Bài soạn lớp 5 tuần 8

Tiết 1 Tập đọc

Kì diệu rừng xanh

I. Mục đích yêu cầu.

- Đọc trôi trảy toàn bài: Đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài.

- Đọc diễn cảm bài văn với giọng tả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả.

- Hiểu một số từ ngữ trong bài.

- Nội dung: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

II. Tài liệu và phương tiện.

- Tranh minh hoạ SGK.

III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra: (2-3')

- Hs đọc thuộc bài “Tiếng đàn Ba – la – lai – ca trên sông Đà”

? Những hình ảnh đẹp nào trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên.

- Gv nhận xét.

 

doc29 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn lớp 5 tuần 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 NGàY Môn dạy Tên Bài dạy Thửự 2 15.10 Tập đọc Toán Chính tả Khoa học Kì diệu rừng xanh Số thập phân bằng nhau Kì diệu rừng xanh Phòng bệnh viêm gan A Thửự 3 16.10 Toán Đạo đức Luyện từ và câu So sánh hai số thập phân Nhớ ơn tổ tiên (T2) Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên Thửự 4 17.10 Toán Kể chuyện Khoa học Địa lí Tập đọc Luyện tập Kể chuyện đã nghe, đã đọc Phòng tránh HIV – ADIS Dân số nước ta Trước cổng trời Thửự 5 18.10 Toán TLV Kĩ thuật Luyện tập chung Luyện tập tả cảnh Nấu cơm (T2) Thửự 6 19.10 Toán Luyện từ và câu TLV Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân Luyện tập về từ nhiều nghĩa Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn ở bài – kết bài) Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2007 Tiết 1 Tập đọc Kì diệu rừng xanh I. Mục đích yêu cầu. - Đọc trôi trảy toàn bài: Đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài. - Đọc diễn cảm bài văn với giọng tả, nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ miêu tả. - Hiểu một số từ ngữ trong bài. - Nội dung: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. II. Tài liệu và phương tiện. - Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: (2-3') - Hs đọc thuộc bài “Tiếng đàn Ba – la – lai – ca trên sông Đà” ? Những hình ảnh đẹp nào trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2') b. Hướng dẫn đọc: (10-12') ? Bài chia làm mấy đoạn. * Đoạn 1: - Đọc đúng : nấm, lúp xúp - Giải nghĩa từ: lúp xúp, ấm tích, tân kì. - Câu 4 ngắt nhịp sau từ : khổng lồ - Đọc đúng các tiếng có âm đầu l- n, ngắt nghỉ đúng dấu câu. * Đoạn 2: - Giải nghĩa từ: “vượn bạc má” - Câu cuối ngắt hơi sau từ :“ to đẹp” - Đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ đúng dấu câu. * Đoạn 3: - Đọc đúng : len lách - Câu 6 ngắt hơi sau từ: “ lá vàng” - Giải nghĩa từ : cây khộp, con mang - Đọc đúng các từ ngữ trong đoạn. * Cả bài: - Đọc giọng tả nhẹ nhàng, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Gv đọc bài. - H đọc toàn bài - Lớp đọc thầm theo - chia đoạn. - 3 đoạn. + Đ1: “.......dưới chân”  + Đ2: “ Nắng trưa ……..nhìn theo” + Đ3: Còn lại. - H đọc nối tiếp đoạn. - H luyện đọc câu. - H đọc thầm Sgk và nêu. - H luyện đọc câu. - H luyện đọc đoạn 1. - H đọc thầm Sgk và nêu. - H luyện đọc câu. - H luyện đọc đoạn. - H luyện đọc câu. - H đọc thầm Sgk và nêu. - H luyện đọc đoạn 3. - H luyện đọc nhóm đôi - H đọc toàn bài. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10- 12’). * Đoạn 1: Hs đọc thầm đoạn 1. ? Những cây nấm rừng khiến các bạn trẻ có những liên tưởng gì. -> G giảng : Vạt nấm như TP nấm. - Mỗi chiếc nấm như 1 lâu đài kiến trúc tân kì. - Bản thân Minh như 1 người khổng lồ đi lạc vào … ? Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thên như thế nào. - Sự liên tưởng đó làm cho cảnh vật trong rừng trở lên lãng man, thần bí như trong chuyện cổ tích. ? Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào. * Đoạn 2+3 - Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp - Những con chồn, sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua.... - Những con mang vàng.... ? Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng. - Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện làm cho khu rừng thêm sống động, bất ngờ, thú vị. ? Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”. - Vàng rợi: là mầu vàng ngời sáng, rực rỡ. - Vì nó phối hợp rất nhiều sắc vàng trong không gian rộng lớn. ? Đọc đoạn văn em có cảm nghĩ gì. - Háo hức được đi thăm khu rừng, được tận mắt ngắm cảnh vật... - Vẻ đẹp khu rừng rất kì diệu. [ Những liên tưởng của tác giả giúp cho ta thấy khu rừng hiện ra rất rõ nét: Muôn thú trong rừng với những dáng vẻ tinh nghịch, dễ thương làm cho cảnh rừng thêm sống động, bất ngờ như trong chuyện cổ tích sự hoà quyện của rất nhiều mầu vàng trong không gian rộng lớn làm cho khu rừng thêm rực rỡ. Tác giả ngưỡng mộ vẻ đẹp kì diệu của rừng. Rừng xanh cũng mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho con người. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm ( 10 –12’). * Đoạn 1: - Đọc giọng khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ. - Hs đọc đoạn 1theo dãy * Đoạn 2: - Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả, hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. - Nhấn giọng ở những từ tả hoạt động. - Hs đọc đoạn 2 theo dãy. * Đoạn 3: - Đọc thong thả ở những câu cuối tả vẻ đẹp mơ mộng của rừng. - Nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các sắc vàng. - Hs đọc đoạn 3 theo dãy. * Gv đọc mẫu toàn bài. - Hs đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. - Gv nhận xét cho điểm từng Hs. 5. Củng cố dặn dò (2 - 4’) - Nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em đọc tốt. - Về nhà luyện đọc. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 Toán Tiết 36. Số thập phân bằng nhau I. Mục tiêu: Giúp H: - Viết thêm số chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phận không thay đổi. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - Làm bảng con : Chuyển các phân số thập phân -> số thập phân. ? Nêu cách chuyển. - H khác nhận xét – G nhận xét chung. Hoạt động 2 Bài mới (14 - 15') a. Ví dụ . - G nêu bài toán : Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 9dm = … cm 9dm = …. m 90cm = ….m - G nhận xét ? Em hãy so sánh 0,9m và 0,90m ? So sánh 0,9 và 0,90. => G kết luận: 0,9 = 0,90 - G kết luận nhận xét 1. * Tương tự G hỏi ngựơc lại để nêu ra nhận xét 2 ? Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập phân bằng với 0,9 ; 78,75 ; 12 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 ... 78,75 = 78,750 = 78,75000 ... 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000... Lưu ý : Số tự nhiên được coi là số thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00) => Kết luận: Sgk - H tự làm nêu kết quả - 9dm = 90cm 9dm = 0,9m 90cm = 0,90m - Học sinh nêu. - H nhắc lại 0,9 = 0,90. - H nêu nhận xét 1. - H đọc lại nhận xét 2. - H nêu bài theo dãy. - H đọc lại các nhận xét Sgk. Hoạt động 3 Luyện tập (16 - 17') Bài 1: (4-5')(miệng) - KT: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để được số gọn hơn. * Lưu ý : Chỉ bỏ những chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân. - G nhận xét Đ-S -> Chốt : Nhận xét 2. Bài 2: (7-8')(bảng) - G lưu ý : viết thêm 4 các chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số thập phân để phần thập phân có 3 chữ số. - G nhận xét Đ-S -> Chốt : Nhận xét 1. Bài 3 (3-4')(miệng) -> Chốt : Lời giải thích đúng: Cả hai bạn cùng viết đúng. Vì 0,100 = = …. - H đọc đề bài. - H trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc đề bài. - H làm bảng - trình bày bài làm miệng theo dãy – giải thích vì sao. - H đọc thầm bài. - H làm miệng và giải thích. Hoạt động 4 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 3. Chính tả (Nghe – viết) Kì diệu rừng xanh (tiết 8) I. Mục đích, yêu cầu - Nghe - viết chính xác, đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn của bài : Kì diệu rừng xanh. Viết đoạn : “Nắng trưa.....cảnh mùa thu”. - Biết đánh dấu thanh ở các tiếng chứa vần yê, ya. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra: (1- 2') - Hs viết bảng con : viếng, nghĩa, hiền, điệu liệu. - Gv nhận xét cách viết và đánh dấu thanh. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1 - 2') b. Hướng dẫn chính tả: (10-12') - Gv đọc bài viết. - Gv giới thiệu 1 số tiếng khó viết trong bài: + con vượn + gọn ghẽ + mải miết + cây khộp + lảnh lót - Gv đọc Hs viết bảng. - Gv chú ý âm đầu (vần) dễ lẫn. - Trong bài từ nào được viết hoa? Vì sao? c. Viết chính tả: (14-16') ? Nêu cách trình bày bài viết. - Hướng dẫn tư thế ngồi viết. - Gv đọc cho Hs viết. d. Hướng dẫn chấm chữa: (3 - 5') - G đọc cho H soát lỗi - G chấm bài đ. Hướng dẫn bài tập chính tả: (7-9') Bài 2: ? Tìm các tiếng trong đoạn văn chứa yê, ya. - Gv chốt ý đúng: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. ? Nêu cách đánh dấu thanh tiếng có nguyên âm đôi ya, yê. Bài 3: * Chú ý quy tắc đánh dấu thanh. - Gv chốt ý đúng. ? Nhận xét cách đánh dấu thanh tiếng có nguyên âm đôi yê, ya. Bài 4: - Gv chốt ý đúng: 1- con yểng 2- hải yến 3- đỗ quyên ? Nhắc lại cách đánh dấu thanh tiếng có nguyên âm đôi yê, ya. c. Củng cố, dặn dò: (1 - 2') - Nhận xét tiết học. - Hs đọc thầm - H đọc phân tích. - H đọc lại các tiếng vừa phân tích. - H viết bảng con các tiếng: vượn, gọn ghẽ, miết, khộp, lảnh lót. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu. - H viết bài. - H soát lỗi ghi số lỗi ra lề. - H chữa lỗi (nếu có). - H đổi vở kiểm tra. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm đôi:(Gạch chân trong SGK). - Học sinh nêu bài làm. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs làm bài vào vở. - 1 Hs làm bảng phụ. - H bổ sung ý kiến - HS làm vào vở - Học sinh nêu bài làm. Tiết 4 Khoa học Phòng bệnh viêm gan A (tiết 15) I.Mục tiêu. Sau bài học H biết : + Tác nhân lây bệnh viêm gan A. + Nêu cách phòng chống bệnh viêm gan A. + Có ý nghĩa phòng tránh bệnh viêm gan A. II. Chuẩn bị. Hình vẽ SGK. III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra ( 3-4 phút) ? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh viêm não. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài (1-2') b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Làm việc với Sgk (10-12') - Mục tiêu: - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh viêm gan A. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh. - Cách tiến hành: B1 - Gv tổ chức và hướng dẫn: - G chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: đọc lời thoại trong hình 1 và trả lời: ? Nêu dấu hiệu của bệnh viêm gan A. ? Tác nhân gây bệnh viêm gan A. ? Bệnh viêm gan A lây qua đường nào. B2 – Hs thảo luận nhóm. B3 – Thảo luận lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm khác bổ sung. - G công bố nhóm thắng cuộc. => Kết luận: Gv chốt dấu hiệu và tác nhân của bệnh viêm gan A. * Hoạt động 2: Thảo luận (15-16') - Mục tiêu: Nêu cách phòng chống bệnh viêm gan A. Có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A. - Cách tiến hành: B1 – Thảo luận. - Quan sát hình 1,2,4/ Sgk. - H chỉ và nêu nội dung của từng hình Sgk. - H trả lời – G nhận xét. B2: Nêu câu hỏi thảo luận: ? Nêu cách bệnh viêm gan A. ? Người mắc bệnh viêm gan A cần chú ý điểm gì. ? Bạn làm gì để phòng tránh bệnh viêm gan A. B3. - Hs trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm khác bổ sung. -> Kết luận: Cách phòng bệnh viêm não. Để phòng bệnh cần ăn chín uống sôi, rửa tay trước khi ăn. 3. Củng cố, dặn dò: (3-5') - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2007 Tiết 1. Toán Tiết 37. So sánh hai số thập phân I. Mục tiêu: - Giúp H biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại). II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - Làm bảng con : Đổi ra Đề –xi-mét rồi so sánh. 8,1m=…….dm 7,9m=……..dm - H khác nhận xét – G nhận xét chung. Hoạt động 2 Bài mới (14 - 15') HĐ2.1. Ví dụ 1. So sánh 8,1m và 7,9m - G ghi bảng: 8,1m = 81 dm 7,9m = 79 dm 81dm > 79 dm Tức 8,1m > 7,9m hay 8,1 > 7,9 -> Chốt : Khi so sánh 2 số thập phân có phần nguyên khác nhau ta làm như thế nào. - Giáo viên kết luân ý 1 Sgk. HĐ2.2. Ví dụ 2: So sánh 35,7m và 35,697m ? Em có nhận xét gì về 2 số thập phân này. - G hướng dẫn H so sánh phần thập phân. - Kết luận: 35,7m > 35,697m Hay 35,7 > 35,697 -> Chốt: Hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau thì số nào lớn hơn…. ? Muốn so sánh 2 số thập phân ta làm thế nào. => Kết luận: Sgk - h suy nghĩ nêu cách so sánh - h làm nháp đổi đơn vị đo. - h nêu cách so sánh 81dm và 79 dm. - Học sinh nêu. - Phần nguyên giống nhau, phần thập phân có chữ số khác nhau. - Học sinh nêu - h đọc ghi nhớ sgk Hoạt động 3 Luyện tập (16 - 17') Bài 1: (4-5')(miệng) - KT: So sánh hai số thập phân. - G nhận xét -> Chốt : Cách so sánh hai số thập phân. Bài 2: (5-6')(nháp) ? Bài yêu cầu gì. ? Để viết các số theo đúng thứ tự chúng ta cần làm gì. - G chấm Đ-S -> Chốt: Bài làm đúng. Bài 3 (5-6')(vở) * Lưu ý: Cách làm bài 2 nhưng chú ý viết theo thứ tự từ lớn đến bé. - G chấm Đ-S -> Chốt : Cách so sánh -> sắp xếp các số thập phân. - H đọc đề bài. - H trình bày bài làm miệng theo dãy. - Giải thích vì sao. - Học sinh nêu . - So sánh các số thập phân . - H làm bảng - trình bày bài làm miệng theo dãy. - H đọc thầm bài. - H vào vở. - H chữa miệng. Hoạt động 4 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 2. Đạo đức Nhớ ơn tổ tiên – Tiết 2 I. Mục tiêu: Học xong bài này H biết: - Trách nhiệm thể hiện của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng. - Biết ơn tổ tiên tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. II. Đồ dùng dạy học chủ yếu - Tranh ảnh bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Câu câu ca dao tục ngữ nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động: (2 - 3') ? Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Gv nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1 - 2') b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung “ Thăm mợ” (9-10') * Mục tiêu : H biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên. * Cách tiến hành: - Gọi H đọc truyện “Thăm mợ” - Thảo luận theo câu hỏi: ? Nhân ngày tết cổ truyền bố mẹ của Việt đã làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. ? Theo em bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi kể về Tổ tiên. ? Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ. -> Kết luận: Ai cũng có tổ tiên gia đình dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. Hoạt động 2: Xử lí tình huống ( 10-12') * Mục tiêu: Biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ. * Cách tiến hành: - H làm bài tập cá nhân. - H trao đổi với các bạn ngồi bên cạnh. - H trình bày và giải thích. G kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biêt ơn tổ tiên bằng những việc làm cụ thể. Hoạt động 3: Liên hệ ( 5-6') * Mục tiêu: H biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên * Cách tiến hành: - G yêu cầu H kể lại những việc làm được và chưa được để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - H làm việc cá nhân. - H trao đổi trong nhóm đôi. - Gọi H trình bày trước lớp. - Giáo viên chốt ghi nhớ Sgk. - H đọc ghi nhớ Sgk. 3. Hoạt động tiếp nối: (2-3') - Sưu tầm tranh ảnh báo nói về ngày giỗ tổ hùng vương và các câu Ca dao tục ngữ về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ mình. Tiết 3. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên (tiết 15) I. Mục đích, yêu cầu - Hiểu nghĩa của các từ thuộc chủ đề : Thiên nhiên. - Làm quen các thành ngữ, tục ngữ, mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về đời sống xã hội. - Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm vững nghĩa các từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Từ điển HS. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra: (2-3' ) ? Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ: đi, đứng. ( 2 Hs) - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2') b. Hình thành kiến thức: (30-32’) Bài 1 : (3-4') ? Khoanh tròn vào dòng giải thích đúng nghĩa của từ: “thiên nhiên” * Chữa: - Gv chốt ý đúng: ( phần b) ? Đặt câu với từ “thiên nhiên” - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs thảo luận nhóm đôi. - Hs nêu ý kiến. - Hs nhận xét, bổ sung. - Hs nhắc lại nghĩa của từ “thiên nhiên” - VD: “Vịnh Hạ Long là món quà kì diệu mà thiên nhiên đã ban tặng cho đất nước ta.” Bài 2 : (7-8') ? Trong các thành ngữ các từ nào chỉ hiện tượng thiên nhiên thì gạch chân. - Gv chốt ý đúng: (Nếu Hs không cho Khoai , mạ là các sự vật trong thiên nhiên thì Gv giải thích ) ? Nêu nội dung của từng thành ngữ. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs tự làm bài. - Hs nêu ý kiến. - Hs nhận xét, bổ sung - Lên thác xuống ghềnh: Gặp nhiều gian nan vất vả trong cuộc sống. - Góp gió thành bão: Tích nhiều cái nhỏ bé thành cái lớn. - Nước chảy đá mòn: Kiên trì bền bỉ việc gì cũng làm được. - Khoai đất lạ, mạ đất quen: khoai phải trồng đất lạ, mạ phải trồng đất quen mới tốt. Bài 3 : (8-10') * Lưu ý: Đọc kĩ mẫu. Mỗi phần làm ít nhất 3 từ. - Gv chốt ý đúng, cho điểm. a. Tả chiều rộng: mênh mông, bát ngát, ngút ngàn. b. Tả chiều dài : (xa) : tít tắp, tít mù khơi, muôn trùng, vời vợi. c. Tả chiều cao : chót vót, vời vợi, lênh khênh. d. Tả chiều sâu : hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm. - Hs đọc mẫu. - Hs tự làm bài vào vở. - Hs đọc bài làm của mình. - Hs nhận xét, bổ sung thêm các từ bạn chưa tìm được. - Nhận xét câu bạn đặt. ? Cách dùng từ. ? Nội dung câu phù hợp chưa. Bài 4 : (8-10') ? Nhận xét các từ bạn tìm. - Gv chốt các từ đúng: a. Tả tiếng sóng: ầm ầm, rì rào, ào ào, oàm oạp. b.Tả làn sóng nhẹ: gờn gợn,dập dềnh, nhấp nhô,nhè nhẹ. c. Tả đợt sóng mạnh : ào ạt, dữ dội, điên cuồng, trào dâng, khủng khiếp.... - Hs đọc y/c bài. - Hs đọc mẫu. - Hs tự làm bài vào vở. - 1 em làm bảng phụ. - 1 số Hs đọc bài của mình. - Nhận xét câu bạn đặt: ? Đã dùng từ đúng yêu cầu chưa. ? Nội dung đã phù hợp không. ? Cách trình bày. 4. Củng cố dặn dò ( 2- 4’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2007 Tiết 1 Toán Tiết 38. Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp H: - So sánh hai số thập phân, sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định. - Làm quen với một số đặc điểm về thứ tự số thập phân. II. Đồ dùng dạy học G : bảng phụ III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1 Kiểm tra (4 -5') - H làm bảng con : Sắp xếp các số thập phân sau từ lớn đến bé. 0,23 0,321 0,192 0,187 0,4 ? Nêu cách so sánh số thập phân. - G nhận xét chung. Hoạt động 2 Luyện tập (30-32') Bài 1 : (7-8’) Sgk - KT: So sánh số thập phân. - G chấm Đ-S => Chốt: ? có mấy cách so sánh số thập phân. Bài2 : (8-9’) vở - KT: sắp xếp số thập phân. ? Để viết các số theo đúng thứ tự chúng ta cần làm gì. - G chấm Đ-S -> Chốt: ? nêu cách sắp xếp số thập phân. Bài3(4-5’) Miệng - G hướng dẫn H cách tìm X để điền vào số thập phân. - G chấm Đ - S => Chốt: Đáp án đúng X = 0 Bài4 (9-10’) Vở ? Bài yêu cầu gì. * Lưu ý : Ta thể tìm được nhiều giá trị của X => Chốt : Bài làm đúng. a. X = 1 hoặc 1,1 b, X = 64,98 ; 64,99 ; ..... ; 65,13 - G chấm bài - H nêu yêu cầu. - H làm bài vào Sgk. - Chữa bài miệng và giải thích vì sao lại điền dấu đó. - Học sinh nêu. - H nêu yêu cầu. - H tự là. bài vào vở. - Học sinh nêu. - H đọc bài và nêu cách làm bài. - H nêu yêu cầu của bài. - H làm bài miệng. - H nêu yêu cầu bài toán. - H làm bài. - H đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Chữa bảng phụ. Hoạt động 3 Củng cố (2 -3') - Gv nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau. * Rút kinh nghiệm sau tiết học: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tiết 2 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc (Tiết 8) I. Mục đích, yêu cầu: - Biết kể bằng lời của mình 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II.Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (2 -3 ) - Hs kể lại câu chuyện “ Cây cỏ nước Nam” - Gv nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1 - 2') b. Hướng dẫn tìm hiểu đề bài : ( 6- 8’) - Hs đọc đề bài - Nêu yêu cầu của đề bài- Gv gạch chân 1 số từ: * Đề bài : Kể lại câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên . - Hs đọc thầm gợi ý1,2,3 SGK - Gv khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK - Hs giới thiệu chuyện sẽ kể. ? Em kể chuyện như thế nào. ( gợi ý 2) c. Hs kể và nêu ý nghĩa câu chuyện: (25- 27’). - Hs kể chuyện nhóm đôi. - Hs kể trước lớp, nêu ý nghĩa câu chuyện. - Hs nhận xét: + Nội dung câu chuyện? + Cách diễn đạt? + Giọng kể, điệu bộ? + Nêu ý nghĩa câu chuyện? - Hs có thể hỏi bạn: + Vì sao bạn thích câu chuyện đó? + Bạn thích nhân vật nào trong chuyện? + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động?... - Gv nhận xét, cho điểm từng Hs - Hs bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn nhất? e. Củng cố,dặn dò(2- 4) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 Khoa học Phòng tránh HIV - AIDS (tiết 16) I.Mục tiêu. - Giải thích một cách đơn giản HIV- AIDS. - Nêu các đường lây truyền vận động mọi người cùng phòng tránh HIV- AIDS. II. Chuẩn bị. Tranh Sgk. Thông tin về bệnh HIV- AIDS. III. Hoạt động dạy - học 1. Kiểm tra (2- 3 phút) ? Nêu tác nhân của bệnh, đường lây truyền của bệnh sốt xuất huyết. - Gv nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài (1-2') b. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Giải thích HIV- AIDS là gì? (10-12') - Mục tiêu: - Giải thích một cách đơn giản HIV- AIDS. Nêu các đường lây truyền HIV. - Cách tiến hành: B1 - Gv tổ chức và hướng dẫn: - G chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mọi thành viên trong nhóm đều đọc câu hỏi và chọn câu trả lời tương ứng. B2 – Hs thảo luận nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các câu trả lời tương ứng với một câu hỏi và dán vào giấy khổ to, nhóm nào làm đúng nhanh và đẹp là thắng cuộc B3 – Thảo luận lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm khác bổ sung. - G công bố nhóm thắng cuộc => Kết luận: Giải thích một cách đơn giản HIV- AIDS. Nêu các đường lây truyền HIV. * Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin (15-16') - Mục tiêu: - Nêu cách phòng tránh HIV- AIDS. Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người phòng tránh HIV- AIDS. - Cách tiến hành: B1 – Trình bày thông tin tranh ảnh tranh cổ động … đã sưu tầm được và tập trình bày theo nhóm. B2 - Làm việc theo nhóm. - Các nhóm làm việc. - H tập nói về những thông tin sưu tầm được. B3. - Hs trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Đại diện nhóm trình bày kết qủa. - Các nhóm đánh giá nhận xét. -> Kết luận: Nhóm trình bày đẹp nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (3-5') Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau. Tiết 4 Địa lí Dân số nước ta I.Mục tiêu. - Sau bài học, học sinh biết : + Biết dựa vào bảng số liệu, biểu đồ nước ta để nhận xét dân số, đặc điểm tăng dân số ở nước ta. + Biết được nước ta có dân số đông, gia tăng dân số nhanh. + Nhớ đựoc số liệu dân số của nước ta thời điểm gần nhất. +Nêu được hậu quả của việc dân số tăng nhanh. + Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con trong một gia đình. II. Chuẩn bị. - Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam á năm 2004. - Biểu đồ tăng dân ssố ở VN. II. Hoạt động dạy - học Bài mới (29-30 phút) a. Giới thiệu bài.(1 - 2 phút) b. Giảng bài. (27-29 phút) * Hoạt động 1: Dân số.(12-13) B1: Quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á năm 2004 Trả lời câu hỏi ở mục 1 B2: trình bày kết quả. => G kết luận : Năm 2004 nướnc ta có đan số là 62 triệu người Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. * Hoạt động 2: Gia tăng dân số.(15-16) - HĐ2.1: Làm việc cá nhân B1: Quan sát biểu đồ dân số các năm trả lời câu hỏi ở mục 2. B2 : Trình bày kết qủa. => G kết luận: Dân số nước ta tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người - HĐ2.2: Làm việc theo nhóm B1: Dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết, nêu 1 số hậu quả của việc dân số tăng nhanh. B2: Trình bày kết qủa. -> G kết luận : Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu vè nhà ở, may mặc học hành nhiều hơn nhà ít con. Nếu thu nhập dẫn đến thiếu ăn - G chốt nội dung bài - H đọc ghi nhớ Sgk 3. Hoạt động 3 : Củng cố (3 -5 phút) - Giáo viên nhận xét giờ học. Tiết 5. Tập đọc Trước cổng trời I. Mục đích, yêu cầu. - Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đọc đúng các từ ngữ, câu đoạn khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện lòng xúc động của tác giả trước vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng của cuộc sống vùng cao. - Hiểu 1 số từ ngữ trong bài. - Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao, nơi có thiên nhiên thơ mộng, trong lành. - Học thuộc lòng 1 khổ thơ. II. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra (2 - 3) - Hs đọc “ Kì diệu rừng xanh” ? Bài thơ có những liên tưởng thú vị gì. - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: (1 - 2') b. Hướng dẫn đọc đúng: (10-12) - Bài chia làm mấy đoạn ? * Dặn Hs có ý thức HTL. * Đoạn 1 : - Đọc đúng nhịp thơ, đọc đúng câu hỏi. * Đoạn 2 : - Giải nghĩa: nguyên sơ. - Đọc đúng từ : ngút ngát, ráng chiều. - Đọc đúng các từ ngữ, đúng nhịp thơ. * Đoạn 3 : - Đọc đúng : người Giáy - Giải nghĩa từ : vạt nương, nhạc ngưa, triền, sương giá. - Đọc trôi trảy, ngắt nhịp đúng các dấu câu. * Cả bài: Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ, đọc đúng các từ ngữ, biế

File đính kèm:

  • docGiao an L5 Ki 1(7).doc
Giáo án liên quan