Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học

A. Mục tiêu :

1.Kiến thức :Tự ôn tập và tự kiểm tra về kiến thức và kĩ năng của tonà bộ chương I

2.kĩ năng : Vận dụng được những kiến thức , kĩ năng để giải bài tập ở chương I

3.Thái độ :

B. Chuẩn bị :

1.Giáo viên :

2.học sinh : Soạn trước câu hỏi tự trả lời và làm bài tập trong bài tổng kết chương I

C.Hoạt động dạy học :

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 20: Tổng kết chương I: Điện học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn : TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC Mục tiêu : 1.Kiến thức :Tự ôn tập và tự kiểm tra về kiến thức và kĩ năng của tonà bộ chương I 2.kĩ năng : Vận dụng được những kiến thức , kĩ năng để giải bài tập ở chương I 3.Thái độ : Chuẩn bị : 1.Giáo viên : 2.học sinh : Soạn trước câu hỏi tự trả lời và làm bài tập trong bài tổng kết chương I C.Hoạt động dạy học : Hoạt động của trò Trợ lí của GV Hoạt động 1( phút ) kiểm tra bài cũ – gíới thiệu bài mới -Tập trung nghe nội dung yêu cầu của GV -Hai em lần lượt lên bản trả lời -Hs khác tập trung chú ý và nhận xét trả lời của bạn -Nghe nội dung GV đặt vấn đề -Có thể đề xuất phương án giải quyết vấn đề 1.Kiểm tra : HS1: HS2: 2. Giới thiệu bài mới : Hoạt động 2 ( phút ) Trình bày và trao đổi kết quả chuẩn bị a) Từng hs trình bày bày câu trả lời đã chuẩn bị đối với mỗi câu của phần tự kiểm tra theo yêu cầu của GV b)Phát biểu trao dồi , thảo luận với cả lớp để có câu trả lời cần đạt được đối với mỗi câu của phần tự kiểm tra . 1-Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó 2-Trị số R=U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó 4-điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp : Rt đ = R1+ R2 điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc song song : 5 – Khi chiều dài của nó tăng 3 lần thì điện trở của dây đó cũng tăng 3 lần -khi tiết diện của dây dẫn tăng 4 lần thì điện trở của dây dẫn giảm 4 lần -vì điện trở suất của đồng nhỏ hơn hơn nhôm - 6-a. Biến trở là điện trở có thể thay đổi được trị số . Được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch . b. 7. a.Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó b.Công suất tiêu thụ điện năng của một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế . với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó 8 .a.Công thức các định điện năng A= P.t ; A=U.I .t b. Các dụng cụ dùng điện có tác dụng biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác .Ví dụ + Bàn là điện , nồi cơm điện , mỏ hàn điện có tác dụng biến đổi điện năng thành nhiệt năng + Bóng đèn điện ( đèn sợi đốt , đèn huỳnh quan , đèn LED . ) có tác dụng biến đổi điện năng thành nhiệt năng và quang năng +Quạt điện , maý bơm nước , máy khoan bằng diện .. có tác dụng biến đổi điện năng cơ năng 9 . Dịnh luật Junlen -xơ Nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện , với điện trở dây dẫn và dòng điện chạy qua . Q= I2 . R. t Trong đó I là cường độ dòng điện (A) R là điện trở của dây dẫn (W) t là thời gian dòng điện chạy qua (s) Chú ý : Nếu đo điện lượng Q bằng đơn vị calo thì công thức định luật Junlen- Xơ : Q= 0,24. I2 . R .t 9 Qui tắc an toàn điện -Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V -Khi sử dụng dây để cần có vỏ cách điện -Cần mắc cầu chì để ngắt tự động khi đoản mạch -Khi tiếp xúc với mạng điện trong gia đình cần phải dùng thiết bị bảo hộ lao động . Để không cho dòng điện chạy qua cơ thể -Khi sữa chữa hoặc lắp mạch điện phài cắt điện -Dùng ghế khô ( hoặc vật cách điện để đứng để ngăn cách sơ bộ giữa vật mang điện ,cơ thể người và đất -Nối đất dụng cụ dùng điện bằng dây dẫn xuống đất * Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần tự kiểm tra để phát hiện những kiến thức và kĩ năng chưa được vững ở hs *Đề nghị một vài hs trình bày trước lớp về nội dung trả lời ở phần câu hỏi tự kiểm tra . * Dành nhiều thời gian để hs trao đổi , thảo luận những câu liên quan tới kiến thức và kĩ năng mà hs nắm chưa vững và khảng định câu trả lời cần có . Hoạt động 3 ( phút ) Làm các câu hỏi và bài tập của phần vận dụng a)Từng hs thực hiện theo yêu cầu của GV 2.C 13.B 14.B 15.A 16.D b)Trình bày trả lời và trao đổi , thảo luận cả lớp khi GV yêu cầu để có được câu trả lời cần có * Đề nghị hs làm nhanh các câu 12,13,14,15 tương ứng với mỗi câu đề nghị hs lý giải vì sao chọn phương án trả lời đó Thực hiện các bài tập 17,18,19 theo yêu cầu và hướng dẫn của GV * Dành thời gian để hs tự lực làm câu 17,18,19 . Đối với mỗi câu có thể yêu cầu một hs trình bày lời giải trên bảng trong khi hs khác giải tại chỗ . sau đó GV tổ chức cho cả lớp nhận xét ,trao đổi lời giải hs trình bày trên bảng và GV khảng định lời giải đúng cần có . Nếu có thời gian GV có thể đề nghị hs trình bày giả theo cách khác 17. Điện trở tương tương khi hai điện trở mắc nối tiếp(đoạn mạch mắc nối tiếp) (1) Điện trở tương tương khi hai điện trở mắc song song (đoạn mạch mắc song song ) (2) từ (1) và (2) ta có R1.R2= 300W (3) Giải hệ phương trình (1) và ( 3 ) ta có R1= 30W ;R2=10W hoặc R1= 10W thì R2= 30W - Hướng dẫn bài 17 + Viết công thức và tính giá trị điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp , thông qua cừng độ dòng điện I,hiệu điện thế U, điện trở R1,R2 nối tiếp với nhau ( phương trình 1 ) + Viết công thức và tính giá trị điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song , thông qua cừng độ dòng điện I’,hiệu điện thế U, điện trở R1,R2 song song với nhau ( phương trình 2 ) + Từ phương trình 1,2 suy ra ( phương trình 3 ) +Giải hệ phương trình 1 và 3 để tính giáitrị R1 R2 Bài 18 : a.Bộ phận chính của dụng cụ đốt nóng bằng điện có điện trở suất lớn vì nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn b) Điện trở của ấm : Vì ấm điện hoạt động bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu của ấm bằng hiệu điện thế định mức của ấm Đường kính của dây dẫn là Mặt khác : mà d= 2r vậy d= 2.0,12mm=0,24 mm Hướng bài 18 -Vì sao bộ phận đốt nóng của dụng cụ đốt nóng làm bằng dây có điện trở suất lớn ? ấm điện hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đấu bóng đèn bằng hiệu điện thế nào ? và bằng bao nhiêu ? -câu b: - Điện trở của dây dẫn được tính băøng công thức nào ? Bài 19: Nhiệt lượng cần đun 2lít nước để nhiệt độ của nước tăng từ 250C đến 1000C là nhiệt lượng có ích Q1= mc(t2-t1 )ø khối lượng của 2 lít nước là m=D.V 1000.0,002= 2kg Q1 = 2.4200.(100-25)=630 000 J Nhiệt lượng toàn phần là của bếp điện cung cấp là b) Thời gian đun sôi nước là Do bếp điện được sử dụng vào hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức nên cường độ dòng điện chạy qua ấm là: Điện trở của ấm điện là : c) lượng nước đun mỗi ngày gấp đôi lượng nước ở câu a vậy điện năng để đun 4 lít nước trong một ngày Q’= 2Q= 2.741176 =1482352 J Đnệ năng để đun nước trong một tháng là Q’’= 30.Q’ = 30.1482352 J = 44 470 560 J=12,4 kWh Số tiền điện để đun nước trong một tháng T= 12,4.700 = 8600đ c) Nếu gấp đôi điện trở này thì điện trở tương đương của ấm là Cường độ dòng điện chạy qua ấm là => bằng 3 phút 9 giây . -Hướng dẫn bài Bài 19 Nhiệt lượng cần đun 2lít nước để nhiệt độ của nước tăng từ 250C đến 1000C là nhiệt lượng có ích hay nhiệt lượng toàn phần ? Nhiệt lượng đó được tính bằng công thức nào ? Q1= mc(t2-t1 )ø khối lượng của 2 lít nước được tính bằng công thức nào ?m=D.V - Nhiệt lượng của bếp điện cung cấp là nhiệt lượng gì ? - Muốn tính nhiệt lượng đó ta phải áp dụng công thức nào ? -Muốn tính thời gian đun nước ta phải áp dụng công thức nào ? - Biết I,R chưa vậyI, R được tính như thế nào ? - lượng nước đun mỗi ngày gấp đôi lượng nước ở câu a vậy điện năng để đun lượng nước đó được tính như thế nào ? - Tiền điện được tính như thế nào ? - Khi gấp đôi dẫn dẫn trên thì mỗi dây có điện trở bằng ? R - Xem hai điện trở mới này được mắc song song => điện trong trường hợp này - Tính cường độ dòng điện trong trường hợp này -sau khi đãtính điện trở , tính Cường độ dòng điện ta suy ra thời gian đun nước bằng công thức : Q=I2.R.t Bài 20 : a)Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện Cường độ dòng điện chạy qua tải là Hiệu điện thế trên đường dây tải điện là :Ud=I.Rd =22,5.0,4 =9V Hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện . U0= U + Ud =220+9 =229V b) Tiền điện mà khu này phải trả là : Trong một tháng khu này tiêu thụ lượng điện là : A= p.t = 4,95 .6.30 =891kW.h Tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng :T= 891.700 = 623 700đ c) Lượng điện hao phí trên đường dây tải điện trong một tháng là Ahp=I2.Rd t = 22,52. 0,4.6.30 = 36,5kW.h Hướng dẫn bài 20 -Viết công thức và tính cường độ dòng điện chạy qua tải theo các đại lượng I,P,U - Viết công thức và tính hiệu điện thế trên đường dây tải điện Udtheo I,Rd - Viết công thức và tính hiệu điện thế giữa dai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện U0 theo U , Ud - Viết công thức tính công của dòng điện và tính tiền điện - Viết công thức và tính và tính công hao phí trên đường dây tải điện Ahp theo I,Rd ,t. Hoạt động 4 ( phút ) dặn dò Thu thập thông tin GV yêu cầu Về nhà xem lại bài tập đã chữa Làm lại bài 18,19,20 E. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docB20.DOC
Giáo án liên quan