Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 74: Kiểm tra học kỳ II

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều.

- Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều

- Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sang màu

- So sánh được cấu tạo của mắt và máy ảnh.

- Trình bày được đặc diểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục

- Hiểu được tác dụng sinh học của ánh sáng.

- Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác

2. Kỹ năng:

- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.

- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.

 

docx5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tiết 74: Kiểm tra học kỳ II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/ 5/ 2013 Ngày dạy: / 5/ 2013 TIẾT 74. KIỂM TRA HỌC KỲ II Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sang màu So sánh được cấu tạo của mắt và máy ảnh. Trình bày được đặc diểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục Hiểu được tác dụng sinh học của ánh sáng. Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác Kỹ năng: Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. Vận dụng được công thức U1U2 = n1n2 để tính hiệu điện thế hoặc số vòng dây của máy biến thế Tính được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính Vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. Ma trận Trọng số nội dung theo phân phối chương trình Nội dung Tổng số tiết Lí thuyết Tỷ lệ Trọng số của chương Trọng số bài kiểm tra LT VD LT VD LT VD Ch.2. Điện từ học 8 5 3,5 4,5 43,75 56,25 8,7 11,2 Ch.3. Quang học 22 16 11,2 10,8 50,9 49,1 30,5 29,6 Ch.4. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng 4 2 1,4 2,6 35 65 7 13 Tổng 34 23 16,1 17,9 129,65 170,35 46,2 53,8 Tính số câu hỏi Cấp độ Nội dung Trọng số Số lượng câu hỏi Điểm T.số TN TL Cấp độ 1,2 (Lí thuyết) Ch.2. Điện từ học 8,7 0,783≈1 1(1đ) 1 Ch.3. Quang học 30,5 2,745≈3 2(1đ) 1(2) 3 Ch.4. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng 7 0,63≈1 1(0,5) 0 0,5 Cấp độ 3,4 (Vận dụng) Ch.2. Điện từ học 11,2 1,008≈1 0 1(1đ) 1 Ch.3. Quang học 29,6 2,664≈2 1(0,5đ) 1(2,5đ) 3 Ch.4. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng 13 1,17≈1 0 1(1,5đ) 1,5 Tổng 100 9 4(2đ) 5(8đ) 10 Ma trận đề kiểm tra: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TN TL TN TL TN TL 1. Điện từ học 1.Nêu được cấu tạo của máy phát điện xoay chiều. 2.Vận dụng được công thức U1U2 = n1n2 để tính hiệu điện thế hoặc số vòng dây của máy biến thế Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(C1.5) 1 10% 1(C2.6) 1 10% 2 2 20% 2.Quang học 3.Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sang màu 4. So sánh được cấu tạo của mắt và máy ảnh. 5. Hiểu được đặc diểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục 9. Hiểu được tác dụng sinh học của ánh sáng. 6.Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 7. Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt. 8. Tính được khoảng cách từ ảnh đến thấu kính Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(C3.1) 0,5 5% 2(C4.2, C9.3) 1 10% 1(C5.7) 2 20% 1(C6,7,8. 8) 2,5 25% 5 6 60% 3. Sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng 10. Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác 11. Vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1(C10.4) 0,5 5% 1(C11.9) 1,5 15% 2 2 20% Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ % 2 1 10% 1 1 10% 2 1 10% 1 2 20% 3 5 50% 9 10 100 III.NỘI DUNG ĐỀ Trắc nghiệm (2đ): Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu sau: (Từ câu 1 đến câu 4) Câu 1: Trong các câu sau, câu nào không đúng? Khi chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ sẽ được ánh sáng màu đỏ. Khí chiếu ánh sáng thắng qua tấm lọc màu xanh sẽ được ánh sáng màu xanh Khi chiếu ánh sáng màu xanh qua tấm lọc màu xanh sẽ được ánh sáng màu xanh Khi chiếu ánh sáng màu xanh qua tấm lọc màu đỏ sẽ được ánh sáng màu đỏ. Câu 2: Thể thủy tinh của mắt tương tự như bộ phận nào của máy ảnh? A. Vật kính B. Buồng tối C. Chỗ đặt phim D. là thấu kính hội tụ Câu 3: Cây cối quang hợp thể hiện tác dụng gì của ánh sáng? Tác dụng nhiệt Tác dụng quang điện Tác dụng sinh học Tác dụng từ Câu 4: Ta nhận biết trực tiếp một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng nào? A. Làm tăng thể tích vật khác B. Làm vật khác nóng lên C. Làm di chuyển vật khác D. Nổi được trên mặt nước Tự luận (8đ): Trả lời các câu hỏi và bài tập sau (Từ câu 5 đến câu 9) Câu 5:(1điểm) Em hãy nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều?. Câu 6: (1điểm) Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp 4400 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế 220V thì hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp là 9V . Tính số vòng cuộn thứ cấp của máy biến thế? Câu 7: (2điểm) Hãy trình bày đặc điểm của mắt cận, mắt lão và cách khắc phục? Câu 8: (2,5điểm) Vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12cm. Điểm A nằm trên trục chính. a) Dựng ảnh A’B’ của vật AB và nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’ trong trường hợp AB đặt cách thấu kính một khoảng d = 8cm b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính Câu 9: (1,5điểm) Trong động cơ điện, điện năng biến đổi thành cơ năng. Tuy nhiên, phần cơ năng thu được bao giờ cũng nhỏ hơn phần điện năng cung cấp. Điều này có trái với định luật bảo toàn năng lượng không? Tại sao? IV. HƯỚNG DẨN CHẤM Câu Đáp án Điểm 1 D 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 - Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều gồm hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn. Bộ phận đứng yên gọi là Stato, bộ phận chuyển động gọi là Rôto. 1 6 áp dụng công thức của máy biến thế ta có: Số vòng cuận thứ cấp tương ứng với hiệu điện thế 9V là (vòng) 0,5 05 7 - Mắt cận là mắt chỉ nhìn rõ các vật ở gần nhưng không nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn ở gần mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục: Đeo kính cận là thấu kính phân kỳ có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. - Mắt lão là mắt chỉ nhìn rõ những vật ở xa nhưng không nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận xa mắt hơn bình thường. - Cách khắc phục: Đeo kính lão là thấu kính hội tụ thích hợp để nhìn rõ các vật ở gần như bình thường. 0,5 0,5 0,5 0,5 8 a) Hình vẽ - Dựng được tia BO, tia ló của tia BO - Dựng được tia BI, tia ló của tia BI - Dựng được giao điểm B’ - Dựng được ảnh A’B’ - Nhận xét đặt điểm của ảnh: ảnh A’B’ là ảnh ảo, lớn hơn vật b) Ta có: ∆OA’B’ ∾ ∆OAB (1) Mặt khác: ∆F’B’O ∾ ∆F’IO Mà : IO = AB (2) Từ (1) và (2) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,25 0,5 9 Không trái với định luật bảo toàn năng lượng. Phần cơ năng thu được bao giờ cũng nhỏ hơn phần điện năng cung cấp ở trong động cơ điện là do một phần điện năng đã biến đổi thành nhiệt năng làm động cơ nóng lên 0,5 1 Chú ý : HS làm cách khác đúng vẫn cho trọn điểm V. TIẾN TRÌNH 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra 3. Thu bài, nhận xét

File đính kèm:

  • docxT74.docx