Bài soạn môn Địa lý 11 - Tiết 16: Tự nhiên, dân cư và xã hội

I. MỤC TIÊU

Sau bài học HS cần:

1. Kiến thức

- Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Liên Bang Nga.

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN và phân tích được thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế.

- Phân tích được các đặc điểm dân cư, XH và ảnh hưởng của chúng đối với việc phát triển kinh tế.

2. kỹ năng

- SD bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư của Liên Bang Nga.

- Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư của Liên Bang Nga.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Bản đồ tự nhiên Châu Á.

- Bản đồ các nước trên TG

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 540 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Địa lý 11 - Tiết 16: Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 8 LIÊN BANG NGA Tiết 16 Tự nhiên, dân cư và xã hội. Ngày soạn: Ngày giảng: I. MỤC TIÊU Sau bài học HS cần: 1. Kiến thức - Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Liên Bang Nga. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN và phân tích được thuận lợi và khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. - Phân tích được các đặc điểm dân cư, XH và ảnh hưởng của chúng đối với việc phát triển kinh tế. 2. kỹ năng - SD bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích đặc điểm tự nhiên, phân bố dân cư của Liên Bang Nga. - Phân tích số liệu, tư liệu về biến động dân cư của Liên Bang Nga. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ tự nhiên Châu Á. - Bản đồ các nước trên TG III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: ? Vì sao có thể nói CHLB Đức là 1 cường quốc kinh tế hàng đầu TG? ? Chứng minh rằng: CHLB Đức có nền công-nông nghiệp phát triển cao? 3. Bài mới ? Dựa vào ND trong SGK và hình 8.1 cho biết vị trí địa lí và lãnh thổ nước Nga có đặc điểm gì nổi bật? Đặc điểm đó có ảnh hưởng ntn đối với việc phát triển kinh tế? - Diện tích: 17,1 triệu km2 - Phần Châu Âu và Châu Á của Liên Bang Nga ngăn cách nhau bởi dãy núi Uran - Lãnh thổ trải dài trên phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á. * Trải dài từ múi giờ số 2 -> 12 (Khi phía Tây của đất nước là hoàng hôn thì phía Đông lại đón ngày mới) - Tổng chiều dài đường biên giới và hải giới xấp xỉ chiều dài đường xích đạo (gần 40.000 km) * Biên giới giáp 14 quốc gia: Triều Tiên, Trung Quốc, Mông Cổ, Cadăctan, Adecbaigian, Grudia, Ucraina, Bêlarut, Latvia, Extônia, Phần Lan, Na Uy, Ba Lan, Litva (Riêng tỉnh Ca-li-nin-grat nằm biệt lập nằm biệt lập ở phía Tây – giáp biển Ban tích, giáp Ba Lan và Litva) Ngoài ra , Liên Bang Nga còn giáp nhiều biển và đại dương. - Phía Bắc: giáp BBD - Phía Đông: giáp TBD - Phía Tây và Tây Nam giáp biển Ban tích, biển Đen, Caxpi. * Ảnh hưởng - Thuận lợi: Giao lưu với các nước trong KV thông qua đường biển, đường bộ Khó khăn: Chi phú tốn kém cho việc bảo vệ an ninh vùng biên và an ninh quốc gia ? Dựa vào bản đồ hình 8.1 cho biết đặc điểm chính về địa hình của Liên Bang Nga? * Dòng sông Ênitxây chia ranh giới Liên Bang Nga làm 2 phần rõ rệt: - Phía Tây sông phần lớn là bình nguyên - Phía Đông là núi và cao nguyên + Đồng bằng Đông Âu: Miền đất cổ, ổn định, địa hình tương đối cao, xen nhiều đồi thấp, đất đai màu mỡ. + Đồng bằng Tây Xibia: nằm ở phía Đông dãy Uran và phía Tây sông Ênitxây; Phía Nam có nhiều núi cao; Phía Bắc nhiều đầm lầy. Nhìn chung đồng bằng Tây Xibia ít thích hợp cho nông nghiệp. Có nguồn khoáng sản (nhất là dầu mỏ và khí đốt) - Phía Đông: không thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, có nguồn khoáng sản, lâm sản và thủy điện lớn. VD: Nhiên liệu, quặng kim loại, thủy điện GV: Cho HS quan sát bảng 8.1 (trang 62) về một số loại khoáng sản chính của Liên Bang Nga VD: Tổng trữ lượng năm 2004 - Than đá: 6000 tỉ tấn (T1) - Dầu mỏ: 9,5 tỉ tấn (T2) - Quặng KL và Kali 3,6 tỉ tấn (Đứng đầu thế giới) - Dầu mỏ, khí tự nhiên 56000 tỉ m3, quặng sắt 70 tỉ tấn (Đứng thứ 2 TG) * Khí hậu: Phần phía Tây có khí hậu ôn hòa hơn phần phía Đông. * Trữ năng thủy điện 320 triệu KW. Trên lãnh thổ có tới > 2 triệu con sông, trữ năng thủy điện đứng đầu TG, với nhiều sông lớn: Ôbi 4.345 km, Lêna 4.270 km, Ênitxây 4.130 km, Von ga 3.690 km - Các hồ lớn như: Caxpi, Bai can - Các sông tập trung chủ yếu ở vùng Xibia * Rừng Taiga chiếm 50% diện tích đất nước (8,8 triệu km2 tương ứng khoảng 886 triệu ha) phân bố ở miền Đông, có thể khai thác là 746 triệu ha (7,46 triệu km2) GV: Với những đặc điểm về điều kiện tự nhiên đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn cho kinh tế của Liên Bang Nga. - Băng giá hoặc khô hạn - Có nhiều đầm lầy - Tài nguyên khó khai thác do phân bố chủ yếu ở vùng núi hoặc vùng lạnh giá * Dân số đứng thứ 8 sau: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Inđônêxia, Braxin, Pakitxtan, Bănglađét. * Từ thập niên 90 của thế kỉ XX do có người di cư ra nước ngoài (kinh tế suy thoái và tình hình chính trị không ổn định) + tỉ suất gia tăng dân số âm (-0,7 %) -> Dân số liên tục giảm GV: Cho HS quan sát bảng 8.2 – Dân số của Liên Bang Nga từ 1991-2005 (trong 14 năm dân số liên tục giảm, TB là 380.000 người/năm) - Hiện nay dân số Nga đang giảm với nhịp độ khoảng 700.000 người/năm - Nước Nga có nhiều người bị chết do chiến tranh - Dân số đang già đi (người dưới 15 tuổi chiếm khoảng 20 % dân số), tỉ lệ người già cao. - Tỉ lệ nam - nữ tương ứng là 47 % và 53 % Ngoài dân tộc Nga còn có các dân tộc khác: Tac-ta, Chu vát + Các thành phố vệ tinh tới 200-300 người/km2 + Ở miền Bắc và miền Đông là 1 người/km2 * Dân cư phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở phía Tây và phía Nam. ? Dựa vào hình 8.4, cho biết sự phân bố của dân cư Liên Bang Nga. Sự phân bố đó có thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế? - Thuận lợi: Thu hút được dân cư về những vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế. - Khó khăn: Những vùng giàu có khoáng sản ít dân cư sinh sống còn hoang vu, chưa khai thác được hết tiềm năng của đất nước (Hạn chế nguồn cung cấp nhân lực cho cho phát triển sx) * XH: - Nga có 57 trường Đại học, với nhiều trường danh tiếng như Lô-mô-nô-xôp - Thực hiện giáo dục bắt buộc từ 1-17 tuổi và miễn phí cho đến hết THPT. - Nhiều công trình khoa học có giá trị cao, nhiều nhà bác học nổi tiếng: Lô-mô-nô-xôp, Men-đê-lê-ép - Là nước đầu tiên đưa con người vào vũ trụ (Iuri Ga-ga-rin) - Nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: Cung điện mùa đông, Quảng trường Đỏ, các thành phố cổ kính (Xanh Pêtécbua) - Những nhà văn, đại thi hào lớn: Puskin, Trai côpxki - Từ những thập niên 60-70 của thế kỉ XX chiếm tới 1/3 số bằng phát minh, sáng chế của TG Tuy nhiên: Các ngành khoa học chỉ thiên về nghiên cứu cơ bản, chưa ứng dụng vào thực tiễn, còn tình trạng “chảy máu chất xám” do chính sách của nhà nước. => Đây là tiềm lực quan trọng tiếp sức cho sự phát triển của Liên Bang Nga. I. Vị trí địa lí và lãnh thổ - Có diện tích lớn nhất TG (17,1 triệu km2), nằm ở cả 2 châu lục Á-Âu - Đất nước trải dài trên 11 múi giờ, giáp với biên giới 14 quốc gia - Liên Bang Nga có đường bờ biển dài * Thuận lợi Nằm ở vị trí trung gian của bán cầu Bắc, có thể giao lưu với các QG ở châu Á, châu Âu, Bắc Phi, Bắc Mĩ. * Khó khăn Chi phí tốn kém cho việc bảo vệ an ninh vùng biên giới và an ninh QG II. Điều kiện tự nhiên 1. Địa hình Địa hình đa dạng, cao ở phía Đông, thấp dần ở phía Tây a. Phần phía Tây Phần lớn là đồng bằng (bình nguyên) - Đồng bằng Đông Âu: Có khả năng phát triển nông nghiệp => Đây là nơi trồng LT, thực phẩm và chăn nuôi chính của Liên Bang Nga. - Đồng bằng Tây Xibia: Phía Bắc chủ yếu là đầm lầy, phía Nam có nhiều núi cao. Nông nghiệp chỉ phát triển ở vùng phía Nam b. Phần phía Đông Phần lớn là cao nguyên và núi cao, địa hình phức tạp 2. Khoáng sản Giàu có và phong phú về trữ lượng và số lượng: Than, dầu, khí đốt, quặng sắt 3. Đất Đất nông nghiệp có 220 triệu ha, trong đó đất đen là 14 triệu ha. 4. Khí hậu - 80 % diện tích thuộc vành đai ôn đới - Phía Bắc: Khí hậu cận cực - 4 % diện tích phía Nam có khí hậu cận nhiệt 5. Sông, hồ - Liên Bang Nga có nhiều sông lớn, có giá trị về thủy điện - Nga còn có nhiều hồ tự nhiên và hồ nhân tạo 6. Tài nguyên rừng Nga có diện tích rừng đứng đầu trên TG (886 triệu ha) chủ yếu là rừng lá kim (Tai ga) * Thuận lợi - Phát triển nông nghiệp ôn đới ở các đồng bằng (nhất là đồng bằng Đông Âu) - Phát triển các ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản, sản phẩm từ rừng, thủy điện * Khó khăn - Địa hình núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích - Khí hậu khắc nghiệt - TNTN khó khai thác III. Dân cư và XH 1. Dân cư - Dân số đứng thứ 8 TG (năm 2005) với 143 triệu người - Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên có chỉ số âm - Có sự chênh lệch giữa nam và nữ - Liên Bang Nga có nhiều dân tộc (> 100 dân tộc), trên 80% dân số là người Nga - Mật độ dân số TB là 8,4 người/km2. - Trên 70 % dân số sống ở các thành phố nhỏ và thành phố vệ tinh. - Dân cư tập trung chủ yếu ở Tây và Tây nam. 2. Xã hội - Liên Bang Nga có nền giáo dục phát triển, tỉ lệ người biết chữ chiếm 99 % - Nga có tiềm lực lớn về khoa học và văn hóa - Là QG đứng đầu TG về các ngành khoa học. IV. CỦNG CỐ 1. Vị trí của Liên Bang Nga đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế? 2. Đặc điểm dân cư của Liên Bang Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế -XH Liên Bang Nga.

File đính kèm:

  • docTiet 16 - Tu nhien, dan cu và XH Lien Bang Nga.doc