Bài soạn hình học 6 - Trường THCS Song Thuận

I. Mục tiêu :

- Cung cấp kiến thức cơ bản về điểm, đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.

- Kỹ năng cơ bản : Vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm đường thẳng, ký hiệu điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.

II. Chuẩn bị :

GV : thước thẳng, GA, SGK.

HS : Bài mới, thước.

III. Kiểm tra bài cũ :

IV. Dạy bài mới :

 

doc32 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1307 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn hình học 6 - Trường THCS Song Thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tuần : 1 Tiết : 1 Tên bài : 1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG I. Mục tiêu : - Cung cấp kiến thức cơ bản về điểm, đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. - Kỹ năng cơ bản : Vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm đường thẳng, ký hiệu điểm thuộc và không thuộc đường thẳng. II. Chuẩn bị : GV : thước thẳng, GA, SGK. HS : Bài mới, thước. III. Kiểm tra bài cũ : IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A . B . C . -Cho hs quan sát hình đọc tên các điểm, cách viết tên điểm, các vẽ điểm. C A ° - Quan sát và đọc tên điểm, nhận xét. - Hãy nêu những hình ảnh của đường thẳng ? a p - Quan sát hình, cho biết tên, cách viết tên và cách vẽ đường thẳng. B Z A d Z - Quan sát điền kí hiệu vào ô trống. - Tương tự giới thiệu cách nói khác : đi qua và nằm trên. - Cho hs làm ? SGK. - Giảng BT 3. Dặn dò về nhà làm bài 3, 4, 5 SGK. Có 3 điểm A, B, C. Dùng chữ in hoa để viết. Dùng dấu chấm để vẽ điểm. Hình gồm một điểm nhưng có 2 tên : A, C Hai điểm A và C trùng nhau. Sợi dây căng thẳng, mép tường.v.v… Đường thẳng a và p. Dùng chữ cái thường để viết tên đường thẳng. A d B d Lên bảng làm. a) Điểm C thuộc đường thẳng a, điểm E không thuộc đường thẳng a. b) C a, E a. c) Hs vẽ các bạn nhận xét. 1. Điểm Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm. Một điểm là một hình. Đây là hình đơn giản nhất. Hai điểm phân biệt là 2 điểm không trùng nhau. 2. Đường thẳng. Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng vạch thẳng. a 3. Điểm thuộc, không thuộc đường thẳng. Điểm A thuộc đường thẳng d. Kí hiệu : A d Điểm B không thuộc đường thẳng d. Kí hiệu : A d. B Z A d Z Ngày soạn : Tuần :2 Tiết :2 Tên bài : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. Mục tiêu : - Nắm được kiến thức cơ bản về ba điểm thẳng hàng. Mối quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng. - Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng và không thẳng hàng. Sử đúng các thuật ngữ. II. Chuẩn bị : GV : GA, SGK, thước, bảng phụ. d A a HS : bài cũ, bài mới, SGK. ° III. Kiểm tra bài cũ : B M b ° ° C c ° GV: Dựa vào hình vẽ hãy điền vào chỗ trống: A d ; B d; C d; M d. Hs lên bảng thực hiện. Gv nhận xét, ghi điểm. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV : Như bài tập trên, nhận xét về 3 điểm A, B, C va’ A, B, M. - Gv vào bài mới. - Giới thiệu hình vẽ như SGK, cho HS nhận xét 3 điểm thẳng hàng khi nào? - Liên hệ tương tự đối với trường hợp 3 điểm không thẳng hàng. - Củng cố : cho 3 hs lên bảng làm bt 10/106 SGK. ° ° ° A B C - Cho hs nhận xét vị trí của 2 điểm A, B đối với điểm C. Tương tự đối với 2 điểm B, C. - Giới thiệu khác phía. Cho hs nhận xét. - Trong ba điểm thẳng hàng trên có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại? Đó là điểm nào? - Củng cố : cho hs làm bt 12/107. nhắc lại trường hợp điểm nằm giữa 2 điểm. - Cho hs thảo luận 3’ để làm bt 14/107. các nhóm thi giải nhanh. - Dặn dò : bt về nhà 11, 13/107 SGK. Ba điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng. Còn A, B, M không cùng nằm trên một đường tròn. Ba điểm thẳng hàng khi cùng nằm trên một đường thẳng. Các em nhận xét. Hai điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với điểm A Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B. Có một và chỉ một điểm nàm giữa hai điểm còn lại. Đó là điểm B. Hs dựa vào hình trong SGK để trả lời câu hỏi. Các nhóm cử đại diện trình bày cách làm. 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng. ° ° ° A B C ° ° A B ° C Ba điểm thẳng hàng khi cùng thuộc một đường thẳng. Ba điểm không thẳng hàng khi không cùng thuộc một đường thẳng. 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng. ° ° ° A B C Hai điểm A, B nằm cùng phía đối với điểm C Hai điểm C, B nằm cùng phía đối với điểm A Hai điểm A và C nằm khác phía đối với điểm B. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nàm giữa hai điểm còn lại. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 3 Tiết : 3 Tên bài : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. Mục tiêu : - Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản. Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng. II. Chuẩn bị : GV : GA, SGK, thước… HS : bài cũ, bài mới, SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho B nằm giữa A và C. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Cho điểm A, có mấy đường thẵng đi qua điểm A? - Cho thêm điểm B có bao nhiêu đường thẳng đi qua cả hai điểm A và B? Nêu nhận xét như SGK. - Gọi hs đứng tại chỗ trả lời bt 15/109 SGK. - Cho hs đọc tên đường thẳng theo cách mà SGK đã hướng dẫn. Cho làm ? của SGK. - Nhận xét các đường thẳng trong các hình sau. ° ° ° A B C a ° b A m n - Củng cố : Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng? Cho 3 điểm và thước thẳng, làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng hàng không? Làm bt 17/109 SGK. - Dặn dò : bt về nhà 19; 20/109 SGk. Chuẩn bị bài mới. Có vô số đường thẳng đi qua điểm A. ° ° A B Có 1 đường thẳng đi qua hai điểm A,B. Hs đọc nhận xét của SGK. a) đúng b) đúng Đường thẳng BA, BC, CA, AC. Hai đường thẳng AB và BC trùng nhau. Đường thẳng a cắt đường thẳng b tại A. Đường thẳng m song song với đường thẳng n. Bao giờ cũng có đường thẳng đi qua hai điểm cho trước. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm rồi xét xem đườntg thẳng có đi qua điểm còn lại không. 1. Vẽ đường thẳng. ° ° A B Nhận xét : có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B. 2. Tên đường thẳng. a x y ° ° A B Đường thẳng a; Đường thẳng xy; Đường thẳng AB. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Hai đường thẳng trùng nhau : ° ° ° A B C Hai đường thẳng cắt nhau : a ° b A Hai đường thẳng song song : m n RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 4 Tiết : 4 Tên bài : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu : - Hs hiểu được ba điểm thẳng hàng ngoài thực tế. Rèn luyện ý thức bả vệ môi trường. II. Chuẩn bị : GV : GA, chia nhóm hs. HS : cọc tiêu, dây dọi. III. Các bước tiến hành : - Kiểm tra dụng cụ. - Hướng dẫn cách làm : Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B. Bước 2 : Em thứ nhất đứng ở A, em thứ hai đứng ở C. Bước 3 : Em thứ nhất ra hiệu để em thứ hai điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A che lấp hai cọpc tiêu ở B và C. Khi đó A, B, C thẳng hàng. - Tiến hành : Cho từng nhóm thực hiện. Các nhóm kiểm tra chéo lẫn nhau. Gv kiểm tra lại, nhận xét đánh giá. Dặn dò hs chuẩn bị bài mới. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 5 Tiết : 5 Tên bài : TIA I. Mục tiêu : - Hs biết được định nghĩa và mô tả tia bằng các cách khác nhau. - Biết được thế nào là hai tia trùng nhau và đối nhau. II. Chuẩn bị : Gv : Thước thẳng, GA, SGK. Hs : bài cũ, bài mới, SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Hãy vẽ đường thẳng xy đi qua điểm O. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Gv dựa trên hình ảnh vừa vẽ giới thiệu cho hs về tia gốc O (nữa đường thẳng gốc O). - Gv vẽ một tia khác và cho hs lên bảng thực hành vẽ tia. - Cho hs phát biểu thế nào là tia gốc O. Nhắc thêm tia bị giới hạn ở gốc nhưng phía còn lại không bị giới hạn. - Giới thiệu thêm cách biểu diễn khác của tia : Tia AB. A B . . - Giới thiệu hai tia đối nhau. Cho hs nhận xét các đặc điểm của hai tia đối nhau. - Củng cố cho hs làm ?1. Khắc sâu cho hs nhìn nhận chính xác hai tia đối nhau. A B x ° ° - Cho hs nhận xét về hai BA và Ax. Giới thiệu về hai tia trùng nhau. - Củng cố : Làm ?2 SGK. Cho hs phối họp nhóm làm bt 23 SGK. Hướng dẫn các bt còn lại. Dặn dò hs chuẩn bị bài mới. x O y ° A y ° Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O. x O y ° Hai tia Ox và Oy cùng nằm trên một đường thẳng và có chung một gốc O. ?1 x A B y ° ° a) Hai tia Ax và By không phải là hai tia đối nhau vì chúng không chung gốc. b) Theo hình trên các cặp tia đối nhau là : Ax và Ay (Ax và AB), Bx và By ( BA và By). Đây là hai tia có chung gốc, cùng nằm trên đường thẳng nhưng không đối nhau. ?2 y B ° A x ° ° O a) Tia Ob trùng với tia Oy b) Tia Ox và Ax không trùng nhau do không chung gốc. c) Hai tia chung gốc Ox và Oy không đối nhau vì không cùng nằm trên một đường thẳng. Hs trả lời miệng bt 22 SGK. Bt 23 SGK a M N P Q ° ° ° ° a) Tia MN, MP và MQ trùng nhau. Tương tự tia NQ và NQ trùng nhau. b) Không có tia nào đối nhau. c) Tia PN và tia PQ. 1. Tia gốc O. O x ° Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O. 2. Hai tia đối nhau. x O y ° Hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau. Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau 3. Hai tia trùng nhau. A B x ° ° Hai tia AB và Ax trùng nhau. Chú ý : hai tia không trùng nhau là hai tia phân biệt. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : Tiết : Tên bài : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Rèn luyện cho hs kỹ năng vẽ hình. Phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. II. Chuẩn bị : Gv : Thước vẽ, GA, SGK. Hs : Bài cũ, bài mới, SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Vẽ đường thẳng xy đi qua điểm O. Tìm các tia đối nhau. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Ôn lại hệ thống kiến thức đã học bằng cách cho hs điền vào chỗ trống ở bt 30 SGK. - Cho hs chọn đúng sai ở bt32. Giải thích. - Gọi hai hs lên bảng vẽ hình và trả lời câu hỏi ở bt 29 SGK. - Phối họp nhóm làm bt 31 SGK. Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì : a) Điểm O là gốc chung của hai tia Ox và Oy b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác O của tia Oy. a) Sai b) Sai c) Đúng B M A N C ° ° ° ° ° a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C. b) Điểm A nằm giữa hai điểm N và B. B M A C N Bt 30/114 SGK Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì : a) Điểm O là gốc chung của hai tia Ox và Oy b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác O của tia Oy. Bt 32/114 SGK a) Sai b) Sai c) Đúng Bt 29/114 SGK B M A N C ° ° ° ° ° a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C. b) Điểm A nằm giữa hai điểm N và B. Bt 31/114 SGK B M A C N RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 7 Tiết : 7 Tên bài : ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu : - Biết định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, Các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, tia, đường thẳng. II. Chuẩn bị : Gv : GA, SGK, đddh. Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : - Cho hai điểm A và B. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Hs vẽ hình. Gv đặt vấn đề : Nếu chúng ta chỉ lấy trên hình một đoạn từ A đến B thì chúng ta có điều gì? - Nêu thế nào là đoạn thẳng, cách vẽ, đâu là hai mút (hai đầu) đoạn thẳng. - Cho hs vẽ hình theo yêu cầu : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Lưu ý trường hợp giao điểm nằm ở hai mút của đoạn thẳng. - Củng cố : Cho hs điền vào chỗ trống và chọn câu đúng sai ở bt 33, 35. Yêu cầu hs vẽ hình và giải bt 34. - Dặn dò : Bài tập về nhà : bài 36,37. Chuẩn bị bài mới : Độ dài đoạn thẳng. ° ° A B Chúng ta sẽ có đoạn thẳng AB. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ° A C D B Đoạn thẳng cắt tia A ° ° O I B x ° Đoạn thẳng cắt đường thẳng A ° ° y I B x Hs điền vào chỗ trống ở bt 33. Bt 35 : Câu đúng nhất là câu d ° ° ° A C B Trên hình có 3 đoạn thẳng : AB, AC, CB ( hoặc ngược lại : BA, BC, CA) 1. Đoạn thẳng AB là gì ? ° ° A B Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả những điểm nằm giữa A và B. Hai điểm A, B là hai mút (hai đầu) của đoạn thẳng. 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ° A C D B Đoạn thẳng cắt tia A ° ° O I B x ° Đoạn thẳng cắt đường thẳng A ° ° y I B x RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 8 Tiết : 8 Tên bài : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu : - Biết độ dài đoạn thẳng là gì. - Biết sử dụng các loại thước đo để đo đoạn thẳng. - Biết so sánh hai đoạn thẳng. II. Chuẩn bị : Gv : GA, SGK, đddh. Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : - Vẽ hai đoạn thẳng AB và CD. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Đặt vấn đề : dùng mắt thường quat sát xem hai đoạn thẳng dài ngắn như thế nào - Giới thiệu cách đo đoạn thẳng, cho thêm vàiđoạn thẳng để hs thực hành đo. - Cho hs nhận xét về số đo của độ dài đoạn thẳng vừa đo. - Cho hs vẽ ba đoạn thẳng : AB = 4cm. CD = 4cm. EF = 5cm. Nhận xét về độ dài của ba đoạn thẳng trên. - Giới thiệu các loại thước đo khác và các loại đơn vị đo khác. - Củng cố cho hs thực hiện ?1. bài tập 42, 43 SGK. - Dặn dò : bài tập về nhà bài 44, 45. Chuận bị bài mới : Khi nào thì AM + MB = AB Hs quan sát nhận xét độ dài ngắn của hai đoạn thẳng mà bạn vừa vẽ. Thực hành đo đoạn thẳng Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. ° ° A B ° ° C D ° ° E F Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau (có cùng độ dài) : Kí hiệu : AB = CD Đoạn thẳng EF dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng AB Kí hiệu : EF > AB Đoạn thẳng CD ngắn hơn (nho( hơn) đoạn thẳng EF Kí hiệu : CD < EF Hs đo và đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau. EF < CD Bt 42 Trong hình hai đoạn thẳng AB và AC bằng nhau. BT 43 Hình 45 : AC, AB, BC. Hình 46 : AB, BC, CD, DA 1. Đo đoạn thẳng. ° ° A B AB = 4cm Nhận xét : Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. 2. So sánh hai đoạn thẳng ° ° A B ° ° C D ° ° E F * Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau (có cùng độ dài) : Kí hiệu : AB = CD * Đoạn thẳng EF dài hơn (lớn hơn) đoạn thẳng AB Kí hiệu : EF > AB * Đoạn thẳng CD ngắn hơn (nho( hơn) đoạn thẳng EF Kí hiệu : CD < EF RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 9 Tiết : 9 Tên bài : KHI NÀO THÌ AM + MB = AB I. Mục tiêu : - Nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - Tập suy luận : nếu a + b = c. Khi có hai trong ba số a, b, c thì tìm được số thứ ba. II. Chuẩn bị : Gv : GA, SGK, đddh. Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ ° ° ° A M B Trên hình có mấy đoạn thẳng? Hãy đo chiều dài của mỗi đoạn thẳng. So sánh tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB với đoạn thẳng AB. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Sau khi hs đo và nhận xét AM + MB = AB. Dặt vấn đề trong ba điểm A, B, M điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Khi đó chúng ta có được điều gì? - Nêu lại nhận xét và hướng dẫn cho hs nhìn nhận theo hai hướng. Cho hs phối họp nhóm làm ví dụ như SGK. - Giới thiệu dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất. - Củng cố : Cho hs làm bt 47, 49 SGK. Hướng dẫn thực hành dùng sợi dây như bài tập 48 SGK. Nêu ứng dụng vào thực tế. - Dặn dò : Bt về nhà bài 50, 51 SGK> Chuẩn bị bài mới : Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài. Trong ba điểm A, B, M điểm M nằm giữa hai điểm còn lại. Ta có AM + MB = AB. Thực hiện ví dụ SGK. Vì M nàm giữaA và B nên AM + MB = AB. Thay AM = 3cm, AB = 8cm. Ta có : 3 + MB = 8 MB = 8 – 3 MB = 5 (cm). Bt 47 Do M là một điểm của đoạn thẳng EF nên : EM + MF = EF Mà EM = 4cm; EF = 8cm nên 4 + MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4 (cm) BT 49 ° ° ° ° A M N B Ta có : M nằm giữa A và N nên AM = AN – MN N nằm giữa B và M nên BN = BM – MN Theo đề bài AM = BN nên AN = BM Câu b tương tự. 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB? A M B ° ° ° Trong ba điểm A, B, M điểm M nằm giữa hai điểm còn lại. Ta có AM + MB = AB. Nhận xét : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B. 2. Một vài dụng cụ đo khỏang cách trên mặt đất. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 10 Tiết : 10 Tên bài : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Rèn luyện khả năng nhận biết điểm có nằm giữa hai điểm hay không? - Biết suy luận a + b = c. Có hai trong ba số thì có thể suy ra được số thứ ba. II. Chuẩn bị : Gv : GA, SGK, đddh. Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Cho điểm O nằm giữa hai điểm M, N. Biết OM = 3cm. MN = 5 cm, tính ON. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Qua kiểm tra bài cũ, kiểm tra lại kiến thức về hệ thức của ba điểm thẳng hàng A, M, B. M nằm giữa A và B. - Yêu cầu hs đọc đề bt 48. - Bạn Hà đã đo mấy lần, mỗi lần đo như thế nào? - Làm thế nào để tính chiều rộng của lớp học qua 5 lần đo? - Treo bảng phụ có đề bt 49. - Yêu cầu hs trong mỗi trường hợp nhận xét điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại và viết biểu thức liên hệ có liên qua đến đoạn thẳng cần làm. - Hướng dẫn hs trường hợp 2 giống như trường hợp 1. - Chia lớp theo ba dãy cho các em thi đua nhanh câu đố ở bt 52 sgk. - Củng cố : Nhắc lại biểu thức đã học. Lưu ý đó là kiến thức quan trọng thường sử dụng. - Dặn dò : bt về nhà làm các bài còn lại. Chuẩn bị bài mới : Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài. AM + MB = AB Hs đọc đề bt 48. Bạn Hà đã đo 5 lần. 4 lần hết cả sợi dây và một lần hết 1/5 sợi dây. Để tính chiều rộng ta cộng tất các các lần đo. Chiều rộng lớp học : 1,25 + 1,25 + 1,25 + 1,25 + 1,25 : 5 = 5 + 0,25 = 5,25 (m) TH 1 : AN = AM + NM BM = BN + MN Theo đề bài : AN = BM Do đó : AM + NM = BN + MN Vậy AM = BN. TH 2 : AM = AN + NM BN = BM + MN Theo đề bài : AN = BM Do đó : AM = BN. Các dãy thi đua giải câu đố. Bt 48/121 sgk. Chiều rộng lớp học : 1,25 + 1,25 + 1,25 + 1,25 + 1,25 : 5 = 5 + 0,25 = 5,25 (m) Bt 49/121 sgk. TH 1 : AN = AM + NM BM = BN + MN Theo đề bài : AN = BM Do đó : AM + NM = BN + MN Vậy AM = BN. TH2 : AM = AN + NM BN = BM + MN Theo đề bài : AN = BM Do đó : AM = BN. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 11 Tiết : 11 Tên bài : VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI I. Mục tiêu : - Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết được với một độ dài chỉ có thể vẽ được một đoạn thẳng trên tia. II. Chuẩn bị : Gv : GA, SGK, đddh. Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Làm bt 51/122 sgk. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Qua kiểm tra bài cũ yêu câu hs nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Giới thiệu ví dụ 1. Hãy nhận xét trên tia Ox vẽ được bao nhiêu điểm M sao cho OM = a. - Giới thiệu ví dụ 2, hướng dẫn cho hs cách dùnh compa để vẽ. - Đặt vấn đề : chúng ta đã vẽ được một đoạn thẳng trên tia, vậy hai đoạn thẳng chúng ta làm như thế nào? - Giới thiệu ví dụ sách giáo khoa. - Yêu cầu hs nhận xét về vị trí của ba điểm. - Củng cố : Thực hiện bt 55. Lưu ý các trường hợp xảy ra khi vẽ đoạn thẳng. - Dặn dò : bt về nhà làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài mới : Trung điểm đoạn thẳng. Hs nêu cách vẽ. Trên tia Ox vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a Chú ý và sử dụng compa để vẽ Hs chú ý lắng nghe. Nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. Thực hiện bt 55. Nhận xét và thực hiện trường hợp thứ hai. 1. Vẽ đoạn thẳng trên tia. Ví dụ 1 : trên tia Ox hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cm. Cách vẽ : - Đặt cạnh của thước nằm trên tia Ox sao cho vạch số 0 trùng với gốc O. - Vạch số 2 cho ta điểm M. OM là đoạn thẳng phải vẽ. Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài) Ví dụ 2 : Cho đoạn thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD = AB. Cách vẽ : sử dụng compa. 2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia. Ví dụ : Trên tia Ox hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM = 2cm, ON = 3cm. Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. O M N x ° ° ° Sau khi vẽ ta thấy điểm M nằm giữa O và N. Nhận xét : Trên tia Ox OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì M nằm giữa O và N RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn : Tuần : 12 Tiết : 12 Tên bài : TRUNG ĐIỂM ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu : - Hs hiểu thế nào là trung điểm đoạn thẳng. - Có khả năng tìm trung điểm với nhiều cách khác nhau. II. Chuẩn bị : Gv : GA, SGK, đddh. Hs : Bài cũ, bài mới SGK. III. Kiểm tra bài cũ : Trên tia Ax, lấy điểm B sao cho AB = 4cm. M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = MB. IV. Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Sau khi hs thực hiên bt yêu cầu các em nhận xét vị trí của điểm M trên đoạn thẳng AB. - Giới thiệu thế nào là trung điểm đoạn thẳng. - Nêu ví dụ của sgk. Yêu cầu hs xác định điểm M, nêu cách vẽ. - Yêu cầu sử dụng giấy để xác định trung điểm. - Củng cố : Thực hiện ? sgk. Thực hiện bt 60 và 63 SGK. Ở bt 63 lưu ý các biểu thức có được khi I là trung điểm của đoạn thẳng AB. - Dặn dò : Làm các bài tập còn lại. Chuẩn bị bài tập Ôn tập chương. Điểm M nằm giữa A, B. Cách đều A, B. Hay M nằm chính giữa A, B. Hs xác định trung điểm. HS nêu cách vẽ AM bằng thứơc thẳng. Gấp giấy để xác định trung điểm. ? Ta đo chiều dài sợi dây bằng chiều dài thanh gỗ. Gấp đoạn dây vùa có đặt lên thanh gỗ sao cho một đầu của nửa đoạn dây trùng với đầu thanh gỗ. Đầu của nửa đoạn dây còn lại là trung điểm cần tìm. Hs trả lời bt 63. 1. Trung điểm của đoạn thẳng. x x ° ° ° A M B Trung điểm M của đoạn thẳng AB là điểm nằm giữa A, B và cách đều A, B. M còn được gọi là điểm chính giữa của đoạn thẳng AB. 2. Cách vẽ trung điểm đoạn thẳng. Ví dụ : Đoạn thẳng AB có độ dài bằng 5 cm. Hãy vẽ trung điểm M của đoạn thẳng ấy. Ta có MA + MB = AB MA = MB Suyra MA = MB == = 2,5 (cm) Cách 1 : Trên tia AB vẽ điểm M sao cho AM = 2,5 cm. Cách 2 : Gấp giấy. RÚT KINH NGHIỆM Tuần : 14 Tiết : 13 Tên bài : ÔN TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu bài dạy: - Củng cố các trường hợp bằng nhau của tam giác (c-g-c). - Rèn luyện kt4 năng áp dụng trường hợp bằng nhau của h

File đính kèm:

  • docHH6.DOC
Giáo án liên quan