit? - Định nghĩa phản ứng phân hủy? Phản ứng hóa hợp? Cho mỗi loại một ví dụ minh họa? Thành phần của không khí? HS Thảo luận nhóm và ghi lại các ý kiến của nhóm mìnhvào vở nháp hoặc vào giấy trong Hoạt động 2 Bài tập GV chiếu bài tập 1SGK trang 100 lên màn hình Bài tập1 viết phương trình phản ứng biễu diễn sự cháy của oxi với các đơn chất sau: Cacbon,photpho, hiđro,nhôm GV chiếu bài tập của HS lên màn hình và nhận xét.Sau đó nhắc HS ghi vào vở GV chiếu bài tập 6 SGK trang 101 lên màn hình Bài tập2 Hãy cho biết phản ứng thuộc PỨ hóa hợp hay phân hủy? Vì sao? a) 2KMnO4 à K2MnO4+MnO2+ O2 b) CaO+ CO2àCaCO3 c) 2HgO à 2Hg+ O2 HS làm bài tập vào vở.GV nhận xét và chấm điểm 5 bài tập của HS Bài tập3 GV ghi tên gọi các oxit bazơ,oxit axit.HS viết công thức hóa học -Magie oxit, sắt II oxit, sắt III oxit, Natri oxit, bari oxit, kali oxit, đồng II oxit, canxi oxit, bạc oxit, nhôm oxit - Lưu huỳnh trioxit, lưu huỳnh đioxit, điphotpho pentaoxit, silic đioxit GV nhận xét chấm điểm Bài tập 4 ứng dụng Để chuẩn bị cho buổi thí nghiệm thực hành của lớp cần thu 20 lọ khí O2,mỗi lọ có dung tích 100ml Tính khối lượng kali pemaganat phải dùng,giả sử

File đính kèm:

  • docHOA 8 T3748PTD.doc
Giáo án liên quan