Bài giảng tuần 29 tiết 56 Axit – bazơ – muối

1.3. Thái độ :

 Thói quen: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

 Tính cách: HS gọi tên nhanh khi có CTHH

2- Nội dung học tập

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1729 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tuần 29 tiết 56 Axit – bazơ – muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29- Tiết 56 Ngày dạy : AXIT – BAZƠ – MUỐI 1– MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức : * Học sinh biết ®­ỵc: - §Þnh nghÜa axit, baz¬, muèi theo thµnh phÇn ph©n tư - C¸ch gäi tªn axit ,baz¬, muèi * Học hinh hiểu được: - Ph©n lo¹i axit, baz¬, muèi 1.2. Kỹ năng * Học sinh thực hiện được + Ph©n lo¹i ®­ỵc axit, baz¬, muèi theo c«ng thøc hãa häc cơ thĨ + ViÕt ®­ỵc CTHH cđa mét sè axit, baz¬, muèi khi biÕt hãa trÞ cđa kim lo¹i vµ gèc axit + §äc ®­ỵc tªn mét sè axit, baz¬, muèi theo CTHH cơ thĨ vµ ng­ỵc l¹i * Học sinh thực hiện thành thạo + Ph©n biƯt ®­ỵc mét sè dung dÞch axit, baz¬ cơ thĨ b»ng giÊy quú tÝm + TÝnh ®­ỵc khèi l­ỵng mét sè axit ,baz¬, muèi t¹o thµnh trong ph¶n øng 1.3. Thái độ : Thói quen: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Tính cách: HS gọi tên nhanh khi có CTHH 2- Nội dung học tập + §Þnh nghÜa axit, baz¬, muèi + C¸ch gäi tªn axit ,baz¬ ,muèi + Ph©n lo¹i axit, baz¬, muèi 3– CHUẨN BỊ : 3.1.GV: Giáo án, bảng phụ 3.2.HS: - Bảng phụ, tập, bút, sách - Oân lai cách gọi tên oxi - Thuộc tên và hóa tri của gốc axit - KHHH của kim loại 4 – Tổ chức các hoạt động học tập : 1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm tra sĩ số học sinh ( 1 phút ) 8A2: ............................................... 8A3: ............................................... 8A4: ............................................... 8A5: ............................................... 2.Kiểm tra miệng : ( 5 phút ) Câu 1: Nêu tính chất hoá học của nước, viết phương trình phản ứng minh hoạ(6đ)? Phương pháp nhận biết dung dịch axit, bazơ?(2đ) Trả lời: Tác dụng với kim loại : 2Na + 2H2O à 2 NaOH +H2 2đ Tác dụng với oxit bazơ: CaO + H2O à Ca(OH)2 2đ Tác dụng với oxit axit: SO3 + H2O à H2SO4 2đ Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh (2đ) Câu 2: Nêu thành phần phân tử axit? (2đ) Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử Hidro liên kết với gốc axit các nguyên tử Hidro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Vd: HCl, H2SO4, HNO3 4.3. Tiến trình bài học : Giáo viên giới thiệu bài : Chúng ta đã làm quen với một loại hợp chất có tên là oxit. Trong các hợp chất vô cơ còn có các loại hợp chất khác : Axit, bazơ, muối . Chúng là những chất như thế nào? Có công thức hóa học và tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào? ( 1 phút ) Hoạt động của thầy trò Nội dung bài học HĐ1: Tìm hiểu hợp chất axit ( 18 phút ) Mục tiêu: HS nắm được CTHH, Phân loại và gọi tên axit GV: Yêu cầu học sinh lấy 3 ví dụ axit HS: Cho ví dụ GV: Em hãy nhận xét điểm giống nhau và khác nhau trong phần phân tử của axit trên. HS: Nêu nhận xét. GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra định nghĩa axit. GV: Nêu công thức chung của gốc axit là A, hoá trị là n, em hãy rút ra công thức hoá học chung của axit. GV: Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại. HS: Nêu cách phân loại axit GV: Hướng dẫn học sinh cách gọi tên axit không có oxi. Vd: Axit + Tên phi kim + hidric Vd: HCl : Axit clohidric HBr: Axit bromhidric GV: Giới thiệu tên của gốc axit tương ứng( chuyển đuôi “hidric” thành đuôi “ua”) Vd: Cl: Clorua S: Sunfua GV: Giới thiệu cách gọi tên axit có oxi GV: Yêu cầu học sinh gọi tên axit : H2SO4 , HNO3 HS: Gọi tên GV: Yêu cầu học sinh gọi tên axit : HS: Gọi tên GV: Giới thiệu tên của gốc axit tương ứng (theo nguyên tắc chuyển đuôi ic à at, ơ à it. Em hãy cho biết tên của gốc axit : SO4, SO3, NO3 HS: Gọi tên gốc axit Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 Bài tập 1: Viết công thức của các oxit có tên sau: Axit sunfuric H2SO4 Axit cacbonic HCO3 Axit photphoric H3PO4 (Hướng dẫn học sinh dựa vào bảng phụ lục 2 SGK) HĐ3: Tìm hiểu về hợp chất bazơ ( 15 phút ) Mục tiêu: HS nắm được CTHH, Phân loại và gọi tên bazo GV: Nêu hệ thống câu hỏi cho học sinh phát biểu Em hãy kể tên 3 chất bazơ mà em biết ? Em hãy nhận xét thành phần phân tử của các bazơ trên? Em hãy thử nêu định nghĩa của bazơ? GV: Em hãy viết công thức chung của bazơ, nếu gọi khối lượng là M có hoá trị n . HS: Ghi công thức lên bảng GV: Hướng dẫn cách gọi tên Bazơ GV: Giáo viên yêu cầu học sinh gọi tên các hợp chất bazơ sau: NaOH, Fe(OH)2, Fe(OH)3 HS: Gọi tên chung GV: Giáo trình phần phân loại GV: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng bảng tính tan dễ lấy ví dụ về bazơ tan Yêu cầu học sinh lấy ví dụ HS: Cho ví dụ I – Axit: Khái niệm : a. Trả lời câu hỏi: Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử Hidro liên kết với gốc axit các nguyên tử Hidro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Vd: HCl, H2SO4, HNO3 2.Công thức hoá học: HnA n : Hoá trị gốc axit A Phân loại : 2 loại Axit không có oxi : Vd: HCl, H2S, … Axit có oxi Vd: H2SO4, HNO3,.. Tên gọi : Axit không có oxi: Tên axit: axit + tên phi kim Axit có oxi: Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit : Axit + Tên phi kim +ic Vd: HNO3 Axit nitric H2SO4 Axit Sunfuric Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit : Axit + Tên phi kim + ơ Vd: H2SO3 : Axit Sunfurơ SO4 :Sunfat SO3 :Sunfit NO3 :Nitric II –Bazơ : Khái niệm: Phân loại bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit Vd: NaOH, Ca(OH)2, CuOH)2. Công thức : M(OH)2 M : là KHHH kim loại có hoá trị n 3. Tên gọi : Tên bazơ : Tên kim loại + Hidroxit (Nếu kim loại có nhiều hoá trị ta đọc tên bazơ kèm theohoá trị của kim loại) Vd : NaOH : Natri hidroxit Fe(OH)2 :Sắt (II) hidroxit Fe(OH)3 : Sắt (III) hidroxit 4. Phân loại : Dựa vào tính tan bazơ được chia làm 2 loại Bazơ tan được trong nước (gọi là kiềm) Vd: NaOH, KOH, Ba(OH)2 Bazơ không tan trong nước Vd: Fe(OH)2, Fe(OH)3 4.4. Tổng kết: ( 3 phút) Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm làm vào ở bảng nhóm bài tập sau: Nhóm I: Viết công thức, gọi tên các oxit axit trong bảng II Nhóm II : Viết công thức axit tương ứng và gọi tên. Bảng I STT Nguyên tố Công thức oxit axit Tên gọi Công thức của axit tương ứng Tên gọi 1 S(IV) 2 S(VI) 3 N(V) 4 P(V) 5 C(V) Nhóm I : Viết công thức, gọi tên của oxit bazơ trong bảng I Nhóm II : Viết gọi tên các bazơ bảng I Bảng II STT Nguyên tố Công thức Oxit Bazơ Tên gọi Công thức của Bazơ tương ứng Tên gọi 1 Na 2 Ca 3 Mg 4 Fe(II) 5 Fe(III) Hướng dẫn học tập ( 2 phút ) * Đối với tiết học này Học kỹ công thức hoá học của axit, bazơ và cách gọi tên Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 130 (SGK). Hướng dẫn bài 3 SGK/ 130 H2 SO4 CTHT của oxit tương ứng là: SO3 * Đối với tiết học sau: Chuẩn bị phần còn lại : phân loại , gọi tên muối. 5 – Phụ lục :

File đính kèm:

  • docTiet 56.doc
Giáo án liên quan