Bài giảng tuần 8 tiết 11 Bài luyện tập 1

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học(KHHH, NTK) và phân tử(PTK)

-Mối quan hệ giữa các khái niệm

2.Kĩ năng:

- Phân biệt chất và vật thể: tách chất ra khỏi hỗn hợp, theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo: dựa vào bảng 1( một số nguyên tố hóa học). Tìm ký hiệu cũng như nguyên tử khối khi biết nguyên tố và ngược lại. Tinh phân tử khối.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tuần 8 tiết 11 Bài luyện tập 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI LUYỆN TẬP 1 Bài 8 / Tiết 11 Tuần dạy:7 I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hệ thống hóa kiến thức về các khái niệm cơ bản: chất, đơn chất và hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học(KHHH, NTK) và phân tử(PTK) -Mối quan hệ giữa các khái niệm 2.Kĩ năng: - Phân biệt chất và vật thể: tách chất ra khỏi hỗn hợp, theo sơ đồ nguyên tử chỉ ra các thành phần cấu tạo: dựa vào bảng 1( một số nguyên tố hóa học). Tìm ký hiệu cũng như nguyên tử khối khi biết nguyên tố và ngược lại. Tiùnh phân tử khối. 3.Thái độ: Giáo dục các em học tập tích cực II.Trong tâm -Luyện tập II.Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi sơ đồ mối quan hệ giũa các khái niệm - HS: Xem lại những bài đã họcà hệ thống hóa kiến thức IV.Tiến trình: 1-Ổn định tổ chức và kiểm diện: 2.Kiểm tra miệng :lồng vào bài mới 3. Bài mới Hoạt động GV - HS Nội dung bài học *Hoạt động 1:Vào bài -Gv: gọi hs nhắc các bài đã học ở chương I -HS: kể ra *Hoạt động 2Hệ thống kiến thức GV đưa ra bảng hệ thống hóa kiến thức chuẩn bị sẳn(như sách thiết kế) GV yêu cầu HS điền tên các khái niệm vào ô trống HS ghi như sgk/29 -Gv gọi lần lượt hs lời các câu hỏi ? Chất được chai làm mấy loại lớn? ? nguyên tử là gì? Nêu cấu tạo của nguyên tử?NTK tinh bằng đơn vị nào? ?Nguyên tố hóa học là gì? ?Phân tử là gì? PTK tính bằng đơn vị nào? -Goị hs trả lời -Gv chốt lại ghi lại ý chính lên bảng *Hoạt động 2: cho hs luyện tập -Gọi hs đọc đề -Gọi 2 hs lên bảng làm -cho hs nhận xét .Gv sữa chữa -Gọi 1hs lên banûg làm câu a -Cho hs tự nhận xét -gv chốt lại -Câu cho hs tự về nhà làm -Gọi hs đọc đề -Gv hd: 2X + O = 31 H2 -Cho hs thảo luận trong (4’) .Cho 2 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại nhận xét -gv sữa chữa và kết luận @ Gv treo bảng phụ ghi bàitập -Cho các chất sau: đồng, nước, axit ( 1H, 1S, 4O), cacbon, photpho, đất đèn (1 Ca,2C).Hãy chi ra đâu là đơn chất , đâu là hợp chất và cho biết NTK, PTK ? -cho hs thảo luận nhóm làm trong (5’) -Cho 4 nhóm báo cáo kết quả -Gv đưa ra kết quả chuẩn để hs nhận xét -Gv nhận xét từng nhóm -Gv chốt lại I. Kiến thức cần nhớ. 1. Sơ lược về mối quan hệ giữa các khái niệm.( xem sgk ) 2. Tổng kết về chất, nguyên tử, phân tử a. Luyện tập và tổng kết về chất -Chất được chia làm 2 loại: Đơn chất và hợp chất. Mỗi chất đều có những tính chất vật lý và hóa học nhất định b. Luyện tập và tổng kết về nguyên tử và phân tử. Kết luận: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hòa về điện....... -Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đv C - Phân tử là hạt đại diện cho chất, cấu tạo bởi các nguyên tử liên kết với nhau. -phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, II. Bài tập (sgk) Bài tập 1/30sgk a. VTTN: Thân cây VTNT; Chậu -Chất : Nhôm, chất dẽo, Xen lulozo b. -dùng nam châm hút sắt -Cho hỗn hợp nhôm và gỗ vào nước ta sẽ tach riêng mỗi chất. bài tập 2/ 31 sgk a. - Số p =số e = 12 - Số lớp e = 3 - Số e lớp ngoài cùng = 2 b. - Giống nhau: số e lớp thứ nhất, lớp thứ 2 và lớp ngoài cùng - Khác nhau: số p và số e. Bài tập 3/ 31sgk a.PTK của hợp chất: 31 x 2 = 62 đv C b. 2X+ O = 62 2X = 62 - 16 => X = 23 X là nguyên tố Natri : Na Bài tập 4 Giải -Đơn chất: đồng, cacbon, photpho NTK: xem (sgk) -Hợp chất: nước, axit, đất đèn +PTKnước= 2.1 + 1.16 = 18đvC +PTKaxit =1 + 32 + 4.16 = 98đvC + PTKđất đèn = 40+ 2.12= 64đvC 4.Câu hỏi, bài tập củng cố: -Gv nhấn mạnh lại cách làm bài tập 3,4 5.Hướng dẫn tự học: *Bài học hôm nay - học thuộc kiến thức cần nhớ -Xem lại cách làm bài tập 3,4 *bài học tiết sau -Xem bài“ công thức hóa học” + Nội dung cơ bản của bài học V.Rút kinh nghiệm ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ CÔNG THỨC HÓA HỌC Bài 9 / Tiết 12 Tuần dạy:7 I. Mục tiêu 1.Kiến thức: biết được -Công thức hóa học (CTHH) biễu diễn thành phần phân tử của chất -Công thức háo học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu háo học của 1 nguyên tố (kèm theo số nguyên tử nếu có) -CTHH của hợp chất gồm kí hiệu của 2 hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng -Cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất -CTHH cho biết: Nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử va phân tử khối của chất. 2.Kĩ năng: -Quan sát CTHH cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất -Viết được CTHH của chất cụ thể khi biết tên các nguyên tố vàsố nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên một phân tử và ngược lại -Nêu được ý nghĩa CTHH của chất cụ thể. 3.Thái độ: - Hs học tập tích cực , yêu thích môn học II.Trọng tâm -Cách viết công thức hóa học của một chất -Ý nghĩa của công thức hóa học III. Chuẩn bị: -Gv: Mô hình tượng trưng một số mẫu chất - HS: xem bài trước ở nhà IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : 2 .Kiểm tra miệng: -Gọi 2hs lên bảng viết KHHH của nguyên tố kim loại và phi kim -Hs ghi tự do 3. Bài mới: Hoạt động GV - HS Nội dung bài học *Hoạt động 1:nhắc lại kiến thức cũ - Đơn chất do mấy NTHH cấu tạo nên? - Hợp chất do mấy NTHH cấu tạo nên? Chất được tạo nên từ các nguyên tố. Dùng các KHHH có thể viết thành CTHH để biểu diễn chất à Tìm hiểu cách viết và ý nghĩa của CTHH *Hoạt động 2:Tìm hiểu về CTHH của đơn chất -Gv thông báo: -Công thức háo học của đơn chất chỉ gồm kí hiệu hóa học của 1 nguyên tố ?Với kim loại phân tử gồm mấy nguyên tử hợp thành? ( 1 nguyên tử) -GV: Với kim loại, KHHH được gọi là CTHH. Hãy viết CTHH của kim loại đồng, sắt, kali. -HS nhóm viết lên bảng, một HS viết bảng ? 1 phân tử phi kim gồm mấy nguyên tử cùng loại liên kết với nhau?(2 nguyên tử liên kết với nhau) -Vậy CTHH = KHHH2 -GV nhấn mạnh hs : các đơn chất phi kim như: Cl, F, O, H, Br, N à CTHH: Cl2, F2, O2, H2, Br2, N2 GV nêu cách viết chung: Chỉ số ghi ở chân KHHH GV nêu cách viết CTHH của đơn chất kim loại, phi kim thể rắn Qui ước chỉ số 1 không ghi *Hoạt động 3:Tìm hiểu Cách viêt công thứ c hóa học của hợp chất GV: Theo minh họa nước, muối ăn thì hạt hợp thành của các hợp chất trên gồm các nguyên tử liên kết thế nào? HS: nhóm phát biểu: Muối ăn gồm natri và clo, nước gồm hidro và oxi tạo nên GV: Vậy CTHH của nước (2H, 1O) muối ăn (1Na, 1Cl)? -Gv hd HS cách viết và viết lên bảng: H2O, NaCl -Gọi HS lên viết CTHH của hợp chất Natri cacbonát( Na, 1C, 3O) -Goi Hs rút ra cách dạng chung CTHH của hợp chất -Gv chốt lại: CTHH của hợp chất gồm kí hiệu của 2 hay nhiều nguyên tố tạo ra chất, kèm theo số nguyên tử của mỗi nguyên tố tương ứng @Cho hs làm bài tập nhỏ:Hãy chỉ ra đâu là CTHH của đơn chất và hợp chất trong các công thức cho dưới đây: H2, HCl, Mg, Na2O, S, C,N2O -Gọi hs trả lời nhanh *Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa của CTHH ? Các CTHH cho ta biết những ý nghĩa gì/ -Gv cho hs dự vào thông tin sgk thảo luận nhóm(3’) để rút ra ý nghĩa của CTHH -Gọi đại diện 2 nhóm báo cáo .cho nhóm khác nhận xét .Gv nhận xét -Gv chốt lại * Lưu ý:cách viết: H2 chỉ 1 phân tử hidro 2H chỉ 2 nguyên tử hidro GV: các số 2,3 đứng trước KHHH gọi là hệ số các số 2,3 đứng dưới chân KHHH gọi là chỉ số I.Công thức hóa học của đơn chất. +CTHH của đơn chất là Ax: A: ký hiệu hóa học của nguyên tố x: chỉ số nguyên tử (nếu có) ví dụ:CTHH của khí Oxi: O2 CTHH củaNitơ: N2 CTHH của nhôm: Al CTHH của lưu huỳnh: S CTHH của Phốtpho: P II. Công thức hóa học của hợp chất. - CTHH của hợp chất: AxBy, AxByCz Trong đó: A, B, C: là KHHH của nguyên tố x, y, z: là chỉ số Vd: CTHH của của nước: H2O CTHH củamuối ăn: NaCl CTHH của Natri cacbonát: Na2CO3 III. Ý nghĩa của công thức hoá học -Công thức hóa học (CTHH) biễu diễn thành phần phân tử của chất *Mỗi CTHH còn chỉ một phân tử của chất VD: H2 chỉ 1 p.tử hiđro 2H2O CHỈ 2 p.tử nước *Ý nghĩa:CTHH cho biết : - Nguyên tố nào tạo ra chất - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử của chất - Phân tử khối của chất Vd: CTHH: N2 cho biết: _Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo ra. -Có 2 nguyên tử nitơ trong 1 phân tử - PTK của N2 = 28 đv C +CTHH: H2O cho biết trong 1 phân tử có 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi -Muốn chỉ 3 phân tử hidro viết:3H2; 2phân tử nước 2H2O 4.Câu hỏi,bài tập củng cố -Cho hs làm BT 2a/33sgk, 3a,b/34sgk +BT 2a:CTHH : Cl2 -Khí clo do nguyêntố clo tạo nên -Có 2 ng.tử clo trong 1 p.tử clo -PTK Cl2 =2.35.5 =71dvC +BT3 a: CTHH: CaO à PTK =40+16 =56đvC b. CTHH: NH3 àPTK =14+3.1 =17đvC -Nêu ý nghĩa của CTHH?(trả lời mục III của bài) 5.øHướng dẫn tự học: + Đối với bài học hôm nay: Học bài, làm bài tập còn lại /33,34 sgk + Đối với bài tiết sau :xem bài “ Hóa trị”: +Tìm hiểu hóa trị là gì? V. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctiet 1112 hoa 8.doc
Giáo án liên quan