Bài soạn môn Vật lý 9 - Trường THCS Tượng Lĩnh

1) Kiến thức:

* Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

* Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực nghiệm.

* Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn.

2) Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ và sở dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampe kế.

* Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị

3) Thái độ: Yêu thích môn học

 

doc68 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 836 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn môn Vật lý 9 - Trường THCS Tượng Lĩnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 4 tháng 9 năm 2007 Chương I: Điện học Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. I – Mục tiêu: 1) Kiến thức: * Nêu được cách bố trí thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. * Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U từ số liệu thực nghiệm. * Nêu kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây dẫn. 2) Kĩ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ và sở dụng các dụng cụ đo vôn kế, ampe kế. Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị 3) Thái độ: Yêu thích môn học II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học 1. GV:(Ampeke 1 chiều ĐCNN 0.1A), vôn kế 1 chiều (GHĐ 6V- ĐCNN 0.1V), khoá điện, điện trở mẫu, dây nối, bảng phụ. Bảng phụ ghi nội dung bảng 1 ( tr.4 – SGK), Bảng 2 ( tr.5 – SGK) 2. Nhóm HS: Bộ biến thế nguồn (nguồn điện 6V), am pe kế (GHĐ 1.5A và Iii – tổ chức hoạt động dạy - học Trợ giúp của gV Hoạt động của hs Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp – yêy cầu môn học GV: Kiểm tra sĩ số lớp và nêu yêu cầu đối với môn học như Sách, vở, đồ dùng học tập. Giới thiệu chương trình Vật lý 9 và thống nhất cách chia nhóm và làm việc trong nhóm. Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. (?) Kể tên , nêu công dụng, cách mắc các bộ phận trong sơ đồ, bổ sung các chốt (+), (-) vào các dụng cụ đo trong sơ đồ mạch điện ? GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 – Tiến hành thí nghiệm, nêu các bước tiến hành thí nghiệm. ? GV: Hướng dẫn cách làm thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng cách thay đổi số pin dùng làm thí nghiệm HS: Làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 1 (?) Qua bảng kết quả em có nhận xét gì về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây ? GV: Đưa bảng phụ kể sẵn đồ thị 1.2 cho học sinh nhận xét dạng đồ thị. HS: Dựa vào kết quả thí nghiệm biểu diễn các giá trị của I và U trên mặt phẳng toạ độ và trả lời câu C2. (?) Qua hai phần 1 và 2 em hãy cho biết Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có mối quan hệ như thế nào với hiệu điện thế hai đầu dây dẫn ? HS: Đọc và trả lời câu hỏi C3. HS Tương tự HS trình bày với giá trị U = 3,5 V. GV: Hướng dẫn ý C HS tự làm. HS: Điền vào bảng trả lời câu C4. I – Thí nghiệm. 1. Sơ đồ mạch điện 2- Tiến hành thí nghiệm. Nhận xét: Hiệu điện thế hai đầu dây tăng(giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua dây cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. II - Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế hai đầu dây. 1-Dạng đồ thị: là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. 2 - Kết luận: Cường độ dòng điện trong dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. III – Vận dụng. C3: a. Từ giá trị 2,5 V trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị tại K. Tung độ của điểm K chính là giá trị cường độ dòng điện tương ứng. Giá trị đó là: 0,5A. b. Tương tự ứng với giá trị U = 3,5 V trên trục hoành kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị tại N. Tung độ của điểm N chính là giá trị cường độ dòng điện tương ứng. Giá trị đó là: 0,7A. c. Từ M trên đồ thị kẻ đường thẳng song song với trục tung và đường thẳng song song với trục hoành thì hoành độ của M là giá trị của hiệu điện thế, tung độ của M là giá trị cường độ dòng điện tương ứng. C4: 2) 2.5 V........ 0.125A 3) (1.0V) 4 (5.0V) 5 (0.31A) Củng cố: (?) Với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? (?) Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn Hướng dẫn về nhà: * Học thuộc phần ghi nhớ * Đọc thêm mục “ Có thể em chưa biết” * Làm các bài tập Bài1 SBT. Ngày soạn: tháng 9 năm 2007. Tiết 2: Điện trở dây dẫn - Định luật ôm. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức Nhận biết được đơn vị điện trở, vận dụng được công thức tính điện trở để giải được các bài tập . Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm. Vận dụng được công thức của định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. 2. Kĩ năng. Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và cường độ dòng điện Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn II – Chuẩn bị của GV và HS: Bảng phụ kẻ sẵn bảng 1; 2. III – tổ chức hoạt động dạy – học Trợ giúp của Gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. HS1: Với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì ? HS2: Từ bảng kết quả số liệu ( Bảng 1 tr4- SGK) ở bài trước hãy xác định thơng số từ kết quat này hãy nêu nhận xét ( NX: Thương số có giá trị gần như nhau với dây dẫn xác định ) GV: (ĐVĐ) Với dây dẫn trong TN ở bảng 1 ta thấy nếu bỏ qua csai số thì thương số có giá trị như nhau. Vậy với dây dẫn khác nhau kết quả có như vậy không ? đ Bài mới Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở HS: Đọc câu hỏi thắc mắc phần mở bài. Dựa vào số liệu bảng 2 học sinh tính tỷ số U/I và rút ra nhận xét. GV: Thông báo khái niệm điện trở, ký hiệu và đơn vị điện trở. (?) Đơn vị hiệu điện thế là gì ? (?) Đơn vị cường độ dòng điện là gì ? b) Ký hiệu vẽ điện trở: Hoặc I - Điện trở dây dẫn. 1 – Nhận xét: + Với một vật dẫn nhất định tỷ số không đổi. + Với hai dây dẫn khác nhau thì thương số có giá trị khác nhau 2- Điện trở: a) Trị số : R = không đổi với một dây dẫn gọi là điện trở của vật dãn. HS: Đọc thông báo ý nghĩa điện trở. (?) ý nghĩa các đại lượng trong công thức? HS: Phát biểu định luật ôm ? (?) Đọc và tóm tắt câu C3? Trả lời câu C3 ? (?) Đọc và tóm tắt câu C4? Trả lời câu C4 c) Đơn vị điện trở là V/A đọc là Ôm(W) 1 Các bội của Ôm: Ki lô ôm (KW). 1KW = 1000 W, Mê ga ôm (MW) 1 MW = 1000000 W. II - Định luật ôm. 1 – Hệ thức: I = Trong đó: U là hiệu điện thế (V). R là điện trở (W). I là cường độ dòng điện (A). 2- Nội dung định luật ôm: (SGK). III – Vận dụng: C3: Cho R = 12W, I = 0,5A, U = ? Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là: Từ I = = 12.0,5 = 6 V. C4: U1= U2 = U. R2 = 3R1. So sánh I1và I2. Ta có: I1 = Vậy cường độ dòng điện qua dây có điện trở R1 gấp 3 lần cường độ dòng điện qua dây R2. Củng cố: (?) Với một vật dãn nhất định cường độ dòng điện qua dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào hiệu điện thế hai đầu dây ? Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? Hướng dãn về nhà + Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2 + Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành ( rt 10 – SGK) cho bài sau vào vở Làm các bài tập bài 2. SBT Ngày soạn: tháng 9 năm 2007. Tiết 3: Thực hành xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức * Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. * Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế. * Có ý thức chấp hành nghiêm túc các quy tắc sử dụng các thiết bị thí nghiệm. 2. Kĩ năng * Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng đúng dụng cụ đo Vôn kế, Ampe kế * Kĩ năng làm thực hành và viết báo cáo thí nghiệm II - Chuẩn bị: Cho mỗi nhóm học sinh. - Một dây điện trở mẫu chưa biết giá trị . - Một số dây nối. - Biến thế nguồn.( Nguồn điện 4pin) - 1 khoá điên, một vôn kế ( GHĐ 6 á 12V và ĐCNN 0.1V) và 1 am pe kế (GHĐ 1.5A. III - Tổ chức cho học sinh thực hành. A - Bài cũ: HS: Vẽ sơ đồ mạch điện dùng vôn kế và am pe kế để đo điện trở vật dẫn, đánh dấu núm (+) và (- )của vôn kế và am pe kế. GV:yêu câu lớp phó học tập kiểm tra tình hình chuẩn bị của các bạn B - Bài mới: Từ sơ đồ học sinh vẽ GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Từ định luật ôm chúng ta tính điện trở dây dẫn bằng công thức nào ? ( R = ). HS: Từng nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ. GV: Kiểm tra các mạch điện của các nhóm, và cho đóng mạch đọc giá trị các đồng hồ đo và lần lượt thay đổi các giá trị hiệu điện thế khác nhau ghi giá trị cường độ dòng điện tương ứng vào bảng tính tỷ số giá trị ( R = ). Lấy giá trị trung bình của R hoàn thành bản báo cáo thí nghiệm (cá nhân). C : Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh - Nhận xét giờ thực hành thu báo cáo thí nghiệm của các cá nhân. - Nhận xét, rút kinh nghiệm về: + Thao tác thí nghiệm + Thao tác học tập của học sinh + ý thức kĩ luật D – Hướng dẫn về nhà. * Ôn tập lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7 Ngàysoạn: tháng 9 năm 2007. Tiết 4: Đoạn mạch mắc nối tiếp. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức. * Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. Rtđ = R1 + R2 hệ thức từ kiến thức đã học. * Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức suy ra từ lý thuyết. * Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch mắc nối tiếp. 2. Kĩ năng. Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo như vôn kế, ampe kế. Kĩ năng thực hành bố trí lắp rạp thí nghiệm , kĩ năng suy luận và lập luận lô ric 3. Thái độ. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế II - Chuẩn bị đồ dùng: * Mỗi nhóm HS Dây nối, Dây dẫn có điện trở có giá trị đã biết ( 6W. 10W, 16W) , khoá điện, biến thế nguồn (hoặc nguồng điện 6V), 1 vôn kế và 1 am pe kế. III - Tổ chức tiến hành dạy - học trên lớp. Trợ giúp của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập A - Bài cũ: HS1: Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. HS2: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, hai vật dẫn mắc nối tiếp, 1 khoá điện, nêu kết luận về cường độ dòng điện qua mỗi đèn và quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với hai đầu mỗi vật dẫn B - Bài mới: GV (ĐVĐ) Trong phần điện học ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để dòng điện chạy qua mạch không thay đổi không Hoạt dộng 2: Ôn tập lại kiến thức có liên quan đến bài mới HS: Đọc và trả lời câu C1. I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 7. 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp. I = I1 = I2 và U = U1 + U2 Vì: I1 = và I2 = nên Hoạt động 3 Xây dựng cong thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp GV: Yêu cầu HS đọc k/n SGK (?) Yêu cầu cá nhân hoàn thành câu C3 vào vở ? (?) HS Nêu cách kiểm tra và làm thí nghiệm . (?) Qua kết quả thi nghiệm trên ta có thể kết luận gí? II - Điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. 1. Điện trở tương đương (Rtđ) của đoạn mạch là điện trở có thể thay thế cho đoạn mạch này, sao cho cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch không đổi. 2. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. UAB = U1 + U2; I Rtđ = IR1+ IR2. Rtđ = R1 + R2 . 3. Thí nghiệm kiểm tra. 4. Kết luận (SGK) Hoạt động 4: Củngcố – Vận dụng – Hướng dẫn về nhà (?) HS đọc và trả lời câu C4. (?) Trong mạch nối tiếp ta có thể đóng ngắt riêng biệt từng đèn không ? (?)Hai điện trở R1 và R2 Mắc như thế nào? (?) Rtđ = ? (?) Mắc thêm R3 nối tiếp với R1,2 thì Rtđ = (?) Em có nhận xét gì về điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 3 điện trở mắc nối tiếp. III - Vận dụng: C4: +) Công tắc mở đèn không hoạt động được vì mạch hở. +) Công tắc đóng, cầu chì đứt đèn không hoạt động được vì mạch hở. R1 R2 + - +) Công tắc đóng, dây đứt đèn Đ2 không hoạt động được vì mạch hở. C5: a) Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40 W. R1 R2 + - R3 b) ) Rtđ = R1,2 + R3 = 40 + 20 = 60 W Nhận xét: Nếu có ba điện trở mắc nối tiếp thì: Rtđ = R1 + R2 + R3. Củng cố: Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp? Dặn dò hướng dẫn về nhà: Làm các bài tập SBT và ôn lai kiến thức vừê mạch song song Ngày soạn: tháng 9 năm 2007. Tiết 5: Đoạn mạch mắc song song. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức. * Suy luận để xây dựng được công thức tính điện trở của đoạn mạch điện gồm hai điện trở mắc song song và hệ thức từ kiến thức đã học. * Mô tả được cách bố trí thí nghiệm kiểm tra các hệ thức suy ra từ lí thuyết. * Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải các bài tập về đoạn mạch mắc song song. 2. Kĩ năng. * . Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo như vôn kế, ampe kế. Kĩ năng thực hành bố trí lắp rạp thí nghiệm , kĩ năng suy luận và lập luận lô ric 3. Thái độ. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan trong thực tế II - Chuẩn bị đồ dùng: 9 đoạn dây nối, Các điện trở mẫu có giá trị đã biết, khoá điện, biến thế nguồn ( hoặc 4pin 6V), 1 vôn kế GHĐ 6 á 12V , ĐCNN 0.1V) và 1 am pe kế ( GHĐ 1.5 A ĐCNN 0.1A). III - Tổ chức hoạt động dạy - học Trợ giúp của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập A - Bài cũ: HS1: Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp? HS2: Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện, hai bóng đèn song song, 1 khoá điện, nêu kết luận về cường độ dòng điện qua mỗi vật dẫn và quan hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch với hai đầu mỗi vật dẫn. B - Bài mới: GV (ĐVĐ) Đối với mạch mắc nối tiếp chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành phần. Với đoạn mạch song song điện trở tương đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần hay không đ Bài mới Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song HS: Nhắc lại kiến thức lớp 7. HS: Quan sát sơ đồ mạch điện và trả lời các câu hỏi: (?) R1 và R2 được mắc như thế nào ? Nêu vai trò của am pe kế và vôn kế trong mạch? (?) Từ các công thức đã học chứng minh công thức . (?) Em có nhận xét gì về cường độ dòng điện trong mạch mắc song song với điện trở của chúng? I - Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song. 1. Nhắc lại kiến thức lớp 7. + Hai đèn mắc song song với nhau thì: - Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là I = I1+ I2 - Hiệu điện thế: U = U1 = U2 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. C1 I = I1 + I2. U = U1 = U2 Vì: I1 = và I2 = nên . * Trong đoạn mạch // cường độ dòng điện qua các mạch rẽ tỉ lệ nghịch với các điện trở thành phần Hoạt động 3: Xây dựng công thức điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song HS: (?C3) Chứng minh công thức: . GV: Cho các nhóm mắc mạch điện để kiểm tra. (?) Từ công thức em rút ra kết luận gì HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C4. HS: Đọc vẽ sơ đồ trả lời câu C5. (?) Nếu có ba điện trở mắc song song thì điện trở tương đương được tính như thế nào ? II - Điện trở tương đương của đoạn mạch song song. 1. Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song. Suy ra 2. Thí nghiệm kiểm tra. 3. Kết luận. SGK. III - Vận dụng: C4: Đèn và quạt phải được mắc song song vì hiệu điện thế định mức hai vật như nhau và bằng hiệu điệm thế của mạch điện. Sơ đồ mạch điện. Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì mạch vẫn kín. C5: R1 song song với R2 nên = . Mắc thêm R3 song song với hai điện trở trên thì Củng cố: Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song? Dặn dò: Làm các bài tập SBT Ngày soạn: 25 tháng 9 năm 2007. Tiết 6: Bài tập áp dụng công thức của định luật ôm. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức. Học sinh biết vận dụng công thức của định luật ôm cho mạch mắc nối tiếp và song song (để tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế, điện trở của mạch điện và cho đoạn mạch điện mắc nối tiếp, song song và hỗn hợp vừa nối tiếp, vừa song song. 2. Kĩ năng. * Giải bài tập vật lí theo đúng các bước giải, Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin, sử dụng đúng các thuật ngữ II - Chuẩn bị đồ dùng: Bảng phụ có ghi sẵn cách giải khác. III – tổ chức hoạt động dạy, học trên lớp. Trợ giúp của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập A - Bài cũ: HS1: Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. HS2: Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp? HS3: Viết hệ thức liên hệ về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song? B - Bài mới: GV: Cho HS đọc và tham khảo ccs bước giải bài tập trên bảng phụ Hoạt động 2: Giải bài tập SGK HS: Đọc đề bài tập 1, vẽ hình vào vở. (?) Các điện trở R1, R2 được mắc như thế nào? (?) Ampe kế và vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện ? (?) Tóm tắt đề HS: Lên bảng trình bày cách giải? HS: Tìm cách giải khác? GV: Gợi ý cách giải khác bằng bảng phụ. U1 = IR1 = 5.0,5 = 2,5 V. U2 = U - U1 = 6 - 2,5 = 3,5 V. R2 = HS: Đọc đề bài tập 2, vẽ hình vào vở. (?) Các điện trở R1, R2 được mắc như thế nào? (?) Ampe kế đo đại lượng nào trong mạch điện ? HS: Tóm tắt đề HS: Lên bảng trình bày cách giải? GV: Hướng dẫn a) (A)nt R1 đI1 = IA1= ? ( 1.2A) (A)nt (R1//R2) đ IA=IAB = ? (1.8A) HS: Tìm cách giải khác? Bài1: Giải: a. Điện trở của đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp là: Từ công thức I = . b. Do đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp nên Rtđ = R1 + R2 R2 = Rtđ - R1 = 12 -5 = 7 Bài 2: a. Hiệu điện thế hai điểm A, B là: UAB = I1R1 = 1,2 .10 = 12 V. b. Giá trị của điện trở R2 là: R2 = Hoạt động 3: Giải bài tập 3 R3 R2 + - A R1 B A HS: Đọc đề bài tập 3, vẽ hình vào vở. (?) Các điện trở R1, R2, R3 được mắc như thế nào? (?) Nêu vai trò của am pe kế trong mạch? HS: Tóm tắt đề HS: Lên bảng trình bày cách giải? HS: Tìm cách giải khác? Bài 3: Giải: Do R1 nối tiếp (R2 // R3) nên Rtđ = R1 + R23 mà R23 = Vậy: Rtđ = 15 +15 = 30 W. Cường độ dòng điện qua R1 là: I1 = Ia = Cường độ dòng điện qua R2 và R3 là: I2 = I3 do R3// R2 và R2 = R3 ; mà I2 + I3 = Ia nên I2 + I3 = 0,4: đ I2 = I3 = 0,2A Cũng cố Cũng cố lại các bài tập vừa giải để HS nắm được các bước giải bài tập vật lí về các đoạn mạch Nối tiếp, song song và đoạn mạch hỗn hợp Dặn dò: Làm các bài tập SBT. Ngày soạn: 27 tháng 09 năm 2007. Tiết 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. I – Mục tiêu: 1. Kiến thức. * Nêu được điện trở dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. * Biết cách xác định điện trở vật dẫn vào các yếu tố trên. * Suy luận và kiểm tra bằng thực nghiệm sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào chiều dài * Nêu được nếu các dây dẫn cùng tiết diện, cùng chất thì điện trở tỷ lệ thuận với chiều dài. 2. Kĩ năng. Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ để đo điện trở của dây dẫn 3. Thái độ Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II - Chuẩn bị đồ dùng : Biến thế nguồn, khoá điện, vôn kế GHĐ 6 á 12V , ĐCNN 0.1V) và 1 am pe kế ( GHĐ 1.5 A ĐCNN 0.1A)., ba đoạn dây cùng tiết diện, cùng chất. 1dây dài L, 1dây dài 2L, 1dây dài 3L III- Tổ chức hoạt động dạy - Học. Trợ giúp của gv Hoạt động của hs Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập A - Bài cũ: HS1 : Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. HS2: Nêu cách xác định điện trở vật dẫn bằng vôn kế và am pe kế. B - Bài mới: GV (ĐVĐ) như SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào HS: Quan sát hình 7.1. (?) Các dây dẫn trên hình 7.1 khác nhau ở yếu tố nào ? Điện trở của các dây dẫn này liệu có như nhau không ? (?) Yếu tố nào gây ảnh hưởng đến điện trử của dây dẫn ? (?) Để xác định điện trở các dây có phụ thuộc các yếu tố trên ta làm thế nào? HS: Trả lời câu hỏi C1 Từng nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ và đóng mạch ghi kết quả vào bảng. (?) Qua thí nghiệm em có kết luận gì? Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn ? I - Xác định sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau. 1 Các yếu tố dây dẫn: + Chiều dài dây, + Tiết diện dây + Vật liệu làm dây dẫn II - Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. 1. Dự kiến cách làm: Dự đoán: Dây có chiều dài l, có điện trở R thì dây có chiều dài 2l, 3l và cùng tiết diện thì có điện trở là 2R, 3R. 2. Thí nghiệm kiểm tra: A V + K - 1 2 A V + K - 3 1 2 A V + K - Hoạt động 3: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà HS: đọc và trả lời câu C2. HS: đọc và trả lời câu C3. HS: đọc và trả lời câu C4. III - Vận dụng. C2: Cùng hiệu điện thế dây dẫn càng ngắn có điện trở nhỏ, cường độ dòng điện qua đèn càng lớn thì đèn càng sáng. Dây dài có điện trở lớn, cường độ dòng điện qua đèn càng nhỏ thì đèn kém sáng. C3.Điện trở của dây là: R = Vì dây cùng loại có điện trở 2 dài 4m nên chiều dài dây gấp 10 lần: Dây dài là: l = 4. 10 = 40m. C4: Do I1 = 0,25I2 = 1/4I2 nên R2 = 1/4R1 hay l2 = 1/4 l1. Vậy dây dẫn l1 gấp 4 lần dây l2. Hướng dẫn vè nhà: Học bài và làm bài tập 7 ( SBT) Ngày soạn: 27 tháng 09 năm 2007 Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. I – Mục tiêu: 1- Kiến thức: * Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây * Bố trí và tiến hành kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện dây dẫn 2 Kĩ năng. Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn 3 - Thái độ. Trung thực, có tinh thần hợp tác trong nhóm II - Chuẩn bị đồ dùng dạy học: 1) Mỗi nhóm HS: * 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A; 1 vôn kế GHĐ 6V, ĐCNN 0.1V * 1 nguồn điện 3V, 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn, 2 chốt kẹp dây dẫn, 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, cùng chiều dài, nhưng tiết diện lần lượt là S1 và S2 GV: Chuẩn bị bảng 1 ( tr.23- SGK) III - tổ chức hoạt động dạy- học A - Bài cũ: 1- Phát biểu và viết công thức của định luật ôm ? nêu ký hiệu của các đại lượng trong công thức, đơn vị đo của các đại lượng trong công thức. 2- Các dây cùng chất, cùng tiết diện thì điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn? B - bài mới: Hoạt động 2 Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây Trợ giúp của gv Hoạt động của hs GV: Cho các dây có cùng chiều dài l, cùng chất, cùng tiết diện và có điện trở là R thì điện trở tương đương của đoạn mạch gồm (R// R) và (R// R//R) có điện trở tương đương là bao nhiêu? (a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R1 = R Điện trở tương đương : R3 = (?) Nếu chập các dây sát vào nhau tạo thành dây có tiết diện là S , 2S, 3S các điện trở này có giá trị R2, R3 em có dự đoán gì về quan hệ giữa điện trở các dây với tiết diện của dây HS: Từng nhóm học sinh mắc mạch điện theo sơ đồ và đóng mạch ghi kết quả vào bảng I – Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vật dẫn vào tiết diện dây dẫn. (b) (c) Điện trở tương đương : R2 = Dự đoán: Tiết diện tăng 2 lần, 3 lần thì điện trở giảm 2 lần, 3 lần. Hoạt động 3 Thí nghiệm kiểm tra dự đoán (?) HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ ? (?) Nêu các bước tiến hành thí nghiệm? (?) Qua thí nghiệm em có kết luận gì ? Điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây dẫn và đường kính dây dẫn ? II - Thí nghiệm kiểm tra: 1- Tiến hành thí nghiệm. 2- Viết kết quả vào bảng. 3- Nhận xét: so sánh 4- Kết luận: Điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn. Từ đó ta có điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với bình phương đường kính dây dẫn Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà HS: đọc, ghi và trả lời câu C3. HS: đọc và trả lời câu C4. GV: Gợi ý câu C5. HS: đọc và trả lời câu C6. III - Vận dụng. C3: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn nên: Vậy điện trở dây thứ hai gấp 3 lần điện trở dây thứ nhất. C4: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn nên: S2 = 5 S1R1 = 5R2 Điện trở dây thứ hai là: R2 = C5: Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài dây dẫn nên: l1 = 2l2 R1 = 2R2 (1). Vì điện trở dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn nên: S2 = 5S1 R1 = 5R2 (2). Từ (1) và (2) ta có: R1 = 10R2 R2 = 500: 10 = 50 . Củng cố: Qua cả hai bài học em có kết luận gì về sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, tiết diện dây dẫn? Dặn dò: Làm các bài tập SBT. Ngày 6 tháng 10 năm.2007 Tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn. I – Mục tiêu: 1- Kiến thức * Bố trí và tiến hành thí nghiêm kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện vf được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau * So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng điện trở suất của nó. * Vận dụng công thức R = để tính một đại lượng khi biết ba đại lượng còn lại. 2 - Kĩ năng. * Măc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. * Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất. 3 - Thái độ. Trung thực có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II - đồ dùng dạy - học 1) Mỗi nhóm HS * 1 cuộn dây bằng inox có S = 0.1mm, có L = 2m * 1 cuộn dây bằng NiKeLin có S = 0.1mm, có L = 2m * 1 cuộn dây bằng Nicrôm có S = 0.1mm, có L = 2m * * 1 ampe kế có GHĐ 1.5A và ĐCNN 0.1A; 1 vôn kế GHĐ 6V, ĐCNN 0.1V * 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn, 2 chốt kẹp dây dẫn, 2) GV: Tranh vẽ phóng to điện trở suất của một số chất và kẽ sẳn bảng 2 trên bảng p

File đính kèm:

  • docvat li 9(2).doc