Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tuần 12

I. Mục đích của đề kiểm tra:

A. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 23 theo PPCT.

B. Mục đích:

 - Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên.

 - Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh.

II. Hình thức kiểm tra:

 Kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL)

III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra:

1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra:

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 668 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn môn Vật lý lớp 9 - Tuần 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Tiết 24 KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2011 - 2012 I. Mục đích của đề kiểm tra: A. Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 23 theo PPCT. B. Mục đích: - Đối với giáo viên: Kiểm tra năng lực truyền đạt kiến thức vật lý của giáo viên. - Đối với học sinh: Kiểm tra mức độ nhận thức các kiến thức vật lý của học sinh. II. Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ và tự luận (30% TNKQ, 70% TL) III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: 1. Phần bổ trợ cho các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra: Nội dung tổng số tiết lý thuyết tỉ lệ thực dạy trọng số LT VD LT VD Bài 1 -> bài 20 24 20 14 6 70 30 Tổng 24 20 14 6 70 30 2. Đề kiểm tra: 2.1 Tính số câu hỏi cho các chủ đề. Cấp độ Nội dung Trọng số Số lượng câu (chuẩn cần KT) Điểm số T.số TN TL Cấp độ 1,2 (lí thuyết) Bài 1 =>20 70 11,2 9 (2,25đ) Tg: 9’ 2 (3đ) Tg: 10’ 5,25 Cấp độ 3,4 (vận dụng) Bài 1 =>20 30 4,8 3(0,75đ) Tg: 6’ 2(4đ) Tg: 20’ 4,75 TỔNG 100 16 12(3đ) Tg : 15’ 4(7đ) Tg: 30’ 10 Tg: 45’ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2011 - 2012 Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm 11 tiết 1. Nêu được mối quan hệ giữa U và I, điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Nhận biết được các loại biến trở. 5. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế. 9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. 12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở. Số câu hỏi 2(2’) C1.1; C2.2 2(2’) C3.5;C8.5 1(5’) B3.5 2(4’) C4.12;C612 7 Số điểm 0,5 0,5 1 0,5 3 (30%) 2. Công và công suất điện 9 tiết 14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ. 17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng. 21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 22. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. Số câu hỏi 2(2’) C5.16;C12.14 1(5’) B2.16 3(3’) C7.18;C9.18;C11.20 1(2’) C10.22 1(20’) B1.21,22 1(10’) B4.13 9 Số điểm 0,5 2 0,75 0.25 2,5 1,5 7 (70%) TS câu hỏi 5 6 5 16 TS điểm 3 2,25 4,75 10,0 (100%) Trường THCS Viên An Đông Kiểm Tra 1 tiết Lớp 9A. Môn Vật lí 9 Tên :.. I./ Trắc nghiệm : ( 3điểm) Khi hiệu điện thế hai đầu dây dẫn tăng hai lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn : a. Không thay đổi. b. Giảm 2 lần. c. Không thể xác định. d. Tăng 2 lần. 2. Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định luật ôm : a. I = U.R b. c. d. U = I.R Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai : a. U = U1+U2++ Un b. I= I1+I2++In c. R= R1+R2++ Rn d. I= I1=I2==In 4. Một dây dẫn có chiều dài l thì có điện trở là R, nếu gập đôi dây lại thì điện trở lúc sau : a. Giảm 4 lần. b. Tăng 2 lần. c. Tăng 4 lần. d. Giảm 2 lần. 5. Chọn phép biến đổi đúng. a. 1J = 0,24 cal. b. 1 cal = 0,24J c. 1J = 4,18 cal. d. 1 cal = 4,6J. 6. Một biến trở con chạy dài 50m được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm , tiết diện đều là 0,005cm2 . Điện trở lớn nhất của biến trở này là: a. 40 b. 0,04 c. 6,25 d. 4000Ω 7. Trong số các bóng đèn sau, bóng nào sáng mạnh nhất ? a. 220V-25W b. 40V-100W c. 110V-150W d. 110V-100W 8. Có 3 điện trở R1= R2= R3= 30Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là a. 90Ω b. 10Ω c. 300Ω d. 60Ω 9. Trên bóng đèn có ghi 6V – 3W. Cường độ dòng điện định mức là : a. 18A b. 2A c. 0,5 A d. 1,5A. 10. Một bếp điện có ghi 220V - 1kW hoạt động liên tục trong 2 giờ với hiệu điện thế 220V. Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian đó là bao nhiêu? a. 7200 J b. 200 W.h c. 2 kW.h d. 7,2 kJ 11. Trong các thí nghiệm về điện, sử dụng hiệu điện thế nào sau đây là an toàn đối với cơ thể người: a. 220V b. 110V c. Trên 40V d. Dưới 40V. 12. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đúng với đơn vị công : a. Jun (J) b. kW.h c. Vôn Ampe giây(V.A.s) d. Cả 3 câu đều đúng. II./ Tự luận : ( 7 điểm ) Bài 1 : Một ấm điện sử dụng hiệu điện thế 220V và có cường độ dòng điện là 5A chạy qua dây đốt nóng để đun sôi 2 lít nước ở 200C. Hiệu suất của ấm là 80%, C nước = 4200J/kg.K Tính điện trở dây đốt nóng và công suất của ấm khi ấm hoạt động bình thường. (0,5đ) Tính thời gian đun sôi lượng nước trên. (1,5đ) Nếu sử dụng ấm nước trên 3 lần trong 01 ngày thì trong một tháng 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền. Cho 1KWh giá 2000 đồng. (0,5đ) Bài 2 : Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Len-Xơ ? ( 2đ) Bài 3 : Trong đoạn mạch mắc nối tiếp cho R1 nối tiếp R2 chứng minh : (1đ) Bài 4 : Cho mạch điện gồm 01 bóng đèn có ghi 12V – 6W mắc nối tiếp với một biến trở và một ampe kế vào hiệu điện thế 24V. Tìm số chỉ của ampe kế khi đèn hoạt động bình thường. (0,5đ) Tính giá trị của biến trở khi đó. ( 1 đ ) ĐÁP ÁN I./ Trắc nghiệm : Mỗi câu đúng 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 d c b a a a b b c c d d II./ Tự luận : 7 điểm Bài 1 : Tóm đề đúng và đầy đủ : 0,5 điểm. a./ - Tính đúng R = 44 Ω 0,25đ - Tính đúng P = U.I = 220.5 = 1100W 0,25đ b./ - Tính Qi = mc.rt = 2.4200.80 = 672000J 0,5 đ - Tính Qtp = Qi / H = 672000/0,8 = 840000 J 0,5 đ - Tính t = Qtp / P = 840000/1100 = 764s 0,5 đ c./ - Tính A = 3Qtp = 3 . 840000 = 2520000J = 0,7KWh 0,25đ - Tính T = A. 2000.30 = 42000 đồng 0,25đ Bài 2 : - Phát biểu 1đ - Viết biểu thức đúng và chú thích đầy đủ 1đ Bài 3 : Chứng minh đúng 1 đ Bài 4 : Vì đèn hoạt động bình thường và mắc nt với Rb Nên I = I đ = Ib = P đ / U đ = 6/12 = 0,5 A Vậy số chỉ của ampe kế là 0,5A 0,5 đ - Tính U b = U – U đ = 24 – 12 = 12 V 0,25 đ - Tính Rb = Ub / I b = 12/0,5 = 24 Ω 0,25 đ IV. Rút Kinh Nghiệm Tổ trưởng kí duyệt Hoàng Vĩnh Hoàn

File đính kèm:

  • doctuan 12b.doc
Giáo án liên quan