Bài soạn lớp 3 tuần 3

Đạo đức:

GIỮ LỜI HỨA (T1)

I. Mục tiêu:

- HS nêu được vài ví dụ về giữ lời hứa. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.

- HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. HS khá giỏi : Nêu được thế nào là giữ lời hứa ; hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa.

- Giáo dục và liên hệ HS luôn biết giữ đúng lời hứa.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc.

III. Các hoạt động dạy – học:

 1. Tổ chức

 2. Kiểm tra

 3. Bài mới

 3.1 Giới thiệu bài- gb

 3.2 Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc.

a. Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.

 

doc24 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1202 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 3 tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 THỨ NGÀY MÔN TIẾT PPCT BÀI Hai (ngày 06/9/2010) Đạo đức 03 Giữ lời hứa (Tiết1) Toán 11 Ôn tập về hình học TN - XH 05 Bệnh lao phổi Ba (ngày 07/9/2010) Tập đọc 05 Chiếc áo len Kể chuyện 03 Chiếc áo len Toán 12 Ôn tập về giải toán Thể dục 05 Tập hợp hàng ngang , dóng hành điểm số Tư (ngày 08/9/2010) Tâp đọc 06 Quạt cho bà ngủ Chính tả 05 Nghe viết : Chiếc áo len Toán 13 Xem đồng hồ Thể dục 06 Đội hình đội ngũ . Trò chơi tìm người chỉ huy Năm (ngày 09/9/2010) LT & Câu 03 So sánh . Dấu chấm Toán 14 Xem đồng hồ (tiếp theo) Tập viết 03 Ôn chữ hoa B Thủ công 03 Gấp con ếch (Tiết 1) Sáu (ngày 10/9/2010) Chính tả 06 Tập chép : Chị em Tập làm văn 03 Kể về gia đình . Điền vào giấy tờ in sẵn Toán 15 Luyện tập TN – XH 06 Máu và cơ quan tuần hoàn Sinh hoạt 03 Giáo dục ATGT:Biển báo hiệu giao thông đường bộ - SH lớp Thứ hai ngày06 tháng 9 năm 2010 Đạo đức: GIỮ LỜI HỨA (T1) I. Mục tiêu: - HS nêu được vài ví dụ về giữ lời hứa. Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. - HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. HS khá giỏi : Nêu được thế nào là giữ lời hứa ; hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. - Giáo dục và liên hệ HS luôn biết giữ đúng lời hứa. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ; Chiếc vòng bạc. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động 1: Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc. a. Mục tiêu: HS biết được thế nào là giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa. b. Tiến hành - GV kể chuyện cười (vừa kể vừa minh hoạ bằng tranh ): Chiếc vòng bạc - HS chú ý nghe và quan sát - 1HS đọc lại truyện. - Thảo luận cả lớp: + Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm ? - Bác tặng em, chiếc vòng bạc ..... + Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - Bác là người dữ lời hứa .... + Việc làm của Bác thể hiện điều gì ? + Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? - HS nêu - Thế nào giữ lời hứa ? - Người giữ lời hứa được mọi người đánh giá như thế nào? c. Kết luận: Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác hồ không quên lời hứa với một em bé, dù đã qua một thời gian dài. Việc làm Bác khiến mọi người rất cảm động và kính phục. - Qua câu chuyện trên chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa – giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình nói... 3.3 Hoạt động 2: Xử lý tình huống. a. Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải giữ lời hứa và cần làm gì nếu không thể giữ lời hứa với người khác. b. Tíên hành: - GV chia lớp thành các nhóm . - Các nhóm nhận nhiệm vụ + N1: tình huống 1 + N2: Tình huống 2 - GV quan sát, HD thêm cho nhóm nào còn lúng túng. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV hỏi: - Nhóm khác nhận xét. - GV hỏi: - Nhóm khác nhận xét. + Theo em Tiến sẽ nghĩ khi không thấy Tân sáng nhà mình học như đã hứa ? - Học sinh trả lời + Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh không dám trả lại rách truyện ? - Học sinh trả lời + Cần phải làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác? - Học sin nêu c. Kết luận: - TH1: Tân sang nha học như đã hứa hoặc tìm cách báo cho bạn là xem phim xong sẽ sang học cùng bạn, để bạn khỏi chờ. -TH2: Thanh cần dán trả lại truyện cho Hằng và xin lỗi bạn. - Tiến và Hằng sẽ cảm thấy không vui, không hài lòng , không thích; có thể mất lòng tin khi bạn không giữ lời hứa với mình. - Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác.... 3.4 Hoạt động 3: Tự liên hệ. a. Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc giữ lời hứa của bản thân. b. Tiến hành: - Gv hỏi: + Thời gian vừa qua em có hứa với ai điều gì không? - HS tự liên hệ + Em có thực hiện được điều đã hứa ? + Em cảm thấy thế nào, khi thực hiện được điều đã hứa? - GV nhận xét, khen những HS đã biết giữ lời hứa. - Nhắc nhở các em nhớ thực hiện hàng ngày. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - HD học sinh thực hành. Toán ÔN TẬP VÊ HÌNH HỌC I. Mục tiêu: Giúp HS: - Tính được độ dài đường gấp khúc,chu vi hình tam giác,chu vi hình tứ giác. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác - Bồi dưỡng cho HS lòng say mê học toán II. Đồ dùng dạy học SGK, thước kẻ III.Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS làm bài tập . Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. - HS nêu cách tính - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở - GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40= 86 (cm) Đáp số: 86 cm - GV nhận xét ghi điểm - Lớp nhận xét . Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK - GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34+12+40= 86(cm) Đáp số: 86 cm Bài 3 - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng. - HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng - Cho HS làm bài vào vở. - HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm) Đáp số: 10(cm) - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 4 (nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng + Có 5 hình vuông + Có 6 hình tam giác. - GV nhận xét - Lớp nhận xét. Bài 5 (nếu còn thời gian) - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình vẽ - GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn. + Ba hình tam giác - HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác. - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài bạn - GV nhận xét, sửa sai 4. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học VN chuẩn bị bài Tự nhiên xã hội BỆNH LAO PHỔI I. Mục tiêu: - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi. - HS khá giỏi : Biết được nguyên nhân gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi . - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị măc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời.Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh . II.Đồ dùng dạy học : - Các hình trong SGK – 12,13. III.Các hoạt động dạy học. 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Gới thiệu bài- gb 3.2 Hoạt động 1: Làm việc với SGK. a. Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. b. Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ. - HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm mình quan sát H1, 2,3,4,5 - GV: Yêu cầu các nhóm phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân sau đó đặt câu hỏi trong SGK - Cả nhóm nghe câu hỏi – trả lời. + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì? + Bệnh lao phổi có thể lây qua đường nào? + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và với người xung quanh? - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Lớp nhận xét bổ xung. * GV kết luận: Bệnh lao phổi là do bệnh lao gây ra, những người ăn uống thiếu thốn, làm việc quá sức thường dễ lụ vì vi khuẩn lao tấn công và nhiễm bệnh... 3.3 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: a. Mục tiêu: Nêu được những việc làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. b. Tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm + GV nêu yêu cầu + Dựa vào tranh các em hãy kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi? - HS thảo luận các câu hỏi theo cặp - Người hút thuốc lá và người thường xuyên hít khói thuốc lá .... + Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi ? - Tiêm phòng lao phổi ... + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? - Vì trong nước bọt có đờm... - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - Lớp nhận xét – bổ xung. - Bước 3: Liên hệ + Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi? - Luôn quét dọn nhà cửa sạch sẽ, mở cửa cho ánh sáng chiếu vào nhà .... c. Kết luận (SGK) 3.4 Hoạt động 3: Đóng vai. a. Mục tiêu: - Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời. - Biết tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh. b. Tiến hành: - Bước 1: Thảo luận nhóm đóng vai. + GV nêu tình huống: Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( viêm họng, phế quản, ho....) em nói gì với bố mẹ để bố mẹ đưa đi khám? - HS chú ý nghe + Khi được đi khám bệnh em sẽ nói gì với bác sĩ? - HS thảo luận câu hỏi theo nhóm - HS nhận vai. đóng vai trong nhóm. Bước 2: Trình diễn - Các nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét xem các bạn đóng vai như thế nào .... c. Kết luận: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cân phải nói ngay với bố mẹ, để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sỹ. 4. Củng cố – dặn dò - Củng cố nội dung, nhận xét tiết học. Thứ ba ngày 07 tháng 9 năm 2010 Tập đọc – kể chuyện : CHIẾC ÁO LEN I. Mục đích- yêu cầu A. Tập đọc - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vạt với lời người dẫn chuyện - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. Trả lời được các câu hỏi 1;2;3;4. B. Kể chuyện - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý - GD hs biết thương yêu, quan tâm đến người thân trong gia đình. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: 1.Tổ chức 2.Kiểm tra - 2HS đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi. + Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú? 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb - GV giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng. 3.2 Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc đúng - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn + GV hướng dẫn đọc những câu văn dài - Vài HS đọc lại - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải nghĩa 1 số từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc tiếp nối nhau Đ1 + 4 - 2HS đọc nối tiếp Đ2 + 3 + 4. 3.3 Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn1: - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm . * 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm. - Vì sao Lan dỗi mẹ - Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được. * Lớp đọc thầm Đ3: - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo....... * Lớp đọc thầm đoạn 4: - Vì sao Lan ân hận? - HS thảo luận nhóm – phát biểu. - Tìm một tên khác cho truyện? - Mẹ và 2 con, cô bé ngoan... - Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? - HS liên hệ 3.4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn đọc câu - 2HS đọc lại toàn bài - HS nhận vai thi đọc lại truyện ( 3 nhóm ) - Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét chung KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ - 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. Lớp đọc thầm theo - GV giải thích: + Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản. b. Kể mẫu đoạn 1: - GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý. - 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan. c. Từng cặp HS tập kể - HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan. d. HS thi kể trước lớp - HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4 - Lớp bình chọn 4. Củng cố dặn dò : -Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? - Nhận xét giờ Toán ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN. I. Mục tiêu: - Biết giải giải toán về “nhiều hơn, ít hơn” - Biết giải bài toán về hơn kém nhau một số đơn vị - Bồi dưỡng cho HS lòng ham học toán II. Đồ dùng dạy học SGK III.Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu) 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 HD HS làm bài tập Bài 1(12): - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách làm - 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở . Tóm tắt Giải Đội 1: Số cây đội hai trồng được là: Đội 2 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây - GV nhận xét – sửa sai. - Lớp nhận xét. . Bài 2: - HD HS làm bài - HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán - HS nêu cách làm – giải vào vở - 1 HS lên bảng làm. Giải Buổi chiều cửa hàng bán được là: 635 – 128 = 507 (lít) Đáp số: 507 lít xăng - GV nhận xét, sửa sai cho HS. . Bài tập 3 * Phần a: HD mẫu - HS nêu yêu cầu bài tập - Hàng trên có mấy quả? - Hàng dưới có mấy quả? - HS nhìn vào hình vẽ nêu. - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả - Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. - Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào? - 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 7 - 5 = 2 - HS viết bài giải vào vở. Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. - HS nêu yêu cầu BT - 1HS lên giải + lớp làm vào vở Giải Số bạ nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 – 16 = 3 bạn Đáp số: 3 bạn - GV nhận xét chung. . Bài tập 4 (nếu còn thời gian): - 1HS nêu yêu cầu BT - HD HS làm bài -1HS tóm tắt - Lớp làm nháp, chữa bài Giải - GV nhận xét, sửa sai Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 – 35 = 15 kg 4. Củng cố dặn dò Đáp số: 15 kg - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau Thể dục TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ TRÒ CHƠI TÌM NGƯỜI CHỈ HUY I, MỤC TIÊU: - Ôn tập: Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu thực hiện thuần thục những kỹ năng này ở mức tương đối chủ động. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi. - Giáo dục HS tính tự giác , yêu thích môn học . II, CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động và chơi trò chơi. 2-Phần cơ bản. Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, Cán sự hô cho lớp tập, GV đi đến các hàng uốn nắn hoặc nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần. Sau khi các em tập được các động tác lẻ, GV mới cho tập phối hợp. - Học trò chơi “Tìm người chỉ huy”. GV nhắc tên trò chơi và cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi. 3-Phần kết thúc - Cho HS đi thường theo nhịp và hát. - GV hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến. - HS giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp, chạy chậm quanh sân (80-100m) và tham gia trò chơi “Chạy tiếp sức”. - HS ôn tập theo yêu cầu của GV. - HS chú ý quan sát động tác mẫu, tập theo tổ cách tập hợp hàng ngang, sau đó thi đua giữa các tổ. - HS tham gia trò chơi theo hướng dẫn của GV. - HS đi thường theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Thứ tư ngày 08 tháng 9 năm 2010 Tập đọc QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Mục đích- yêu cầu - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và các khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của các bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà. Học thuộc bài thơ. - GD HS lòng yêu thương, hiếu thảo với ông bà II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ viết những khổ thơ cần HDHS luyện đọc + HTL. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - 2HS kể chuyện: Chiếc áo Len theo lời của Lan. - Qua câu chuyện, em hiểu điều gì ? 3. Bài mới 3.1 GT bài – ghi đầu bài. 3.2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài thơ - HS chú ý nghe - 1 hs đọc lại - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng dòng thơ. - HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 2 dòng thơ kết hợp đọc đúng. - Đọc từng khổ thơ trước lớp. + GV hướng dẫn cách đọc đúng khổ thơ, hướng dẫn cách ngắt, nghỉ. - 1HS đọc khổ thơ HD đọc đúng. - Lớp nhận xét - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (theo N4). - Lớp đọc đồng thanh cả bài. 3.3 Tìm hiểu bài: * Lớp đọc thầm bài thơ - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Bạn quạt cho bà ngủ. * Cảch vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? - Mọi vật im lạn như đang ngủ...cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ... + Bà mơ thấy gì? - Bà mơ thấy cháu đang quạt hương thơm tới. - Vì sao có thể đoán bà mơ thấy như vậy? - HS thảo luận nhóm rồi trả lời. + Vì cháu đã quạt cho bà rất lâu trước khi bà ngủ thiếp đi.... + Vì trong giấc ngủ bà vẫn ngửi thấy hương của hoa cam, hoa khế.... - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế bà nào ? - HS phát biểu - GV: Cháu rất hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc bà. + ở nhà em đã làm gì để tỏ lòng hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc ông bà ? - HS tự liên hệ. 3.4 Học thuộc lòng bài thơ: - GV treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ. - GV xoá dần các từ, cụm từ chhỉ giữ lại các từ đầu dòng thơ. - HS đọc thuộc từng khổ thơ. - HS đọc đồng thanh. - HS thi đọc thuộc từng khổ, cả bài. - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp bình chọn 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Chính tả (nghe viết) CHIẾC ÁO LEN I. Mục đích- yêu cầu - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng thể thức bài văn xuôi - Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn tr BT2a/b. - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ - GD HS ý thức rèn chữ, giữ vở II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra - GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh... 1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Hướng dẫn nghe viết 1 HS đọc đoạn viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Vì sao Lan ân hận ? - Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường.... - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người. - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong câu gì? - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. b. Luyện viết tiếng khó: - GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông... - GV nhận xét – sửa sai cho HS c. GV đọc bài viết. . HS nghe đọc – viết bài vào vở. - GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS. d. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi. - GV thu nhỏ vở chấm bài - GV nhận xét bài viết. 3.3Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - HS nêu yêu cầu BT - GV phát 3 bảng phụ cho 3 HS. - 3 HS lên bảng làm thi trên bảng phụ - Lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét - GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng Bài 3: - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS - 1HS làm mẫu: gh – giehat. - 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. - Lớp nhìn lên bảng đọc 9 chữ và tên chữ . - HS thi đọc tại lớp. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Toán XEM ĐỒNG HỒ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. - Củng cố biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ). - Bước đầu hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hàng ngày II. Đồ dùng dạy học: - Mô hình đồng hồ III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới 3.1 Giới thiệu bài- gb 3.2 Ôn tập về cách xem và tính giờ. + Một ngày có bao nhiêu giờ? - Có 24 giờ + Bắt đầu tính như thế nào ? - 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - GV yêu cầu HS dùng mô hình đồng hồ bằng bìa quay kim tới các vị trí sau: 12 giờ đêm , 8 giờ sáng , 11 giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ) 5 giờ chiều (17 giờ ).. - HS dùng mô hình đồng hồ thực hành. - GV giới thiệu các vạch chia phút. - HS chú ý quan sát. * Xem giờ chính xác đến từng phút. - Yêu cầu HS xem giờ, phút chia chính xác. - HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ trong khung để nêu các thời điểm. + GV cho HS nhìn vào tranh 1, xác định vị trí kim ngắn trước, rồi đến kim dài. - Kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít, kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 là có 5 vạch nhỏ tương ứng với 5 phút. Vởy đồng hồ đang chỉ 8 h 5 phút. + GV hướng dẫn các hình còn lại tương tự như vậy. - GV: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút xem giờ cần quan sát kĩ vị trí của kim đồng hồ. 3.3 Hoạt động 3: Thực hành. . Bài 1: - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn mẫu: + Nêu vị trí kim ngắn? +Nêu vị trí kim dài ? + Nêu giờ phút tương ứng? - HS trả lời miệng các câu hỏi ở bài tập 1. - GV nhận xét, chữa bài A. 4 giờ 5 phút D. 6 giờ 15 phút B. 4 giờ 10 phút E. 7 giờ 30 phút C. 4 giờ 25 phút G. 12 giờ 35 phút - Lớp nhận xét, bổ xung . Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV theo dõi, hướng dẫn thêm khi HS thực hành - HS dùng mô hình đồng thực hành xem giờ. - HS kiểm tra chéo bài nhau. - Lớp chữa bài. . Bài 3: - GV giới thiệu cho HS về đồng hồ điện tử. - HS nêu yêu cầu bài tập - GV chữa bài A. 5 giờ 20 phút B. 9 giờ 15 phút C. 12 giờ 35 phút - HS trả lời các câu hỏi tương ứng. D. 14 giờ 5 phút E. 17 giờ 30 phút G. 21 giờ 55 phút . Bài 4: - HS nêu yêu cầu BT GV nhận xét. + Đồng hồ A- B + Đồng hồ C- G + Đồng hồ D- E - HS quan sát hình vẽ mặt hiện số trên mặt đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng thời gian 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Thể dục ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY I, MỤC TIÊU: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Ôn động tác đi đều từ 1-4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động. - Giáo dục HS tính tự giác , yêu thích môn học . II, CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Sân bãi tập - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi. III, HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Phần mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Chui qua hầm”. 2-Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Lần 1-2 GV điều khiển, những lần sau cán sự hô cho lớp tập. Sau đó chia tổ luyện tập. - Ôn đi đều 1-4 hàng dọc theo vạch kẻ thẳng. Chia theo tổ để tập, khi đi đều các em thay nhau chỉ huy. GV nhắc HS đi và đặt bàn chân tiếp xúc đất cho đúng, nhẹ nhàng, tự nhiên. - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy”. GV nhắc tên trò chơi và cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi. * Cho HS chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường. 3-Phần kết thúc - Cho HS đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - Lớp trưởng tập hợp, báo cáo, HS chú ý nghe GV phổ biến. - HS xoay các khớp và đếm theo nhịp, chạy chậm 1 vòng quanh sân (100-120m) và tham gia trò chơi (Khi chui không để đầu hoặc thân chạm “hầm”). - HS ôn tập theo yêu cầu của GV và cán sự lớp. Thi đua giữa các tổ. - HS tập theo tổ, chú ý đi đúng nhịp, tránh cùng tay cùng chân. - HS tham gia trò chơi tích cực theo hướng dẫn của GV. - HS đi thường theo nhịp và hát. - HS chú ý lắng nghe. Thứ năm ngày 09 tháng 9 năm 2010 Luyện từ và câu: SO SÁNH – DẤU CHẤM. I. Mục đích- yêu cầu - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn BT1 - Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong BT2 . - Điền đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn và viết hoa chữ đầu câu BT3. - Giáo dục HS tinh thần tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1. - Bảng phụ viết BT3. III. Các hoạt động dạy học: 1. Tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới: GT bài – ghi đầu bài. HD HS làm bài tập Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS làm bài - HS nêu cách làm bài đúng, nhanh - Lớp quan sát – nhận xét - Lớp làm bài vào vở. a. Mắt hiền sáng tựa vì sao b. Hoa xao xuyến nở như mây từng c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung - GV quan sát, nhận xét d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh . Bài tập 2: - 1HS đọc yêu cầu BT + lớp đọc thầm -1 HS nêu cách làm - GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. - 4HS lên bảng làm

File đính kèm:

  • docTUAN 3.doc