Bài soạn Vật lý 8 tiết 7: Áp suất

Tiết 7 Bài 7. ÁP SUẤT

A. Mục tiêu:

 * Kiến thức:

Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp.

 * Kỹ năng:

Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố S và áp lực F.

 * Thái độ:

 Trung thực, nghiêm túc trong học tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Vật lý 8 tiết 7: Áp suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 7 Bài 7. ÁP SUẤT Ngày soạn: 05/10/2008. Ngày dạy : 08/10/2008. A. Mục tiêu: * Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức. Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất. Nêu được các cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp. * Kỹ năng: Làm thí nghiệm xét mối quan hệ giữa áp suất và 2 yếu tố S và áp lực F. * Thái độ: Trung thực, nghiêm túc trong học tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: Cho học sinh: Mỗi nhóm 1 khay (hoặc chậu) đựng cát hoặc bột, 3 miếng kim loại hình chữ nhật hoặc 3 hòn gạch. Cho cả lớp: Tranh vẽ tương đương hình 7.1, 7.3, bảng phụ kẻ sẵn bảng 7.1 C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định:(1’) Vắng: ........ II. Kiểm tra bài củ.(5') 1.Lực ma sát sinh ra khi nào ? Hãy biểu diễn lực ma sát khi một vật được kéo lên trên mặt đất chuyển động thẳng đều. Trả lời bài tập 6.1, 6.2 2.Chữa bài tập 6.4 III. Bài mới: * Đặt vấn đề (1'). Giáo viên yêu cầu học sinh tìm hiểu tình huống đầu bài học. Để trả lời được vấn đề đó thì nội dung bài học hôm nay sẽ giúp các em. Hoạt động của thầy và trò Nội dung 8’ Hoạt động 1: Nghiên cứu áp lực là gì ? Yêu cầu học sinh đọc thông báo ở SGK. Áp lực là gì ? Ví dụ. Học sinh làm việc cá nhân trả lời C1 Trọng lượng P có phải là áp lực không ? Vì sao? HS tìm ví dụ về áp lực trong cuộc sống. I. Áp lực là gì? - Áp lực là lực tác dụng vuông góc với diện tích bị ép. a.F = P máy kéo b.F của ngón tay tác dụng lên đầu đinh F của mũi đinh tác dụng lên bảng gỗ. P không vuông góc, S bị ép -> không gọi là áp lực 13’ Hoạt động 3: Nghiên cứu áp suất Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm và nêu phương án thí nghiệm. HS nêu phương án thí nghiệm của nhóm mình. Xét kết quả tác dụng của áp lực vào 2 yếu tố là độ lớn của áp lực và S bị ép. HS làm thí nghiệm hình 7.4 và ghi kết quả vào bảng 7.1 Gọi đại diện nhóm HS đọc kết quả đê điền vào bảng phụ. Độ lớn của áp lực lớn -> tác dụng của áp lực? S bị ép lớn -> tác dụng áp lực như thế nào ? Yêu cầu HS hoàn thành C3 Muốn tăng tác dụng của áp lực phải có những biện pháp nào? Như vậy tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố là áp lực và S bị ép Khái niệm áp suất *Áp suất là gì ? Áp suất được tính như thế nào ? Đơn vị áp suất là gì ? II. Áp suất 1.Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào ? Phương án thí nghiệm: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào một yếu tố, còn yếu tố còn lại không đổi. Áp lực (F) S bị ép Độ lún F2 > F1 S2 = S1 h2 h1 F3 = F1 S3 < S1 h3 h1 F lớn -> tác dụng áp lực lớn S lớn -> tác dụng áp lực nhỏ * Kết luận: SGK C3: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ. Tăng tác dụng của áp lực có thể có biện pháp. +Tăng F; Giảm S; Cả hai 2. Công thức tính áp suất -Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. Công thức : Áp lực kí hiệu là F (N) Diện tích bị ép là S (m2)Áp suất kí hiệu là P(N/m2 = Pa (Paxcan)). 10’ Hoạt động 4: Vận dung. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C4 ? Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời C5 ? Xác định áp suất của xe tăng lên mặt đường và áp suất của ô tô lên mặt đường. III. Vận dung. C4: Dựa vào nguyên tắc P phụ thuộc vào áp lực và diện tích bị ép. *Tăng P : tăng F, giảm S *Giảm P: ngược lại C5: Pxe tăng = 340 000N Sxe tăng = 1,5m2 Pxe tăng = ? Pô tô = 20 000N Sô tô = 250 cm2 = 0,025m2 Pô tô = ? Pxe tăng < Pô tô IV. Củng cố. (5') -Áp lực là gì ? -Áp suất là gì ? Biểu thức tính áp suất. Đơn vị áp suất là gì. V. Dặn dò.(2') Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ, đọc điều có thể em chưa biết và bài tập từ 7.1 -> 7.6 (SBT) * Rút kinh nghiệm: –***—

File đính kèm:

  • doct7.doc
Giáo án liên quan