Bài soạn lớp 2 tuần thứ 28

Tiết 2+3: Tập đọc

Kho báu

I.Mục tiêu:

- H. hiểu nghĩa các từ: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no.

- Biết thể hiện lời nhân vật cho phù hợp.

- Biết yêu lao động,

II.Hoạt động dạy học:

1/Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra.

2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài

b/ Luyện đọc:- T. đọc mẫu; y/c 2 H. đọc bài, cả lớp đọc thầm.

- Y/C H. nối tiếp nhau đọc từng câu, đoạn tìm từ khó, câu văn dài luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

 

doc20 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn lớp 2 tuần thứ 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 œ&›š Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2006 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2+3: Tập đọc Kho báu I.Mục tiêu: - H. hiểu nghĩa các từ: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no. - Biết thể hiện lời nhân vật cho phù hợp. - Biết yêu lao động, II.Hoạt động dạy học: 1/Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Luyện đọc:- T. đọc mẫu; y/c 2 H. đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Y/C H. nối tiếp nhau đọc từng câu, đoạn tìm từ khó, câu văn dài luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Từ: nông dân, quanh năm, hai sương một nắng,cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, làm lụng… +Ngắt câu văn: Ngày xưa,/ có…kia/ quanh năm…nắng, cuốc bẫm cày sâu.// Hai…sáng/ và…trời.// + Giải nghĩa các từ theo mục I. - Y/C H. đọc toàn bài và cả lớp đọc đồng thanh. c/ Tìm hiểu bài: Y/C H. thảo luận 5 câu hỏi ở SGK * Dự án câu hỏi bổ sung - Nhờ chăm chỉ làm ăn họ đã đạt được điều gì? - Tính nết của hai con trai họ như thế nào? - Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà? - Kho báu hai con trai họ tìm được là gì? d/ Luyện đọc lại: Y/C H. thi đọc cá nhân 3/ Củng cố, dặn dò:- Câu chuyện rút ra bài học gì? - Nhận xét tiết học. * Dự án câu trả lời - Họ xây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. - …lười, ngại làm ruộng. - già lão, lâm bệnh nặng, qua đời. - Đất đai màu mỡ và là sự lao động… - 5 H. đọc. - Tự trả lời theo ý hiểu của bản thân Tiết 4: Toán Kiểm tra định kì I.Mục tiêu: - Đánh giá kết quả học tập của H. về bảng nhân, chia; tính giá trị của biểu thức; Giải bài toán có lời văn; Tìm thừa số, số bị chia, Vẽ đường gấp khúc; Tính chu vi các hình. - Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác. II. Hoạt động dạy học: 1/ T. nêu y/c nội dung tiết kiểm tra 2/ Đọc đề và giao đề thi cho H. ( Đề thi lưu ở bộ đề) 3/ Y/C H. làm bài thời gian 40 phút. 4/ Nhận xét tiết kiểm tra. Tiết 5: Tiếng Việt * Luyện đọc : Kho báu I.Mục tiêu: - Củng cố nội dung bài. Luyện đọc theo hình thức tiếp sức. - Rèn kĩ năng đọc bài nhanh, đúng, chính xác. - Có ý thức chăm lao động. II.Hoạt dộng dạy học: 1/ T. nêu y/c nội dung tiết học. 2/ Bài ôn: a/Luyện đọc: - Gọi 1 H. đọc toàn bài. - Y/C H. nêu giọng đọc toàn bài. - Y/C H. đọc theo hình thức tiếp sức. + Lần 1: Đọc tiếp câu văn. + Lần 2: Đọc tiếp đoạn văn. - Theo dõi, nhận xét, cho điểm. b/ Tìm hiểu nội dung bài. - Y/C H. thực hành theo nhóm đôi: 1 H. nêu câu hỏi và 1 H. trả lời câu hỏi. - T. đưa ra câu hỏi y/c H. thảo luận để tìm câu trả lời, sau đó y/s H. báo cáo trước lớp. + Em hãy tự tóm tắt nội dung bài tập đọc: “Kho báu”? + Em hãy tìm thêm các câu ca dao, thành ngữ cùng nói về việc làm vất vả từ sáng đến tối? + Em cần làm gì khi được bố mẹ giao cho một việc để làm? 3/Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học - Thực hiện theo y/c. - Nhiều H. nêu - Đọc lần 1(10 H. đọc)VD: HS1 đọc câu văn bất kì, khi đọc xong chỉ ngay bạn khác đọc câu văn tiếp theo. + Đọc lần 2: HS1 đọc đoạn1 khi đọc xong gọi nhanh bạn khác đọc đoạn nối tiếp. - Thực hành theo y/c. H. khác nghe nhận xét bổ sung. - Thực hiện theo y/c. nối tiếp nhau nêu câu trả lời khi đã thảo luận xong. +5 H. thực hiện + VD: Bán mặt cho đất, bán lưng cho trời… + Trả lời theo ý kiến của bản thân. Tiết 6: Thủ công Làm đồng hồ đeo tay(tiết2) I.Mục tiêu: - Củng cố, hoàn thiện làm đồng hồ đeo tay. - Làm thành thạo sản phẩm. rèn đôi tay khéo léo - Yêu thích sản phẩm của mình. II.Chuẩn bị: - T. : Mẫu đồng hồ đeo tay, quy trình làm đồng hồ, giấy trắng, kéo, hồ dán. - H. : Giấy trắng, kéo, hồ dán. III.Hoạt động dạy học: 1/ T. nêu y/c, nội dung tiết học. 2/ H. thực hành làm đồng hồ đeo tay. - Y/C H. nhắc lại các bước làm đồng hồ đeo tay. - Y/C H. thực hành làm đồng hồ đeo tay. - Trước khi H. thực hành T. nhắc nhở H. khi gấp các nếp gấp cần miết cho kĩ, phẳng * Tổ chức cho H. trưng bày sản phẩm - Chia nhóm để H. trưng bày. - Cử 3 H. làm giám khảo để tham gia đánh giá khi H. trưng bày xong. 3/ Nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị bài sau. - Nhiều H. nêu lại các bước làm đồng hồ - Thực hành theo y/c - Nhận nhóm và thực hành trưng bày theo nhóm. Tiết 7: Hoạt động tập thể Hát, kể chuyện theo chủ đề : Ngày Quốc tế Phụ nữ I.Mục tiêu: - H. biết được ý nghĩa và sự ra đời của Ngày Quốc tế Phụ nữ. H. biết kể những câu chuyện về Phụ nữ Việt Nam trong chiến đấu, trong lao động, trong khoa học. Biết hát những bài hát ca ngợi về những người phụ nữ Việt Nam. - Biết tôn trọng, kính yêu những người phụ nữ Việt Nam. II.Hoạt động dạy học: 1/ T. nêu y/c nội dung tiết học 2/ T. đọc ý nghĩa, sự ra đời của Ngày Quốc tế Phụ nữ. 3/ H. nối tiếp nhau kể tên những gương anh hùng là phụ nữ của nước ta. 4/ Y/C H. nêu những câu chuyện kể về phụ nữ Việt Nam và kể trước lớp - Gọi H. nhận xét bạn kể và hỏi một số câu hỏi về nhân vật bạn kể ( Tên, tuổi, thành tích đã đạt được).ý nghĩa của câu chuyện… - T. nhận xét chung. 5/ Tổ chức cho H. hát các bài hát có chủ đề ca ngợi người phụ nữ. 6/ Nhận xét tiết học. - Nghe T. đọc - Thực hiện theo y/c. - Nối tiếp nhau kể tên truyện: Hai Bà Trưng, chị út Tịch, chị Võ Thị Sáu, liệt sĩ bác sĩ Đặng Thùy Trâm…. - H. thực hành kể câu chuyện mà mình nhớ cho cả lớp nghe. - Nối tiếp nhau hát Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2006 Tiết1: Thể dục Trò chơi : Tung vòng vào đích. I.Mục tiêu: - H. tiếp tục làm quen với trò chơi: Tung vòng vào đích. - H. biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. - Rèn tính chính xác. II.Địa điểm-Phương tiện: Sân trường, còi. III. Nội dung-Phương pháp: 1/ Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến y/c nội dung tiết học. -Y/C H. xoay các khớp. - Y/C H. chạy 100m sau đó đi thường. - Y/C H. tập 5 động tác của bài thể dục phát triển chung lớp 2. 2/ Phần cơ bản: * Ôn trò chơi: Tung vòng vào đích - Y/C H. nhắc lại cách chơi. - Chia tổ y/c H. tự chơi. - T. theo dõi, nhận xét. 3/Phần kết thúc: - Y/C H. đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Y/C H. tập một số động tác thả lỏng. - Y/C H. tự chọn trò chơi hồi tĩnh để chơi. - Nhận xét tiết học. - Tập hợp lớp, điẻm số, chào, báo cáo. - Thực hiện xoay khớp cổ tay, đầu gối(2phút) - Thực hiện theo y/c. - Cán sự hô cho lớp tập, mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. - Nhiều H. thực hiện theo y/c. - Nhận tổ và thực hiện theo y/c trong vòng 15 phút. - Thực hiện các y/c mỗi y/c 1 phút. Tiết 2: Chính tả Kho báu I.Mục tiêu: - H. nghe và viết lại đoạn: Ngày xưa…trồng cà. Làm các bài tập phân biệt l/n. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. - Rèn giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn H. viết chính tả - Đọc bài viết 1 lần. - Đoạn văn nói về nội dung gì? - Từ ngữ nào cho em biết họ rất cần cù? - Tìm những dấu câu được viết ở đoạn văn? - Y/C H. tìm những chữ khó dễ lẫn luyện viết. * Đọc bài cho H. viết và soát lỗi. Thu bài chấm. 3/ Hướng dẫn H. làm bài tập. * Bài 2: - Gọi H. đọc đề, nêu y/c của đề. - Y/C 2 H. lên bảng nhận một bộ thẻ chữ để đính vào chỗ trống của bài tập. - Y/C cả lớp làm bài vào vở. - Gọi H. nhận xét chốt lời giải đúng. * Bài 3b: - Gọi H. đọc y/c của đề. - Gọi 2 H. lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Gọi H. khác nhận xét và chốt lời giải đúng. 4/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - 1 H. đọc đoạn viết , cả lớp đọc thầm. - Nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu ra đồng từ lúc gà gáy … - Dấu chấm, dấu phẩy. - Đọc, viết: quanh năm, sương, lặn… - Mở vở viết bài và đổi vở soát lỗi. - 1 H. đọc: Điền vào chỗ trống ua hay uơ. - Thực hiện theo y/c. Đáp án: voi huơ vòi; thuở nhỏ; mùa màng; chanh chua. - Điền vào chỗ trống ên hay ênh. - H. thực hiện theo y/c. Đáp án: lênh; kềnh; quện; ên; ên. Tiết3:Toán Đơn vị, chục, trăm, nghìn. I.Mục tiêu: - H. ôn lại quan hệ giữa đơn vị- chục; chục-trăm; Nắm được đơn vị nghìn; hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn. - Biết cách đọc, viết các số tròn trăm. II. Đồ dùng: - T.:10 hình vuông, 20 hình chữ nhật( Biểu diễn 100); Bộ số; - H. : 1 bộ ô vuông biểu diễn số như SGK. III.Hoạt dộng dạy học: 1/ Trả bài kiểm tra nhận xét 2/ Bài mới: a/ Ôn tập về đơn vị, chục và trăm - Gắn bảng 1 ô vuông hỏi: Có mấy đơn vị? - Gắn tiếp 2, 3…10 ô vuông như phần bài học và y/c H. nêu các số tương tự như số 1 - 10 đơn vị còn gọi là gì? 1chục bằng bao nhiêu đơn vị? - Viết bảng: 10 đơn vị = 1 chục. - Gắn bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và y/c H. nêu các số chục từ 1 chục đến 10 chục. - 10 chục bằng mấy trăm? - Viết bảng : 10 chục =100. b/ Giới thiệu 1000 * Giới thiệu các số tròn trăm - Gắn bảng 1 hình vuông biểu diễn 100 hỏi: Có mấy trăm? - Gọi H. viết số 100 dưới vị trí gắn hình. - Tương tự với các số 200…900. - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung. * Giới thiệu 1000 - Gắn bảng 10 hình vuông hỏi: Có mấy trăm - Nêu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn. - Viết bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Nêu : để dùng số lượng 1 nghìn, người ta dùng số 1 nghìn, viết1000. - Y/C H. đọc và viết số 1000 -Hỏi :1 chục bằng mấy đơn vị? 1 trăm bằng mấy chục? 1 nghìn bằng mấy trăm? 3/ Thực hành: *Đọc và viết số: T. gắn bảng các hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị , một số chục, các số tròn trăm bất kì - Gọi H. lên bảng đọc và viết số tương ứng. * Chọn hình phù hợp với số: -T. đọc một số chục hoặc tròn trăm bất kì. - Y/C H. sử dụng mô hình cá nhân lấy số ô vuông tương ứng. 4/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Đổi bài kiểm tra chéo - Có 1 đơn vị - Nêu: Có 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 đơn vị. - 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. 1 chục bằng 10 đơn vị. - Nêu: 1 chục-10; 2 chục-20; …10 chục-100 - 10 chục bằng 100. - Có 1 trăm. - Viết số 100. - Đọc và viết các số từ 200 đến 900. - Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng. - Có 10 trăm. - Đọc 10 trăm bằng 1 nghìn. - Quan sát và nhận xét: Số 1000 được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0 đứng liền nhau. - 1 chục bằng 10 đơn vị; 1 trăm bằng 10 chục; 1 nghì bằng 10 trăm. - Đọc và viết số theo hình biểu diễn. - Thực hiện làm việc cá nhân theo y/c của T. Tiết 4: Đạo đức Giúp đỡ người khuyết tật( tiết 1) I.Mục tiêu: - H. hiểu vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ giúp đỡ. - H. có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật. - H. có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II.Hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Bài mới: a/ Hoạt động1: Phân tích tranh - T. y/c H. quan sát tranh và thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. Y/C H. thảo luận nhóm đôi( 1 H. nêu câu hỏi và 1 H. trả lời câu hỏi) - Y/C đại diện các nhóm báo cáo trước lớp. - Y/C các nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung ý kiến và nêu câu hỏi giúp nhóm bạn trả lời. * Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. b/ Hoạt động2: Thảo luận nhóm đôi - Nêu những việc nên làm và những việc không nên làm để giúp đỡ người khuyết tật. - H. trình bày kết quả trước lớp, H. khác nhận xét bổ sung và tranh luận. * Kết luận: Tùy theo điều kiện khả năng các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam… c/ Hoạt động3: Bày tỏ ý kiến - Gọi 1 H. nêu ý kiến y/c cả lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ đồng tình hay không đồng tình.( đồng tình thì giơ tay, không đồng tình thì ngồi im) - Y/C H. nêu ý kiến vì sao ta lại đồng tình hoặc không đồng tình. * Kết luận: ý a, c, d là đúng. 3/ Hướng dẫn H. thực hành bài ở nhà: Sưu tầm bài hát bài thơ, truyện…về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật. -Thực hiện theo y/c. - Thực hành hỏi đáp về nội dung tranh và các việc làm trong tranh của các bạn nhỏ. - Nghe và nhắc lại. - Thực hành báo cáo trước lớp - Nêu thêm những việc em thường làm giúp đỡ người khuyết tật. - Thực hành theo y/c. - Nghe y/c. Tiết 5: Tập đọc Bạn có biết I.Mục tiêu: - H. hểu nghĩ các từ: Tuổi thọ, ước tính, Vườn Quốc gia... . Biết được thông tin về 5 loại cây lạ trên thế giới. - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay. - Có ý thức tìm đọc các mục: “Bạn có biết” trên các báo. II.Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra: Gọi 2 H. đọc bài “ Kho báu” và trả lời câu hỏi do bạn đưa ra. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Luyện đọc: T. đọc mẫu, gọi 2 H. đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Y/C H. đọc nối câu tìm từ, câu văn dài luyện đọc; kết hợp giải nghĩa. + Từ: lâu năm, nối rễ, xê-côi-a, bao- báp , xăng-ti-mét, chia sẻ… + Câu: Cây to nhất.//Cây to…đến mức/cả…cây.//Cây bao báp…kém:/cả…nhau/…của nó. - Y/C H. đọc đoạn văn và cả bài, y/c lớp đọc đồng thanh. c/ Tìm hiểu bài: H. thảo luận và trả lời câu hỏi ở SGK. * Dự án câu hỏi bổ sung - Nhờ bài viết trên, em biết được những điều gì mới? - Vì sao bài đặt tên là: “ Bạn có biết?” - Nêu tên cao nhất, thấp nhất của trường. 3/ Củng cố, dặn dò: - Đọc mục : Bạn có biết có tác dụng gì? - Y/C H. tìm một số mục bạn có biết ở báo Nhi đồng giờ sau báo cáo. * Dự án câ trả lời - … biết được cây nào to nhất, sống lâu, cây thấp nhất, cây đoàn kết. - Vì đó là những tin lạ mà mọi người chưa biết. - H. tự nêu ý kiến. Tiết 6:Toán * Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp H. củng cố kĩ năng giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; giữa trăm và nghìn. - Củng cố kĩ năng đọc viết các số tròn trăm. II.Hoạt động dạy học: 1/ kiểm tra: Gọi H. nối tiếp nhau nêu các số tròn trăm. 2/ H. thực hành làm bài tập * Bài 1: Đọc và chỉ ra số trăm, số chục, số đơn vị của các số sau: 405, 420, 636, 700. - Gọi 1 H. nêu y/c của đề. - Y/C H. nối tiếp nhau đọc và chỉ ra các số trăm, số chục, số đơn. * Bài 2: Viết các số gồm( Bài dành cho H. khá, giỏi) a/ 2 trăm, 4 chục, 6 đơn vị . b/ 5 trăm và 7 chục. c/ 6 trăm và 8 đơn vị. - Gọi H. đọc đề, nêu y/c - Gọi 3 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi H. nhận xét, cho điểm. * Bài 3: Hãy viết và chỉ ra số trăm, số chục, số đơn vị( dành cho H. khá giỏi) a/ Số lớn nhất có 3 chữ số b/ Số bé nhất có 3 chữ số. - Gọi H. nêu y/c của đề, 2 H. lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Gọi H. nhận xét. * Bài 4: Viết các số có 3 chữ số có: a/ Chữ số hàng trăm là 4 chữ số hàng đơn vị là 5. b/ Chữ số hàng trăm là 6, chữ số hàng chục là 3, chữ số hàng đơn vị là 0. - Gọi H. nêu y/c của đề, 2 H. lên bảng làm bài. cả lớp làm bài vào vở. - Gọi H. nhận xét. 3/ T. chấm bài, nhận xét tiết học. - H. thực hành làm bài miệng VD: bốn trăm linh năm gồm 4 trăm, 0 chục, 5 đơn vị… - 1 H. đọc: Viết các số - Thực hành làm bài 246, 507, 608 - 1 H. nêu y/c của đề: Viết và chỉ ra số trăm, số chục, số đơn vị. -H. thực hành làm bài. a/ 999 gồm: 9 trăm, 9 chục, 9 đơn vị. b/ 100 gồm: 1 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - 1 H. nêu y/c: Viết các số có 3 chữ số - Thực hiện làm bài vào vở a/405; b/ 630. Tiết 7: Thủ công * Luyện làm đồng hồ đeo tay I.Mục tiêu: - Biết cách trang trí sản phẩm làm vòng đeo tay bằng giấy. - Rèn đôi taykhéo léo, óc thẩm mĩ. II. Chuẩn bị: 1 H. có sản phẩm vòng đeo tay. - T. : chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, hồ dán. III.Hoạt động dạy học: 1/ T. nêu y/c nội dung tiết học. 2/ H. thực hành trang trí sản phẩm vòng đeo tay. - Y/C H. vừa làm vừa nêu lại quy trình làm vòng đeo tay. - T. chia lớp thành 3 tổ, phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy to. Y/C H. thực hành trang trí sản phẩm. Tổ nào có nhiều sản phẩm đúng, trang trí đẹp là tổ thắng. Thời gian là 15 phút. - Gọi H. nhận xét đánh giá và chọn tổ có nhiều sản phẩm đẹp. 3/ Nhận xét tiết học -Mỗi tổ cử 1 H. vừa làm vừa nêu cách làm vòng đeo tay. -Mỗi H. của 1 tổ tự làm 1 vòng đeo tay và nối tiếp nhau lên bảng trưng bày sản phẩm. - Thực hiện theo y/c của T.. Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2006 Tiết 1: Âm nhạc Học hát: Chú ếch con. Tiết 2: Tập đọc Cây dừa I. Mục tiêu: - Hiểu các từ mới. - Hiểu nội dung bài: cây dừa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh. - Đọc đúng, đọc hay. - Học thuộc lòng bài thơ. II. Hoạt động dạy – học. 1. Kiểm tra. 2.Bài mới. a) Giới thiệu bài. b) Luyện đọc. - T. đọc mẫu. Từ: nở, nước, lành, bao la, rì rào… Câu: Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu./ Dang tay đón gió/gật đầu gọi trăng// Thân dừa/ bạc phếch tháng năm/ Quả dừa/ đàn lợn/ con nằm trên cao// - Hướng dẫn H. nghỉ hơi để tách các cụm từ ở một số câu. - Giải nghĩa: từ bạc phếch, đánh nhịp. - Đọc từng đoạn. - Đọc cả lớp đồng thanh. 3. Tìm hiểu bài. - Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn, thân, quả được so sánh với gì)? - Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào với trăng, với nắng, với đàn cò. - Em thích những câu thơ nào? Vì sao? - T. khen những H. có thể giải thích lí do một cách rõ ràng. 4. Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ. - Các nhóm tiếp tục đọc. 5. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc bài. - H. đọc nối câu. - Lá: bàn tay… - Ngọn dừa: đầu người… - Thân dừa:mặc tấm áo bạc… - Quả dừa: như đàn lợn con… - Với gió - Với mây - H. trả lời. Tiết 3: Toán So sánh các số tròn trăm I. Mục tiêu: - Giúp H. biết so sánh các số tròn trăm. - Nắm được thứ tự các số tròn trăm. Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số. - Tự giác học tập. II. Hoạt động dạy – học. 1. Kiểm tra. 2. Giới thiệu bài. 3. So sánh các số tròn trăm. a) Gắn các hình vuông biểu diễn như SGK - Yêu cầu ghi ở dưới hình vẽ. -So sánh 2 số đó. - Hỏi cách làm? tương tự các số còn lại. 200…100; 500….600 2. Thực hành * Bài 1: H. làm miệng. * Bài 2: Bài yêu cầu làm gì? * Bài 3: Các số được điền phải đảm bảo yêu cầu gì? - Yêu cầu H. đếm từ 100 -> 1000 - Chữa bài. **Trò chơi: Sắp xếp các số tròn trăm(2 đội thi). 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học. - 200, 300. - 200 200 - Điền dấu (so sánh các số tròn trăm, đơn vị) - H. tự làm kiểm tra chéo. - Là các số tròn trăm, số đứng sau lớn hơn số đứng trứơc. - H. viết vở. Tiết 4: Kể chuyện Kho báu. I.Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể lại từng đọan câu chuyện bằng lời kể của mình với giọng điêu luyện thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. - Kể đúng, tự nhiên: Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Thích kể chuyện. II. Đồ dùng. - Bảng phụ ghi câu gợi ý. III. Hoạt động dạy – học. 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới. 1. Hướng dẫn kể chuyện. a. Kể từng đoạn câu chuỵên theo gợi ý. - Cho H. kể theo nhóm. - T. treo bảng phụ ghi gợi ý. - Kể trong nhóm, theo đội. - T. nhận xét, tuyên dương những nhóm kể tốt - Tiến hành lần lượt từng đoạn. b.Kể laị toàn bộ câu chuyện. - Gọi 3 H. xung phong lên kể lại câu chuyện. - Gọi các nhóm thi kể. - Chọn nhóm kể hay nhất. - Họi H. kể lại toàn bộ câu chuyện. - T. cho điểm. 2.Củng cố, dặn dò. - Câu chuyên khuyên ta điều gì? - Về nhà luyện kể. - Mỗi H. kể lại từng đoạn. - 1 – 2 H. Tiết 5: Tiếng Việt * Luyện viết chữ hoa: U, Ư, X I.Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ U, Ư, X hoa theo cỡ vừa và nhỏ( kiểu chữ 1). Biết cách viết chữ U, Ư, X theo kiểu 2 - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng. - Có ý thức viết chữ đẹp. II.Chuẩn bị: Mẫu chữ hoa U, Ư, X III. Hoạt động dạy học: 1/ T. nêu y/c, nội dung tiết học. 2/Hướng dẫn H. viết chữ hoa U, Ư, X - Treo mẫu viết hoa kiểu 1 và kiểu 2,y/c H. quan sát và so sánh về chiều cao, số nét… -Nêu quy trình viết chữ hoa kiểu 2 và viết mẫu 2 lần. - Y/C H. viết bảng con các chữ hoa mỗi chữ 1 lần. 3/ Hướng dẫn H. viết chữ hoa U, Ư, X vào vở. - Giao nhiệm vụ cho H.: Mỗi1 chữ hoa viết theo cỡ vừa viết 1 dòng, viết cỡ nhỡ viết 1 dòng. - Y/C H. nêu cách cầm bút, ngồi viết. - Y/C H. viết bài vào vở. 4/ Chấm bài nhận xét tiết học - Quan sát và rút ra nhận xét. - Nghe và quan sát - Thực hành theo y/c. - Mở vở viết bài. Tiết 6: Âm nhạc * Ôn bài hát: Mẹ đi vắng I.Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Tập hát gọn tiếng, rõ lời, thể hiện tính chất vui tươi trong sáng của bài hát. - Hát kết hợp vận động. II. Chuẩn bị: Nhạc cụ gõ, một vài động tác phụ họa cho bài hát. III.Hoạt động dạy học: 1/ T. nêu y/c nội dung tiết học. 2/ Bài ôn: a/ Hoạt động1: Ôn bài hát Mẹ đi vắng - T. hát lại cả bài hát 1 lần. - Y/C cả lớp hát lại bài hát hai lần , T. theo dõi nhận xét và sửa sai. - Y/C học sinh tập hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2. - Y/C H. tập hát đối đáp theo các câu hát. + Chia lớp thành 3 nhóm. +Các nhóm nối tiếp nhau hát cho đến hết bài. b/ Hoạt động2: Hát kết hợp với vận động phụ họa. - T. hướng dẫn mẫu một vài động tác - Y/C H. tự thực hành . 3/ Nhận xét tiết học - Nghe T. hát - Thực hành theo y/c. - Thực hiện theo y/c 2 lần. VD: Mẹ đi vắng … - Thực hiện theo y/c. VD: Tổ 1 hát: Mẹ đi vắng con sang chơi nhà bà. Tổ 2 hát nối tiếp: Con cầm cây đàn con hát…. - Quan sát mẫu - Thực hành theo y/c Tiết 7: Thể dục * Trò chơi: Tung vòng vào đích I.Mục tiêu: - Ôn trò chơi : Tung vòng vào đích. - Biét cách chơi tham gia chơi chủ động, đạt thành tích cao. II. Địa điểm-Phương tiện: Chuẩn bị sân trường và phương tiện cho trò chơi. III.Nội dung-Phương pháp: 1/Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c tiết học. - Y/C H. xoay các khớp. - Y/C H. giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát - Y/C H. chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy. 2/Phần cơ bản: * Tổ chức cho H. chơi trò chơi: “Tung vòng vào đích”. - Chia nhóm lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm gồm 7 H.. - Y/C H. tự chơi theo nhóm. - Theo dõi nhắc nhở sửa sai cho H.. *Ôn 8 động tác của bài thể dục. - Gọi H. nhắc lại tên 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. - Y/C H. tập theo lời hô của T.. 3/Phần kết thúc: - Y/C H. đi đều theo 4 hàng dọc và hát - Y/C H. tập một số động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung bài và nhận xét giờ học. - Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo. -Thực hành xoay các khớp cổ tay, cánh tay, cổ chân, đầu gối, hông. - Thực hiện trong vòng 3 phút. - Cán sự chỉ đạo cho lớp chơi. - Nhận nhóm và thực hành chơi trong vòng 20 phút. - Nhiều H. thực hiện theo y/c. - Thực hành tập mỗi động tác 2 lần 8 nhịp. - Thực hiện trong vòng 2 phút. - Cúi lắc người thả lỏng. Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2006 Tiết1:Luyện từ và câu Từ ngữ về cây cối- Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?; Dấu chấm, dấu phẩy. I.Mục tiêu: - H. mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về cây cối. Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ: “Để làm gì?”. Biết cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn. - Rèn kĩ năng tìm từ và đặt câu, rèn kĩ năng nghe câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?” và trả lời câu hỏi. II.Đồ dùng dạy học: Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập1. Bảng phụ viết nội dung bài tập 3. III.Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra: Nhận xét bài kiểm tra. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn làm bài. *Bài1: - Gọi 1 H. đọc đề bài và nêu y/c. - Phát giấy bút cho H. - Gọi H. dán phần giấy của mình lên bảng. - Gọi H. nhận xét bài và đọc tên từng cây. - Kết luận: Có cây vừa là cây bóng mát, vừa là cây ăn quả , vừa là cây lấy gỗVD: mít, nhãn… * Bài 2: - Gọi H. nêu y/c của bài. - Gọi H. lên làm mẫu. - Gọi H. lên thực hành. - Nhận xét cho điểm. * Bài 3: - Gọi H. đọc đề, nêu y/c. - Y/C lớp làm bài vào vở, gọi 3 H. lên bảng làm bài vào giấy khổ to mà T. dán trên bảng. - Y/C H. trên bảng lớp làm xong, đọc to trước lớp. - H. dưới lớp nhận xét và bổ sung. 3/ Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. - Kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm. - H. thảo luận nhóm và điền tên các loài cây mà mình biết. - Đại diện các nhóm dán kết quả thảo luận của nhóm lên bảng. - 1 H. nêu: Dựa vào kết quả của bài tập 1, đặt và trả lời câu câu hỏi với cụm từ: Để làm gì?. - 2 H. làm mẫu: HS1: Người ta trồng lúa để làm gì? HS 2đáp: Người ta trồng lúa để có gạo ăn… - Từng cặp H. hỏi đáp. - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống - Thực hành làm bài viết Đáp án: ô trống 1 dấu phẩy; ô trống 2 dấu chấm; ô trống 3 dấu phẩy. - 5 H. đọc và nêu vì sao ta lại chọn dấu đó? Tiết 2:Tập viết Chữ Y hoa I.Mục tiêu: - Biết viết chữ Y hoa theo cỡ vừa và nhỏ. Biết viết cụm từ ứng dụng Yêu lũy tre làng cỡ nhở. - Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và nối nét đúng quy định. II.Đồ dùng dạy học: Mẫu chữ Y đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết mẫu chữ cỡ nhỏ. III.Hoạt động dạy học: 1/ Kiểm tra: Y/C H. viết chữ X hoa và từ Xuôi vào bảng con, 2 H. lên bảng viết. 2/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài b/ Hướng dẫn viết chữ hoa - Treo mẫu chữ y/c H. quan sát và nhận xét về cấu tạo của chữ Y hoa; điểm đặt bút và dừng bút của chữ hoa Y. - Giảng lại quy trình viết và viết mẫu trong khung chữ. - Y/C H. viết chữ Y hoa vào bảng con. - Sửa lỗi cho H.. c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Y/C H. đọc cụm từ ứng dụng và giải nghĩa cụm từ. - Cụm từ Yêu lũy tre làng có mấy chữ là những chữ nào? - Y/C H. nêu chiều cao của các con chữ. - Y/C H. nêu cách nối nét giữa Y và ê. - Y/C H. nêu khoảng cách giữa các chữ. d/ Hướng dẫn viết bài vào vở - Theo dõi H. viết bài và điều chỉnh sửa lỗi.

File đính kèm:

  • docGiao an 2 Tuan 28.doc
Giáo án liên quan