Bài soạn môn Vật lý 9 - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.

 Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U,I từ số liệu thực nghiệm.

 Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.

2. Kĩ năng:

 Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế

 Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị.

3. Thái độ: làm việc khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ theo nội dung Bảng 1,2/SGK/tr.4,5; h.1.1, 1.2/SGK/ tr.5

2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 bộ TN : điện trở mẫu. ampe kế, vôn kế, khóa K, nguồn điện, các đoạn dây nối

 

doc148 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn:....../...../..... BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN Tuần 1 MỤC TIÊU: Kiến thức: Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn. Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U,I từ số liệu thực nghiệm. Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các dụng cụ đo: vôn kế, ampe kế Kĩ năng vẽ và xử lí đồ thị. Thái độ: làm việc khoa học. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ theo nội dung Bảng 1,2/SGK/tr.4,5; h.1.1, 1.2/SGK/ tr.5 Học sinh: Mỗi nhóm 1 bộ TN : điện trở mẫu. ampe kế, vôn kế, khóa K, nguồn điện, các đoạn dây nối TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ : Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG 1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Ở lớp 7 ta đã biết, khi HĐT đặt vào bóng đèn càng lớn thì CĐDĐ qua bóng đèn càng lớn và đèn càng sáng. Vậy CĐDĐ chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây hay không? BÀI 1: SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn: - GV y/c HS tìm hiểu m/ điện h.1.1/sgk Y/c HS mắc mạch điện theo sơ đồ , tiến hành TN và ghi lại các giá trị đo được vào bảng 1/SGK - HS nêu công dụng, cách mắc ampe kế, vôn kế - HS mắc mạch điện theo sơ đồ --> thí nghiệm theo nhóm Thí nghiệm: (Hình vẽ 1.1) - Y/c trả lời câu C1/SGK /tr.4 HS nêu n/x mqh giữa I vào U CĐDD chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó 3. Hoạt động 3: Vẽ đồ thị và rút ra kết luận Từ bảng số liệu, GV hd HS vẽ đồ thị: Vẽ đthẳng gần sát với các điểm nhất --> Nhận xét đthẳng có đi qua gốc tọa độ? GV chốt lại, y/c HS nêu kết luận về sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn HS vẽ đồ thị vào vở. Thảo luận nhóm về dạng đồ thị HS nêu kết luận và ghi vào vở II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT : 1.Đồ thị: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U = 0, I = 0) 2. Kết luận: (SGK) 4. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố Hãy nêu sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn? Hdẫn HS C3/SGK: Từ đồ thị h. 1.2, xđ CĐDĐ: Muốn xđ U, I ứng với một điểm M bất kì, ta làm như thế nào? - Hdẫn câu C4/ SGK: điền các số liệu còn thiếu vào bảng 2/SGK; HS tiếp tục hoàn thành các ô còn lại HS nêu lại kết luận bài học U =2,5V-->I = 0,5A U =3,5V -->I =0,7A - Kẻ các đ/thẳng song song với trục hoành, trục tung rồi xđ giá trị của U, I III.Vận dụng: Bảng 2: Lần đo HĐT CĐDĐ 1 2,0 0,1 2 2,5 0,125 3 4,0 0,2 Dặn dò : - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - Hoàn thành câu C4 vào vở - BTVN: 1.1 --> 1.4 /SBT Rút kinh nghiệm – Bổ sung: Tuần 1 Ngày soạn:....../...../..... BÀI 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LẬT ÔM Tiết 2 I . MỤC TIÊU: Kiến thức: Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng công thức tính điện trở để giải bài tập. Phát biểu và viết được hệ thức định luật Ôm. Vận dụng định lật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. Kĩ năng: Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đođể xác định điện trở của một dây dẫn Thái độ: làm việc khoa học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ để ghi giá trị thương số U/I Học sinh: chuẩn bị tốt bài cũ III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ : Nêu kết luận về mối quan hệ giữa CĐDĐ chạy qua dây dẫn và HĐT giữa 2 đầu dây dẫn đó? Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? Trả lời BT 1.2/ SBT/ tr.4 Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG 1 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Giới thiệu bài: Trong TN với mạch điện h.1.1 ở bài trước, nếu sử dụng cùng một HĐT đặt vào hai đầu các dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có khác nhau không? BÀI 1: ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM 2. Hoạt động 2: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn - Sử dụng lại bảng số liệu ở bài trước (bảng 1,2/ SGK), y/c HS dựa vào bảng số liệu tính thương số Y/c HS trả lời C2/ SGK/ tr.7 (So sánh tỉ số qua các lần đo đối với 1 dây dẫn; đ/v 2 dây dẫn khác nhau ) HS tính thương số đ/v mỗi dây dẫn - qua các lần đo đối với 1 dây dẫn: bằng nhau; đ/v 2 dây dẫn khác nhau : khác nhau Điện trở của dây dẫn: 1/ Xác định thương số đối với 1 dây dẫn 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở GV cho HS nêu thông báo khái niệm điện trở. HS: nêu khái niệm điện trở 2/ Điện trở: - Trị số R = không đổi đối với một dây dẫn gọi là điện trở của dây dẫn đó. GV giới thiệu đơn vị, kí hiệu của điện trở Tính điện trở bằng công thức nào? HĐT đặt vào hai dầu dây dẫn không đổi, nếu tăng R lên n lần thì CĐDĐ tăng hay giảm bao nhiêu lần? GV: Từ đó nêu ý nghĩa của điện trở? HS: R = HS: CĐDĐ giảm n lần HS nêu ý nghĩa của điện trở Kí hiệu: Đơn vị: 1= 1k = 1000 1M= 1000k - Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn 3 Hoạt động 3 : Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm GV dẫn dắt để đưa đến mqh giữa I, U và R --> đưa ra hệ thức định luật Ôm : I = GV y/c HS phát biểu định luật HS nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng Định luật Ôm: I = U: HĐT giữa hai đầu dây dẫn (V) I: CĐDĐ qua dây dẫn (A) R: Điện trở dây dẫn () CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây 4. Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố Phát biểu định luật Ôm? nêu hệ thức định lật Ôm? - Điện trở dây dẫn được xác định bằêng công thức nào? - Nói R tỉ lệ thuận so với U, tỉ lệ nghịch so với I đúng hay sai? HS phát biểu định luật, công thức, đơn vị các đại lượng - Sai. Vì R = là không đổi Vận dụng: Giải: HĐT giữa hai đầu dây tóc bóng đèn: Áp dung đ/l Ôm: I = U= I.R = 0,5.12= 6(V) ĐS: 6V Y/c HS đọc câu C3, tóm tắt đề , vận dụng công thức để giải? Y/c HS đọc câu C4: + Gợi ý: từ đ/l Ôm, mqh giữa I và R ntn? Hướng dẫn BT 2.1: Từ đồ thị, biết được U, I --> Tính R Hoặc Cùng HĐT , CĐDĐ qua dây nào lớn nhất thì điện trở dây đó nhỏ nhất Tìm cách khác? Tóm tắt: R =12 I = 0,5A U =? R2 = 3R1 --> I1 =?I2 Dặn dò : - Đọc phần “Có thể em chưa biết” - BTVN: 2.1 --> 2.4 /SBT Rút kinh nghiệm – Bổ sung: Tuần 2 Ngày soạn:....../...../..... Tiết 3 BÀI 3: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ MỤC TIÊU: Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, Ampe kế Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. Thái độ: Cẩn thận, kiên trì, trung thực,làm việc khoa học. Chú ý an toàn trong sử dụng điện CHUẨN BỊ: Giáo viên: Đồng hồ đo điện đa năng. Học sinh: Mỗi nhóm có 1 bộ thực hành và mẫu báo cáo thực hành CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Phát biểu định luật Ôm? Viết công thức? Nói Điện trở dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT giữa hai đầu dây, tỉ lệ nghịch với CĐDĐ chạy qua dây dẫn đúng hay sai? - GV đánh giá, nhận xét chung các câu trả lời của HS - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS HS trả bài HS dưới lớp nhận xét 2. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành GV chia nhóm, phân công nhóm trưởng GV nêu y/c chung của tiết thực hành, ý thức kỉ luật Giao dụng cụ cho các nhóm Y/c các nhóm tiến hành thí nghiệm theo nội dung mục II/ tr.9/ SGK GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc và kiểm tra mạch điện trước khi đóng mạch. Lưu ý lại cho HS cách mắc Von kế, Ampe kế đúng quy tắc Y/c đọc và ghi kết quả đo chính xác, trung thực ở các lần đo khác nhau --> Tính giá trị điện trở Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ trong nhóm Đại diện nhóm nhận dụng cụ Các nhóm tiến hành TN HS kiểm tra mạch điện trước khi đóng mạch HS đọc và ghi kết quả thực hành và tính giá trị điện trở Y/c hoàn thành bản báo cáo thực hành- --> nhận xét các giá trị điện trở trong các lần đo HS trao đổi nhóm về nhận xét nguyên nhân gây ra sự khác nhau của các trị số điện trở. 3 Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá tiết thực hành Gv thu báo cáo thực hành Nhận xét, rút kinh nghiệm tiết thực hành Đánh giá kết quả số liệu đã tính toán Các nhóm nộp báo cáo thực hành HS tự rút kinh nghiệm. Dặn dò: Về nhà ôn lại kiến thức về mạch nối tiếp, song song đã học ở lớp 7. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: Tuần 2 Ngày soạn:....../...../..... BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP Tiết 4 MỤC TIÊU: Kiến thức: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tếp. Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra Vận dụng để giải BT về đoạn mạch nối tiếp. Kĩ năng: Kĩ năng suy luận , lập luận lôgic. Thái độ: yêu thích môn học. Chú ý an toàn trong sử dụng điện CHUẨN BỊ: Giáo viên: hình vẽ mạch điện theo sơ đồ 4.1/ SGK/ Tr.11. Học sinh: chuẩn bị tốt kiến thức cũ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định luật Ôm? Viết công thức? Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG 1. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập - Đvđ: Ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi?--> Bài mới BÀI 4: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP 2. Hoạt động 2: Ôn lại kiến thức có liên quan Vẽ M/đ gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp: CĐDĐ qua mỗi bóng đèn có quan hệ ntn với CĐDĐ mạch chính? HĐT giữa 2 dầu đ/mcó liên hệ ntn với HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn? I = I1 = I2 U = U1 + U2 I . Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp: Q/s ơ đồ H.4.1/ SGK, y/c HS trả lời câu C1 GV thông báo các hệ thức nêu trên vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp R1, R2 và ampe kế mắc nối tiếp Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C2 Y/c HS phát biểu lại hệ thức đó Vậy đ/v đ/m nối tiếp ta có kết luận gì về CĐDĐ và HĐT. HS trình bày phần ch.minh hệ thức I1 = I2 => => HS nêu KL *Kết luận: Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp? CĐDĐ có giá trị như nhau tại mọi điểm: I = I1 = I2 HĐT giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hai HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần HĐT giữa hai đầu mỗi điện trở tỉ lệ thuận với điện trở đó 3 Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương GV thông báo khái niệm điện trở tương đương GV hd HS ch.minh công thức tính Rtđ = R1 + R2 Để kiểm tra công thức đó, em hãy đề xuất một phương án TN GV thống nhất phương án: Giữ cho UAB không đổi, đo IAB; Thay R1 và R2 bằng điện trở tương đương của nó, đo I’AB--> S.sánh IAB với I’AB Y/c HS nêu kết luận về điện trở tương đương của đ/m nối tiếp. Vì R1 nt R2 nên UAB =U1 + U2 => IAB.Rtđ =I1.R1+I2.R2 mà I = I1 = I2 Rtđ = R1 + R2 HS thảo luận đề ra phương án TN kiểm tra HS nêu KL II. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp: Điện trở tương đương: ( SGK) 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điệnt rở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 3. Thí nghiệm kiểm tra 4. Kết luận: (SGK) Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố Y/c HS q/s sơ đồ m/đ hình 4.2/SGK và giải quyết câu C4 Y/c HS giải quyết C5/ SGK GV hd HS tóm tắt đề, phân tích mạch điện HS: trong 3 trường hợp, đèn đèn không hoạt động được vì mạch hở Tóm tắt: a/R1 =R2 =20 RAB =? III. Vận dụng: C5: Giải: a/ Điện trở tương đương của đ/m AB: (R1 nt R2) RAB = R1 + R2 = 20 + 20 =40 () 4 Từ kết quả câu C5, GV mở rộng: Điện trở tương đương của đ/m gồm 3 điện trở mắc nối tiếp: Rtđ = R1 + R2 +R3 GV giớùi thiệu mục “Có thể em chưa biết” b/ R3 = 20 RAC= ?; s.sánh vơi RAB b/ Điện trở tương đương của đ/m AC (RAB nt R3): RAC = RAB + R3 = 40 + 20 = 60() ĐS: 40; 60 Dặn dò: BTVN: 4.1, 4.2,4.4, 4.6, 4.7/ SBT/ tr.8 Ôn lại kiến thức về mạch điện song song ở lớp 7 Rút kinh nghiệm – Bổ sung: Tuần 3 Ngày soạn:....../...../..... BÀI 5 : ĐOẠN MẠCH SONG SONG Tiết 5 MỤC TIÊU: Kiến thức: Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song Mô tả được cách bố trí TN kiểm tra các công thức Vận dụng để giải BT về đoạn mạch song song Kĩ năng: Vẽ sơ đồ mạch điện Kĩ năng suy luận , lập luận lôgic. Thái độ: Tìm tòi ứng dụng của đoạn mạch song song CHUẨN BỊ: Giáo viên: hình vẽ mạch điện theo sơ đồ 5.1/ SGK/ Tr.14. Học sinh: chuẩn bị tốt kiến thức cũ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính điện trở gồm 2 điện trở giống nhau mắc song song? Trả lới BT 4.6/SBT/ tr.8 Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG 1 Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập : Đối với đoạn mạch song song, điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần? --> Bài mới BÀI 5 : ĐOẠN MẠCH SONG SONG 2 Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song GV vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 đèn mắc song song Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức lớp 7: + CĐDĐ mạch chính như thế nào so với CĐDĐ các mạch rẽ ? + HĐT giữa hai đầu đoạn mạch quan hệ như thế nào với HĐT giữa hai đầu mỗi mạch rẽ ? HS quan sát nhận biết cách mắc song song I = I1 + I2 U = U1 = U2 I . Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch song song : Hình 5.1/SGK GV thông báo các hệ thức nêu trên vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song Yêu cầu HS chứng minh hệ thức câu c2 / SGK / 14: ---> Yêu cầu HS phát biểu hệ thức Theo ĐL Ôm: ( Vì U1 = U2 ) Đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc sogn song, CĐDĐ qua mỗi điện trở tỷ lệ nghịch với điện trở đó : 3 Hoạt động 3: Xây dựng công thức tính điện trở tương đương Yêu cầu HS làm câu 3 / SGK: Chứng minh công thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. (Gợi ý: Xuất phát từ định luật Ôm) Yêu cầu HS thảo luận nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra công thức ---> GV thông báo: Kết quả thực nghiệm cho thấy đúng với công thức đã xây dựng. Yêu cầu HS nêu kết luận về cách tính Rtđ? HS chứng minh : HS thảo luận cách thí nghiệm (tham khảo SGK) HS nêu thông báo SGK / trang 15 II. Điện trở tương đương của đoạn mạch song song : 1. Công thức : 2.Thí nghiệm kiểm tra 3. Kết luận : SGK trang 15 4 Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố Cho biết cách mắc song song được ứng dụng khi nào ? ở đâu ? Yêu cầu HS thảo luận làm câu c4 / SGK : Vẽ sơ đồ. Nếu đèn không hoạt động thì quạt có hoạt động ? vì sao ? Hướng dẫn HS làm câu c5 / SGK trang 16: Phân tích mạch điện ( R1,R2 mắc ntn?) vận dụng công thức tính R12. Nếu thêm R3 như hình vẽ thì R3 mắc ntn với R12 Khi muốn các dụng cụ điện hoạt động độc lập ứng dụngở mạng điện gia đình HS nêu cách mắc đèn và quạt --> vẽ sơ đồ --> giải thích hoạt động HS tóm tắt đề, thực hiện giải III. Vận dụng: C4/SGK: K1 K2 C5 / SGK (hình 5.2) a) Vì R1//R2 ta có : R12 = --> áp dụng công thức tính Rtđ --> so sánh với điện trở thành phần GV mở rộng công thức tính điện trở với đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc song song Tóm tắt : a) R1 = R2 = 30 ---> R12 = ? b) Mắc thêm R3 =30 ---> Rtđ = ? b) Ta thấy R3//R12, nên : ĐS: 15, 10 Mở rộng: Dặn dò: Làm tốt các bài tập : 5.1, 5.2, 5.4, 5.6/ sách bài tập / trang 10 Chuẩn bị cho tiết bài tập sau . Rút kinh nghiệm – Bổ sung: Tuần 3 Ngày soạn:....../...../..... BÀI 6: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM Tiết 6 MỤC TIÊU: Kiến thức: Vận dụng kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều nhất 3 điện trở Kĩ năng: Giải bài tập VL theo đúng các bước giải Rèn luyện kĩ năng phân tích so sánh, tổng hợp thông tin. 3. Thái độ :Cẩn thận, chính xác CHUẨN BỊ Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập Học sinh: chuẩn bị tốt kiến thức cũ. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: (gọi 2 HS) Viết công thức và phát biểu cách tính Rtđ của đ/m gồm 2 điện trở mắc song song? Sửa BT 5.3/ SBT. ( ĐS: I1 = 0,72A; I2 = 0,48A) 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG 1. Hoạt động 1: Giới thiệu mục tiêu bài học BÀI 6: BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập1/ SGK/ tr.17 Y/c HS đọc đề, tóm tắt đề. Hướng dẫn cách làm: + Phân tích mạch điện: R1, R2 mắc với nhau như thế nào? + Vận dụng đ/l Ôm tính Rtđ? Từ đó suy ra R2. Y/c HS tìm cách giải khác? ( Tính U1--> U2, R2 ? HS tóm tắt: R1 = 5 U = 6V I = 0,5 A a/ Rtđ=? b/ R2 = HS lên bảng trình bày Bài 1:/ SGK/ tr.17 Giải: a/ Từ đ/l Ôm: I =Rtđ = = ... = 12() b/ Vì R1 nt R2: Rtđ= R1 + R2 R2 = Rtđ – R1 =... = 7() ĐS: 12; 7 3. Hoạt động 3: H dẫn BT2/ SGK/ tr.17 Y/c HS đọc đề, tóm tắt đề GV hdẫn chung: + Phân tích mạch điện: R1, R2 HS tóm tắt đề Tóm tắt: R1 = 10 Bài 2/ SGK/ tr.17 Giải: a/ Từ đ/l Ôm: I1 = U1 = I1.R1 =... + Biết I1, R1 => U1 = U2 = UAB + Biết I2 => R2 Y/c HS nêu cách khác I1 = 1,2A I = 1,8 A UAB= ? R2 = ? Áp dụng = 12(V) UAB = U1 = U2 =12(V) b/ Vì R1 // R2 , ta có: I = I1+ I2 => I2 = I – I1 =... = 0,6 (A) Từ đ/l Ôm: = ... =20() ĐS:12V; 20 4. Hoạt động 4: Hdẫn BT 3/ SGK/ tr.18 Y/c HS dọc đề, tóm tắt đề Hướng dẫn chung: + Phân tích mạch điện AB gồm đ/m AM và MB: mắc hỗn hợp RAB = R1 + R23 * Tính CĐDĐ qua mỗi điện trở + Tính I1 chạy qua R1 => IAB=I23=I1 + Tính U23=U1=U2=>I2, I3 Khuyến khích HS tìm cách giải khác HS tóm tắt: R1 =15 R2 = R3 = 30 UAB = 12V a/ RAB = ? b/ I1, I2, I3 ? HS giải từng phần Bài 3/ SGK/ tr.18 Giải: a/ Điện trở tương đương đ/m MB: (R2 // R3): Điện trở tương đương đ/m AB:[R1 nt (R2 // R3)]: RAB = RAM + RMB = R1 + R23 = ...=30() b/ IAB (A) =>I1 = I23 = IAB = 0,4(A) ta có: U1 = U2 = U23= I23.R23 =...= 6(V) =>I2 = I3 =(A) ĐS: a/ 30 b/ 0,4A; 0,2A 5. Hoạt động 5: Củng cố – hướng dẫn về nhà: GV củng cố lại cho HS các bước giải BT vật lý Chú ý những lỗi hay mắc phải cảu HS Hướng dẫn về nhà: BT 6.5/ SBT + Có 3 cách mắc: mắc song song, mắc nối tiếp, mắc hỗn hợp (HS tự vẽ hình) + Áp dụng công thức tính điện trở tương đương cho mỗi trường hợp Dặn dò: Hoàn thành các bài giải ở lớp BTVN: 6.1, 6.3, 6.4/ SBT. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: Tuần 4 Ngày soạn:....../...../..... BÀI 7 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN Tiết 7 MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được đ / trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện, vật liệu làm dây dẫn. Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chièu dài dây dẫn 2. Kĩ năng: Biết suy luận và nêu cách thí nghiệm kiểm tra Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỷ lệ với chiều dài dây dẫn 3. Thái độ: CHUẨN BỊ: Giáo viên: Mẫu một số đoạn dây điện có kích thước, chiều dài, chất liệu khác nhau. Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm, sơ đồ mạch điện hình 7.2 CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định Bài mới : HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS GHI BẢNG 1 Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ : Cho 3 điện trở có giá trị như nhau. Hỏi mắc 3 đ.trở này như thế nào để điện trở tương đương của mạch gấp 3 lần điện trở thành phần? GV giới thiệu bài mới HS: mắc 3 điện trở nối tiếp BÀI 7 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN 2 Hoạt động 2: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong những yếu tố khác nhau. - Cho HS quan sát một số đoạn dây dẫn có tiết diện, chất liệu khác nhau ---> nhận xét: Chúng có điểm nào khác nhau? - Muốn xác định điện trở của các dây dẫn có phụ thuộc chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn hay không, ta làm thế nào? ---> GV chốt lại - Dây dẫn có tiết diện to nhỏ khác nhau, chất liệu khác nhau. - HS nêu cách làm. I. Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong yếu tố khác nhau: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một yếu tố nào đó, ta cần phải đo điện trở các dây dẫn có một yếu tố khác nhau, nhưng các yếu tố còn lại giống nhau. 3 Hoạt động 3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. - Nêu cách xác định điện trở các dây dẫn có phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn? - Các dây dẫn đó có cùng tiết diện, vật liệu làm dây dẫn; còn chiều dài khác nhau. II. Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn : - Cho HS đọc mục dự kiến cách làm (SGK) - Yêu cầu HS tìm hiểu câu C1 /SGK - GV giới thiệu sơ đồ mạch điện TN kiểm tra (bảng phụ hình 7.2/SGK trang 20) ---> Đưa về bài toán: Đoạn mạch gồm có các điện trở giống nhau mắc nối tiếp --> so sánh chiều dài và điện trở trong 3 trường hợp. - GV giới thiệu bảng số liệu TN: l1= l _ U = 3V _ I1 = 0,3A --> R1= ? l2=2l _ U = 3V _ I2 = 0,15A-> R2= ? l3=3l _ U = 3V _ I3 = 0,1A --> R3= ? ---> HS tính điện trở dây dẫn rồi nhận xét mối quan hệ giữa R và l - Yêu cầu HS rút ra kết luận - Dự đoán điện trở của các đoạn dây có chiều dài l, 2l, 3l. l1 = l ---> R1 = R l2 = 2l ---> R2 = 2R l3 = 3l ---> R3 = 3R - HS nhận xét kết quả thí nghiệm - HS nêu kết luận (phần ghi nhớ) 1. Dự kiến cách làm 2. Thí nghiệm kiểm tra: 3. Kết luận:(SGK/tr.21) 4 Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố - Yêu cầu HS tìm hiểu câu C2 : Hướng dẫn HS thảo luận : khi l tăng ---> R như thế nào? ---> cường độ dòng điện qua đèn như thế nào? - Yêu cầu HS làm câu C3 / SGK / trang 21. - HS thảo luận, trả lời hoàn chỉnh - HS thảo luận và trình bày. III. Vận dụng : C2: C3: Điện trở của cuộn dây: Chiều dài cuộn dây: Dặn dò: Bài tập về nhà : C4/ SGK; 7.1, 7.2, 7.4 / SBT trang 12 Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện của dây dẫn Rút kinh nghiệm – Bổ sung: Tuần 4 Ngày soạn:....../...../..... BÀI 8 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN Tiết 8 MỤC TIÊU: Kiến thức: Suy luận được các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn Nêu được cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra. Kĩ năng: Biết suy luận và nêu cách thí nghiệm kiểm tra Thái độ: Ham thích tìm tòi khoa học CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ hình 8.1, 8.2 / SGK trang 22, bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm Học sinh : Chuẩn bị tốt bài cũ. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠ

File đính kèm:

  • docVat Ly 9 total.doc