Bài soạn môn Vật lý 9 (chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

KT: Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

KN: Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của I vào U.

TĐ: Yêu thích môn học, sáng tạo trong học tập.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

GV: Giáo án, 1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối.

HS: 1 điện trở bằng nikêlin dài 1m, 1 am pe kế

III. Tiến trình bài dạy

1. ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ:

- Thay bằng giới thiệu chơng trình Vật lý 9 và các dụng cụ học tập

 

doc181 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 837 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 (chuẩn kiến thức), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: 10 December 2012 Chơng I: Điện học Bài 1: Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn I. Mục tiêu: KT: Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. KN: Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc của I vào U. TĐ: Yêu thích môn học, sáng tạo trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Giáo án, 1 am pe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, 7 đoạn dây nối. HS: 1 điện trở bằng nikêlin dài 1m, 1 am pe kế III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Thay bằng giới thiệu chơng trình Vật lý 9 và các dụng cụ học tập 3. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS ? Để đo cờng độ dòng điện chạy qua bóng đèn và U giữa 2 đầu bóng đèn cần những dụng cụ gì. ? Nêu nguyên tắc sử dụng ampe kế và vôn kế I. Thí nghiệm 1) Sơ đồ mạch điện. A B + - K A ? Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện (h1.1) nh yêu cầu trong SGK G: nêu các lu ý để HS tiến hành thí nghiệm cho chính xác 2) Tiến hành thí nghiệm ? Mắc mạch điện theo sơ đồ trên ? Tiến hành đo, ghi kết quả đo đợc vào bảng 1 ? Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1 II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện vào hiệu điện thế. 1) Dạng đồ thị: ? Dựa vào bảng số liệu tiến hành ở thí nghiệm hãy vẽ các điểm ứng với mỗi cặp giá trị của U, I ? Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì. + Nhận xét: SGK tr 5 ? Từng HS làm C2 ? Từ dạng đồ thị em rút ra kết luận gì. 2) Kết luận: SGK tr 5 III. Vận dụng: ? HS trả lời C5 (đầu bài) ? HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C3, C4 - Cần sử dụng am pe kế A và vôn kế V + Với ampekế phải mắc nối tiếp với đèn và chốt (+) nối với cực dơng của nguồn. + Với vôn kế phải mắc song song với đèn I. Thí nghiệm - Tìm hiểu sơ đồ mạch điện - HS trả lời Gồm: Nguồn điện, công tắc, ampe kế, vôn kế, đoạn dây đang xét (điện trở) Cách mắc: - Công dụng ampekế đo I; vônkế đo U - Chốt (+)mắc về phía A. - Đại diện nhóm trả lời C1 + Khi tăng (hoặc giảm) U giữa hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần thì I chạy qua dây dẫn đó cũng tăng hoặc giảm bấy nhiêu lần. II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cờng độ - HS tìm hiểu dạng đồ thị I (A) U (V) 1,5 3,0 4,5 6 7,5 0,3 0,6 0,9 1,2 1,5 I1 U1 U2 I2 O - H: trả lời C2 - HS đọc kết luận SGK + Trả lời câu hỏi C3 - Từ đồ thị hình trên, trên trục hoành xác định điểm có U = 2,5V (U1) - Từ U1 kẻ song song với trục tung cắt đồ thị tại K. - Từ K kẻ // với trục hoành cắt trục tung tại điểm I1. - Đọc trên trục tung ta có I1 = 0,5A + Tơng tự: U = 3,5 (v) I = 0,7A. Đáp án câu C4 + Các giá trị còn thiếu: 0,125A; 4V; 5V; 0,3A IV. Hớng dẫn về nhà: - Học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr 5 - Đọc thêm phần Em cha biết - Làm bài tập 1.1 đến 1.4 SBT tr 4 Tiết 2: 10 December 2012 Bài 2: Điện trở của dây dẫn, Định luật ôm I. Mục tiêu: KT: Nhận biết đợc đơn vị đo điện trở và vận dụng đợc công thức điện trở để giải bài tập. KN: Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm. Vận dụng đợc định luật Ôm để giải đợc một số bài tập đơn giản. TĐ: II. Chuẩn bị của GV và HS : GV: Giáo án, bảng phụ kẻ sẵn ghi giá trị thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn trong bảng 1 và 2 HS: Làm các bài tập đã cho, đọc trớc bài. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1phút) 2. Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ (7’) HS1: ? Nêu KL về mối quan hệ giữa I và U ? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì. HS2: ? Chữa bài tập 3 SBT Hoạt động 2: (8’) 1. Xác định thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn ? Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C1 ? HS trả lời câu C2 và thảo luận cả lớp - Thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn là bằng nhau và với hai dây dẫn khác nhau là khác nhau. Hoạt động 3: (8’) 2. Điện trở ? Điện trở của một dây dẫn đợc tính bằng công thức nào + KN (SGK tr 7) + Đơn vị và ký hiệu - Trên sơ đồ điện R ký hiệu hoặc - Đơn vị là ôm, ký hiệu W; 1W = 1V/1A ? Khi tăng U lên 2 lần thì R tăng mấy lần. Vì sao? ? Cho U = 3V; I = 250mA. Tính R ? Nêu ý nghĩa của điện trở + ý nghĩa (SGK tr 7) Hoạt động 4 (5’) 1. Hệ thức của định luật ôm I = 2. Phát biểu định luật (SGK tr 8) ? Dựa vào hệ I = phát biểu nội dung định luật ôm. Hoạt động 5 (12’) Củng cố và vận dụng ? Công thức R = dùng để làm gì. Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần đợc không? Vì sao? C3: Cho R = 12W; I = 0,5A Tính U = ? G: áp dụng định luật Ôm: I ==> U = R. I => U = 12 . 0,5 = 6(V) Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là 6 (V) C4: Cho U1 = U2 ; R2 = 3R1 So sánh I1 và I2 I1 = ; I2 = = I2 = I2 HS1: - CĐDĐ chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT giữa hai đầu dây dãn đó - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U và I là một đờng thẳng đi qua gốc toạ độ Đ/: HS2: Sai vì U giảm còn 4V tức là 1/3 lần => I giảm 1/3 lầncòn 0,2A I. Điện trở của dây dẫn HS: - Từng HS dựa vào bảng 1 và 2 bài trớc tính thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn. HS: Trả lời câu hỏi C2 - HS cả lớp thảo luận và đi đến nhận xét chung. - Điện trở đợc tính bằng công thức: R = - Khi U tăng 2 lần thì R không thay đổi và khi đó I tăng 2 lần còn trị số R = U/I không đổi. - Đổi 250mA = 0,25A => R = - R biểu thị cho mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. II. Định luật ôm: - HS phát biểu bằng lời định luật ôm. III. Vận dụng - HS: tóm tắt nội dung câu hỏi C3 và trả lời - HS lên bảng trình bày lời giải câu hỏi C3 và C4 - HS nhận xét bài của bạn. IV.Hớng dẫn về nhà (4’) - Học thuộc lòng phần Ghi nhớ SGK tr 8 - Làm các bài tập 2.1 đến 2.4 SBT - Chuẩn bị các dụng cụ và mẫu báo cáo thực hành để tiết sau thực hành nh yêu cầu trong SGK tr 9. Tiết 3: 10 December 2012 Thực hành: xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế I. Mục tiêu: KT: Nêu đợc cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. KN: Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm. TĐ: Rèn kỹ năng thực hành, xử lý kết quả thí nghiệm. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Nội dung thực hành và một đồng hồ đo điện đa năng. - HS: Tìm hiểu nội dung thực hành ; chuẩn bị mẫu báo cáo TH và trả lời các câu hỏi lý thuyết. III. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, phân nhóm thực hành 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành - Kiểm tra phần việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS ? Nêu công thức tính điện trở ? Muốn đo U giữa 2 đầu một dây dẫn cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó nh thế nào vào dây dẫn cần đo. ? Muốn đo I chạy qua một dây dẫn cần dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó nh thế nào với dây dẫn cần đo. a. Vẽ sơ đồ mạch điện ? Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm 2. Tiến hành làm thí nghiệm ? Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. G: Theo dõi kiểm tra giúp đỡ HS ? Tiến hành đo, ghi kết quả ? HS nộp báo cáo - HS trả lời câu hỏi BC thực hành - Công thức tính điện trở R = - Dùng vôn kế mắc // với dây dẫn cần đo U, chốt (+) của V mắc về phía cực dơng của nguồn điện. - Dùng A mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo I, chốt (+) mắc về phía cực + của nguồn điện. + - K Đoạn dây đang xét A + Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. - Tiến hành làm thí nghiệm ghi kết quả . Hoàn thành báo cáo 4. Củng cố - GV thu báo cáo và nhận xét giờ thực hành để rút kinh nghiệm cho bài sau - HS thu dọn đồ dùng, dụng cụ làm thí nghiệm IV. Hớng dẫn về nhà - Học thuộc định luật ôm và hệ thức của định luật. - Đọc trớc bài mới. ---------------------------------------------- Tiết 4: 10 December 2012 đoạn mạch mắc nối tiếp I. Mục tiêu: KT: Suy luận để xác định đợc công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2R mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức từ các kiến thức đã học KN: Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức suy ra từ lý thuyết. Vận dụng đợc các kiến thức đã học, giải thích một số hiện tợng và vận dụng giải bài tập. TĐ: Nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV: SGK, giáo án, 3 điện trở, vôn kế, ampe kế ... - HS: Chuẩn bị theo nhóm. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ (4’) ? Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. Nêu ý nghĩa của điện trở? Hoạt động 2: I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. 1. Nhớ lại kiến thức lớp 7 (5’) ? Cho biết trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp thì CĐDĐ chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ ntn với CĐDĐ trong mạch chính. ? HĐT giữa hai đầu đoạn mạch có mối liên hệ ntn với HĐT giữa hai đầu mỗi đèn. 2. Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp (7’) G: HD và vẽ sơ đồ điện H4.1 R1 R2 K A B + - - Yêu cầu HS trả lời câu C1 ? R1; R2; A có mấy điểm chung ? Thế nào gọi là mạch điện gồm 2 R mắc nối tiếp Nhận xét : Với mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì I = I1 = I2 (1) U = U2 + U2 (2) ? Yêu cầu HS thực hiện C2 Chứng minh với R1 nối tiếp R2 thì (3) Hoạt động 4: II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch mắc nối tiếp (16’) 1. Điện trở tơng đơng (SGK tr 12) ? Thế nào là Rtđ của một đoạn mạch. - Ký hiệu là Rtđ 2. Công thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp ? HS trả lời C3 chứng minh Rtđ = R1 + R2 (4) G: Hớng dẫn HS chứng minh ? Viết hệ thức liên hệ giữa U; U1; U2 ? Viết biểu thức tính U, U1, U2 theo I và R tơng ứng. 3. Thí nghiệm kiểm tra G: Hớng dẫn HS làm thí nghiệm nh SGK 4. Kết luận: ? Yêu cầu HS phát biểu kết luận KL: Đoạn mạch gồm 2 R mắc nối tiếp có Rtđ = R1 + R2 ? HS đọc phần thu thập thông tin SGK ? 1 bóng đèn có R= 12W mắc vào mạch điện có I = 15V và I = 1A?Có hiện tợng gì xảy ra. Hoạt động 5: III. Vận dụng: (8’) ? HS hoàn thành câu C4 ? Gọi HS trả lời câu C4 ? Thực hiện câu C3 G: Yêu cầu HS hoàn thành và trả lời câu C5 HS: Phát biểu định luật Ôm Hệ thức: - ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. HS: Chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV - I tại mọi điểm bằng nhau I = I1 = I2 - U bằng tổng các U thành phần Đoạn dây đang xét U = U1 + U2 - HS vẽ sơ đồ hình 4.1 SGK vào vở HS: R1; R2 và ampe kế đợc mắc nối tiếp với nhau + R1 R2 ; A R1 có một điểm chung là mắc liên tiếp với nhau HS nghe GV trình bày và ghi vở HS trả lời C2 Vì I1 = I2 = I HS: Rtđ của một đoạn mạch là R có thể thay thế cho đoạn mạch sao cho với cùng U thì I chạy qua đoạn mạch là có giá trị nh trớc. HS chứng minh Vì R1 mắc nối tiếp R2 ta có UAB = U1 + U2 Mà UAB = I. RAB(Từ hệ thức đ/l ôm) U1 = I1. R1 ; U2 = I2 R2 Nên I. RAB = I1R1 + I2R2 Û I.RAB = I.R1 + I.R2 (vì I = I1 = I2) => RAB = R1 + R2 Hay Rtđ = R1 + R2 H: Các nhóm mắc mạch điện và làm thí nghiệm nh hớng dẫn của GV. - Thảo luận nhóm và rút ra kết luận HS đọc phần . trong SGK tr 12 HS: Đèn sẽ cháy (đứt dây tóc) Vì R = > Rđ HS hoàn thành câu C4, tham gia thảo luận trên lớp C5: + Vì R1 nối tiếp R2 => điện trở tơng đơng R1,2= R1+ R2= 20 + 20 = 40 (W) + Mắc thêm R3 thì điện trở tơng đơng RAC của đoạn mạch mới là RAC = R12 + R3 = 40 + 20= 60W Vậy RAC > hơn mỗi điện trở thành phần 3 lần. 3. Củng cố: (2’) Điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở thành phần Rtđ = R1 + R2 + R3 + Với mạch mắc nối tiếp có n điện trở thì Rtđ = R1 + R2 + ... Rn IV. Hớng dẫn về nhà (3’) - Học thuộc phần Ghi nhớ SGK - Làm các bài tập 4.1 đến 4.7 SBT. Tiết 5: 10 December 2012 đoạn mạch mắc song song I.Mục tiêu: KT: Suy luận để xây dựng công thức tính điện trở của mạch mắc song song gồm 2 điện trở và hệ thức từ những kiến thức đã học. KN: Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết đối với mạch song song. Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và giải bài tập về đoạn mạch song song. TĐ: Rèn t duy suy luận logic, độc lập sáng tạo trong học tập. II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV: Giáo án, mắc mạch điện theo sơ đồ H5.1 trên bảng điện mẫu - HS: 3 điện trở mẫu, nguồn điện, Ampe kế, Vôn kế, dây dẫn III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Nội dung: Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: Phát biểu và viết công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2R mắc nối tiếp HS2: Chữa bài tập 4.3 (SBT tr 7) I. Cờng độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 (5’) ? Cho biết trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song thì CĐDĐ và HĐT của mạch chính quan hệ ntn với HĐT và CĐDĐ của mạch rẽ. R1 _ A B K + 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song (7’) R2 ? HS trả lời C1 ? 2 điện trở R1; R2 có mấy điểm chung ? U và I của đoạn mạch này có đặc điểm gì. GV: Chốt lại I = I1 + I2 (1) U = U1 = U2 (2) ? Các em hãy vận dụng định luật ôm và hệ thức (1), (2) chứng minh hệ thức (3) ? Vậy I giữa hai đầu mỗi điện trở có quan hệ nh thế nào với R. II. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song. 1. C.thức tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song (8’) ? Yêu cầu HS trả lời C3 Chứng minh (4) ? Viết hệ thức liên hệ giữa I, I1, I2 theo U, Rtđ; R1, R2. ? Hãy vận dụng hệ thức (1) => hệ thức 4 GV: Hãy tính Rtđ từ hệ thức 4 Rtđ = (4) 2. Thí nghiệm kiểm tra (8’) GV: HD, theo dõi, kiểm tra các nhóm HS mắc mạch điện và tiến hành kiểm tra làm thí nghiệm theo hớng dẫn SGK 3. Kết luận: (SGK tr 15) ? HS phát biểu kết luận III. Vận dụng: (7’) ? Các em hãy trả lời câu hỏi C4 ? Đèn và quạt trần đợc mắc thế nào để chúng hoạt động bình thờng. ? Vẽ sơ đồ điện biết ký hiệu quạt trần là ? Nếu đèn không hoạt động thì quạt trần có hoạt động không. Vì sao? Củng cố ? Nêu c/t tính Rtđ trong mạch có R1 // R2 G: Nếu mạch gồm n điện trở mắc // ta có ? HS trả lời câu hỏi C5 SGK tr16 a. R1 // R2 mà R1 = R2 = 30W Tính Rtđ b. Mắc thêm R3 vào mạch sao cho R1 // R2 // R3 với R3 = 30W Tính Rtđ So sánh Rtđ với R1, R2, R3 HS1: Trả lời câu hỏi lý thuyết HS2: a) I = = = 0,4A => U1=I.R1= 0,4.10 = 4 (V) => Ampekế chỉ 0,4A; Vôn kế chỉ 4V b) C1: Chỉ mắc R1 = 10W và giữ nguyên U C2: Giữ nguyên hai điện trở tăng U lên 3 lần. HS: Trong đoạn mạch gồm 2 đèn mắc song song thì I = I1 + I2 U = U1 = U2 HS: Từng HS trả lời câu C1 - Mạch gồm R1 // R2 - A đo I toàn mạch - V đo U toàn mạch HS: - 2 điện R1, R2 có 2 điểm chung U = U1 = U2 I = I1 + I2 HS: Theo định luật ôm ta có I1 = => U1 = R1I1 : U2 = R2I2 mà U1 = U2 => R1.I1 = R2.I2 HS: Theo định luật ôm ta có I = I1 = ; I2 = Mà I = I1 + I2 Nên Mặt khác: U = U1 = U2 => => Rtđ = H: Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm HS: Thảo luận và rút ra kết luận HS: Từng HS trả lời câu hỏi C4 - Mắc // với nhau + _ - Đèn không hoạt động thì quạt trần vẫn hoạt động bình thờng vì vẫn có dòng điện đi qua quạt Rtđ = hoặc HS: Vì R1 // R2 nên ta có Rtđ = Mắc R3// R1// R2 ta có thể coi R3// R12 => Rtđ = Rtđ = Vậy Rtđ = 1/3R1, R2, R3 hay Rtđ < R1, R2, R3 IV. Hớng dẫn về nhà: - Xem và ghi nhớ 4 hệ thức 1, 2, 3, 4 - Học thuộc phần Ghi nhớ SGK tr17 - Làm các bài tập 5.1 đến 5.6 SBT tr 9&10 Tiết 6: 10 December 2012 Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm I. Mục tiêu: KT: Vận dụng các kiến thức đđã học để giải các bài tập đơn giản về đđoạn mạch gồm nhiều nhất là 3 điện trở. KN: Giải bài tập vật lý theo đúng các bước giải. Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin. Sử dụng đúng các thuật ngữ. TĐ: Trung thực, cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị của GV và HS : 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn các bớc giải bài tập: - Bớc 1: Tìm hiểu tóm tắt đđề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có). - Bớc 2: Phân tích mạch điện, tìm công thức liên quan đến các đại lượng cần tìm. - Bớc 3: Vận dụng các kiến thức đó học để giải bài toán. - Bớc 4: Kiểm tra kết quả, trả lời, biện luận (nếu có). 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học, giải các bài tập. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra (4 phút) HS1:Phát biểu & viết công thức định luật Ôm? HS2: Phát biểu kết luận và viết các hệ thức của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song? - Cho HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2: Làm bài 1 (10 phút) - Gọi học sinh đọc đề bài. - Gọi 1 học sinh tóm tắt đề bài. - Yêu cầu học sinh dựa vào các bớc và dựa vào phần gợi ý SGK giải bài tập ra nháp. - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Cho HS nhận xét, thống nhất kết quả đúng. Hoạt động 2: Làm bài 2 (12 phút) - Gọi 1 học sinh đđọc đđề bài bài 2. - Yêu cầu cá nhân học sinh giải bài theo đđúng các bước giải (có thể xem gợi ý SGK). - Gọi 1 học sinh lên chữa phần a, và 1 học sinh khác chữa phần b. - Sau khi học sinh làm bài xong, giáo viên thu bài của 1 số học sinh đđể kiểm tra. - Cho học sinh khác nêu nhận xét, nêu các cách giải khác. - GV gợi ý cách giải khác, yêu cầu HS về nhà thực hiện. Hoạt động 3: Làm bài 3 (12 phút) - Yêu cầu học sinh tóm tắt đề bài. - Yêu cầu học sinh dựa vào các bớc và dựa vào phần gợi ý SGK giải bài tập ra nháp. - GV: Gọi 1 HS lên bảng giải phần a và 1 HS giải phần b. - HS lên bảng giải, HS khác nhận xét. GV nhận xét, thống nhất kết quả đúng. Hai HS lên bảng trả lời: HS1: - Phát biểu định luật Công thức: HS2: I = I1 + I2; U = U1 = U2 ; 1. Bài 1: Cá nhân HS giải bài tập. Tóm tắt: R1 = 5Ω Uv = 6V IA = 0,5A a) Rtd = ? b) R2 = ? Bài giải: Phân tích mạch điện: Ampe kế nt R1 nt R2 IA = IAB = 0,5A Uv = UAB = 6V a) Vậy điện trở tương đương của đoạn mạch AB là 12Ω b) Vì R1 nt R2 Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtd - R1 = 12 – 5 => R2 = 7(Ω) Vậy điện trở R2 = 7(Ω) 2. Bài 2: Cá nhân giải bài tập. Tóm tắt: R1 = 10Ω IA1 = 1,2A IA = 1,8A a) UAB = ? b) R2 = ? Bài giải: a) Ampekế nt R1 I1 = IA1 = 1,2A Ampekế nt (R1 // R2) IA = IAB = 1,8A Từ công thức: I = U/R U= I.R U1 = I1. R1 = 1,2.10 = 12(V) R1 // R2 U1 = U2 = UAB = 12V Hiệu điện thế giữa 2 điểm A, B là 12V b) Vì R1 // R2 nên I = I1 + I2 I2 = I – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6A U2 = 12V (theo câu a) Vậy điện trở R = 20Ω 3. Bài 3: Tóm tắt R1 = 15 R2 = R3 = 30Ω UAB = 12V a) RAB = ? b) I1, I2, I3 =? Bài giải: a) Ampe kế mắc nt R1 nt (R2 // R 3) Vì R2 = R3 R23 = 30/2 = 15(Ω) RAB = R1 + R23 = 15+15 = 30 (Ω) Điện trở của đoạn mạch AB là 30Ω b) Áp dụng công thức định luật Ôm: => I1 = IAB = 0,4 A U1 = I1. R1 = 0,4.15= 6(V) U2 = U3 = UAB – U1 = 12 – 6 = 6(V) I2 = I3 = 0,2A Hoạt động 5: Củng cố (3 phút) ?: Nhắc lại các bớc giải bài tập. IV. Hớng dẫn về nhà (3 phút) - Làm lại các bài và tìm cách giải khác. - Làm bài tập: trong SBT. - Đọc và nghiên cứu các câu hỏi bài 7. Tiết 7: 10 December 2012 Bài 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn I. Mục tiêu: KT: Nêu đợc sự phụ thuộc của R vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây. KN: Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây. Suy luận và tiến hành thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của R vào chiều dài. Nêu đợc R của dây dẫn có cùng tiết diện và vật liệu làm dây thì tỷ lệ thuận với chiều dài của dây. TĐ: Độc lập suy nghĩ, lập luận chính xác, phát hiện vấn đề nhanh. II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu. HS: Mỗi nhóm 1 có ampe kế, 1 vôn kế, nguồn điện , khoá, dây dẫn, 3 dây điện trở có cùng S và làm cùng một loại vạt liệu, chiều dài thứ tự: l, 2l, 3l. III. Tiến trình bài dạy 1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, kỷ luật lớp học (1’) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra 15 phút Đề ra : Cho mạch điện nh hình vẽ. Biết R1 = 10, R2 = 40; UAB = 12V. a) Tính điện trở tơng đơng của mạch. b) Tìm số chỉ của Ampe kế và CĐDĐ chạy qua mỗi điện trở. Hoạt động 2: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thờng thờng đợc sử dụng (7’) ? Công dụng của dây dẫn trong các mạch điện và thiết bị điện? ? Các vật liệu đợc dùng để làm dây dẫn? Hoạt động 3: I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau (10’) ? Quan sát các đoạn dây dẫn ở hình 7.1 cho biết chúng khác nhau ở những yếu tố nào. ? Vậy liệu điện trở của các dây dẫn đó có giống nhau không. ? Những yếu tố nào của dây dẫn có thể ảnh hởng đến điện trở của dây. ? Để xác định sự phụ thuộc của R vào một trong các yếu tố đó thì ta phải làm nh thế nào. G: Gợi ý: Cách làm giống nh khi ta xác định tốc độ bay hơi của chất lỏng vào các yếu tố: nhiệt độ, mặt thoảng gió Hoạt động 4: II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn (15’) 1. Dự kiến cách làm ? Để xác định sự phụ thuộc của R vào chiều dài dây dẫn ta làm nh thế nào ? Yêu cầu HS trả lời câu C1 2. Thí nghiệm kiểm tra: - Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ, mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm GV: Theo dõi kiểm tra, giúp đỡ HS ? Làm TN tơng tự theo sơ đồ mạch điện hình 7.2b, c ? Từ kết quả TN hãy cho biết dự đoán theo yêu cầu của C1 có đúng không. ? Vậy điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài nh thế nào. 3. Kết luận: SGK tr 20 Hoạt động 5: III. Củng cố và vận dụng: ? Nêu mối quan hệ giữa điện trở và độ dài dây dẫn ? HS đọc câu C2 và giải thích G: Gợi ý: Với 2 cách mắc trên thì trờng hợp nào đoạn mạch có điện trở lớn hơn và cờng độ dòng điện chạy qua sẽ nhỏ hơn, ? Yêu cầu HS đọc câu hỏi C3 và trả lời Gợi ý: Sử dụng định luật ôm => R, => l ? Yêu cầu HS đọc câu hỏi C4 và trả lời ? Nêu mối quan hệ giữa I và R HS trả lời câu C4 Bài giải: Tóm tắt đúng: (1đ) a) (3đ) Do R1, R2 mắc song song nên : Rtđ = b) (2đ) + áp dụng công thức định luật Ôm ta có: Vậy số chỉ của Ampe kế là 1,5A + (1đ) Do R1, R2 mắc song song nên: U1 = U2 = UAB = 12V + (3đ) Ta có : I2 = I – I1 = 1,5 – 1,2 = 0,3A HS thảo luận và trả lời: HS :Dây dẫn đợc dùng để cho dòng điện chạy qua HS : Các dây dẫn này khác nhau ở chỗ: + Chiều dài. + Tiết diện. + Vật liệu làm dây. HS : Điện trở của mỗi dây dẫn là khác nhau. HS: Những yếu tố ảnh hởng đến R là chiều dài, tiết diện và bản chất của dây. HS: Phải đo R của các dây có yếu tố xác định ạ nhau còn các yếu tố khác là nh nhau. HS : Từng nhóm nêu câu trả lời cho 1 thay đổi các yếu tố ạ nh nhau. Các nhóm thảo luận thống nhất câu trả lời. - Dây dài 2l có điện trở là 2R. - Dây dài 3l có điện trở là 3R. HS làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng mẫu 1 SGK tr20 - HS làm thí nghiệm và ghi kết quả HS: Dự đoán ở câu C1 đúng HS: R của dây dẫn tỷ lệ thuận với l của dây Kết luận: SGK HS: Phát biểu HS: Cùng với U, nếu mắc đèn bằng dây càng dài thì R tăng => theo định luật ôm thì I giảm -> đèn sáng yếu hơn. HS: Rdd = => Chiều dài dây là l = = 40 (m) HS: thảo luận nhóm - Quan hệ giữa I và R là I ~ - Vì I1 = 0,25I2 = nên điện trở của đoạn mạch thứ nhất lớp gấp 4 lần điện trở của đoạn mạch thứ hai do đó l1 = 2l2 IV.Hớng dẫn về nhà - Học thuộc phần Ghi nhớ và kết luận của bài. - Làm các bài tập 7.1 đến 7.4-SBT - Nghiên cứu ở nhà bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 010 December 2012 Tiết 8: Bài 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn I. Mục tiêu: KT: Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở hiểu biết điện trở của đoạn mạch song song) KN: Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của dây dẫn. TĐ: Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. II. Chuẩn bị của GV và HS : - GV: Dụng cụ thí nghiệm cho các nóm HS về sự phụ thuộc của R vào S của dây dẫn - HS: Nghiên cứu bài học; ôn tập bài cũ, làm các bài tập theo yêu cầu. III. Tiến trình bài dạy: 1. ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) HS1: - Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Các dây dẫn có cùng S và r thì phụ thuộc vào l nh thế nào? HS2: Chữa bài tập 7.1 SBT ĐS: Vì 2 dây dẫn có cùng S và r nên R ~ l Ta có : 3. Nội dung bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. (10’) ? Tơng tự nh bài 7, để xét sự phụ thuộc của R vào S ta sử dụng những loại dây nào. ? Nêu công thức tính Rtđ trong đoạn mạch mắc //. ? Quan sát tìm hiểu các sơ đồ mạch điện H8.1 SGK và thực hiện câu hỏi C1 SGK ? HS nhận xét GV: Giới thiệu các điện trở R1, R2, R3 trong các mạch điện hình 8.2 SGK và đề nghị HS thực hiện câu C2. ? Từ dự đoán trên => trong trờng hợp 2 dây có cùng l, r thì S1, S2 quan hệ với R1 và R2 nh thế nào. Hoạt động 2: I

File đính kèm:

  • docVat li 9(1).doc