Bài giảng Vật lý 11 - Bài 20: Lực từ - Cảm ứng từ

1- Từ trường đều:

Là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cách đều nhau.

 

ppt9 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 592 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý 11 - Bài 20: Lực từ - Cảm ứng từ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ1. Phát biểu định nghĩa từ trường? Từ trường là một dạng vật chất tồn tại trong không gian mà biểu hiện cụ thể là sự xuất hiện của lực từ tác dụng lên một dòng điện hay một nam châm đặt tại đó 2. Phát biểu định nghĩa đường sức từ?Đường sức từ là những đường vẽ ở trong không gian có từ trường, sao cho tiếp tuyến tại mỗi điểm có hướng trùng với hướng của từ trường tại điểm đó 3. So saùnh baûn chaát cuûa ñieän tröôøng vaø töø tröôøng ?ĐIỆN TRƯỜNG Để phát hiện điện trường ta dùng điện tích thử. Xung quanh điện tích có điện trường.- Biêu diễn hình học của điện trường trong không gian bằng các đường sức điện.TỪ TRƯỜNGĐể phát hiện từ trường ta dùng nam châm thử. Xung quanh dòng điện và nam châm có từ trường. Biểu diễn hình học của từ trường trong không gian bằng các đường sức từ.Bài 20: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ1- Từ trường đều:I- LỰC TỪ:Là từ trường mà đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cách đều nhau. NS2- Xác định lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện: * Thí nghiệm:Hướng từ trườngθθPT’TFxI Lực F vuông góc M1M2 và vuông góc với đường sức từ. Độ lớn F được xác định như thế nào?SNITa có: tanθ =→ F = mg tanθFPBài 20: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ1/ Từ trường đều:I. LỰC TỪ: đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cách đều nhau. 2/ Xác định lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện: F = mg tanθ : Cho đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, dòng điện có chiều từ cổ tay đến ngón giữa, ngón cái choãi ra chỉ chiều lực từ F.FHướng từ trườngI* Quy tắc bàn tay tráiVí dụ 1: Cho các dây dẫn có dòng điện chạy qua, đặt trong từ trường của nam châm chữ U như hình vẽ. Hãy xác định và biểu diễn lực từ tác dụng lên các dây dẫn.NSI1I2I3F1F3Nhận xét về trường hợp dòng điện cùng phương đường sức. Ví dụ 2: Xác định chiều dòng điện chạy trên dây dẫn như hình vẽ (biết  là kí hiệu đường sức từ hướng vào phía sau bảng)IFBài 20: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪI- LỰC TỪ: đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cách đều nhau. 2- Xác định lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện: F = mg tanθ1- Từ trường đều: II- CẢM ỨNG TỪ:1- Định nghĩa: Tại mỗi điểm trong từ trường, thương số F/I ℓ được gọi là cảm ứng từ (kí hiệu là B) tại điểm đang xét.B =FIℓ2- Đơn vị: trong hệ SI: T ( tesla)3- Vectơ cảm ứng từ B tại một điểm (Sgk)XBMNIBài 20: LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪI- LỰC TỪ: đặc tính của nó giống nhau tại mọi điểm; các đường sức từ là những đường thẳng song song, cách đều nhau. 2- Xác định lực từ do từ trường đều tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện: F = mg tanθ1- Từ trường đều: II- CẢM ỨNG TỪ:1- Định nghĩa: Tại mỗi điểm trong từ trường, thương số F/I ℓ được gọi là cảm ứng từ (kí hiệu là B) tại điểm đang xét.B =FIℓ2- Đơn vị: trong hệ SI: T ( tesla)3- Vectơ cảm ứng từ B tại một điểm (Sgk)4- Biểu thức tổng quát của lực từ F theo BLực từ F có điểm đặt tại trung điểm của M1M2, có phương vuông góc với l và B, có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái và có độ lớn:Trong đó  là góc tạo bởi l và B. F = B.I.ℓsinFBIM1M21- Định nghĩa: Tại mỗi điểm trong từ trường, thương số F/I ℓ được gọi là cảm ứng từ (kí hiệu là B) tại điểm đang xét.B =FIℓ2- Đơn vị: trong hệ SI: T ( tesla)F = B.I.ℓsinFBI4- Biểu thức tổng quát của lực từ F theo B3- Vectơ cảm ứng từ B tại một điểm (Sgk)M1M2XBMNLực từ F có điểm đặt tại trung điểm của M1M2, có phương vuông góc với l và B, có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái và có độ lớn:Trong đó  là góc tạo Bởi l và B.  SNI

File đính kèm:

  • pptLực từ, cảm ứng từ- Hội giảng.ppt