Bài giảng Tuần XXIX-Tiết 57. axit- bazơ- muối

Mục tiêu:

- Hs có thể biết và định nghĩa theo thành phần hoá học , CTHH tên gọi và phân loại các loại chất axit, bazơ, muối, gốc axit,nhóm hiđroxit

- Củng cố các kiến thức đã học về định nghĩa và công thức hoá học,tên gọi phân loại các loại oxit và mối liên quan giữa các loại oxit axit và bazơ tương ứng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2355 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần XXIX-Tiết 57. axit- bazơ- muối, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29-TIẾT 57. AXIT- BAZƠ- MUỐI I. Mục tiêu: Hs có thể biết và định nghĩa theo thành phần hoá học , CTHH tên gọi và phân loại các loại chất axit, bazơ, muối, gốc axit,nhóm hiđroxit Củng cố các kiến thức đã học về định nghĩa và công thức hoá học,tên gọi phân loại các loại oxit và mối liên quan giữa các loại oxit axit và bazơ tương ứng. II. Phương pháp: Quan sát Đàm thoại Nhận xét III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: Hs chữa bài tập 4 trang 130 sgk ? Gọi tên các bazơ tương ứng với các axit đó. Hãy viết CTHH của các axit có gốc axit sau và gọi tên axit =SiO3, -NO3, =CO3, -Br 2. Bài giảng Gv-Hs Mở bài: Chúng ta đã tìm hiểu hợp chất axit, bazơ. Trong các chất vô cơ còn có hợp chất muối. Muối có thành phần phân tử ntn, gọi tên ra sao, chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu trong tiết học này Bảng Tiết 57. Axit – Bazơ - Muối (tiếp) ? Hãy viết CTHH và gọi tên một số muối thường gặp Đại diện hs lên bảng viết ? Các em hãy so sánh CTHH các muối có gốc axit (-Cl), gốc axit (-NO3) ? Hãy định nghĩa muối ? Từ CTHH của muối Al2(SO4)3 các em có nhận xét gì hoá trị của Al và chỉ số gốc (=SO4) và ngược lại? ? Để lập CTHH của muối chúng ta vận dụng quy tắc nào ? Em hãy nêu nguyên tắc gọi tên muối III. Muối 1. Định nghĩa Muối là hợp chất mà phân tử gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit 2. Công thức hoá học: Gồm hai phần: kim loại và gốc axit. Vd: Na2CO3: gốc axit: =CO3 (cacbonat) NaHCO3: gốc axit: -HCO3 (hiđrocacbonat) 3 Tên goi: Tên muối = tên kim loại + (thêm hóa trị nếu kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit Vd: Na2SO4: natri sunfat NaHSO4: natri hiđrosunfat 4. Phân loại Gồm hai loại: Muối trung hoà và Muối axit Yêu cầu hs đọc sgk phần III.4 Củng cố: Bài tập 6 trang 130. Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Vd: NaCl, NaNO3... Muối axit: Là muối mà trong gốc axit còn nguyên tử hiđro chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Vd: NaHSO4, NaHCO3...

File đính kèm:

  • doctiet 57. axit, bazo, muoi (tiep).doc
Giáo án liên quan