Bài soạn Vật lý lớp 10 - Tiết 3 đến tiết 12

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được khái niệm của chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều.

- Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vecto biểu diễn vận tốc tức thời.

- Viết được phương trình vận tốc của chuyển động nhanh dần đều. Nêu được ý nghĩa các đại lượng trong đó và mối quan hệ về dấu của gia tốc a với vận tốc ban đầu v0.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều.

 

doc33 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Vật lý lớp 10 - Tiết 3 đến tiết 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN MỘT: CƠ HỌC CHƯƠNG 1: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Tiết 3- Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm của chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều. - Viết được biểu thức định nghĩa và vẽ được vecto biểu diễn vận tốc tức thời. - Viết được phương trình vận tốc của chuyển động nhanh dần đều. Nêu được ý nghĩa các đại lượng trong đó và mối quan hệ về dấu của gia tốc a với vận tốc ban đầu v0. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn các kiến thức liên quan tới bài học. - Chuẩn bị một số ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều. 2. Học sinh - Ôn lại kiến thưc bài chuyển động thẳng đều và đọc bài trước khi tới lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Tổ chức * Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ - Em hãy viết phương trình của chuyển động thẳng đều? - Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng đều? * Hoạt động 3: - Giải thích bài học - Nội dung bài học Bước 1 + GV yêu cầu HS viết lại công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động. + GV và HS cùng thảo luận, phân tích dẫn ra công thức tính vận tốc tức thời. + GV hướng dẫn HS trả lời C1. + GV hướng dẫn HS hiểu về đặc điểm của vận tốc, vận tốc không những có độ lớn nhất định mà còn có phường và chiều xác định (hình 3.3 SGK). + HS dựa vào phân tích của GV ghi nhận định nghĩa về vecto vận tốc và trả lời C2. + GV phân tích cho HS hiểu và đưa ra định nghĩa về chuyển động thẳng biến đôie đều. Dựa vào định nghĩa trên yêu cầu HS phát biểu định nghĩa về chuyển động thẳng nhanh dần đều và chậm dần đều. Bước 2 + GV dựa vào khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều đưa ra khái niệm về gia tốc: vì vận tốc tức thời biến đổi đều theo thời gian →∆v tỉ lệ thuận với ∆t → ∆v = a∆t → a = ∆v/∆t. + Dựa vào công thức GV vừa dẫn ra HS nêu khái niệm về gia tốc của chuyển động biến đổi đều. + GV phân tích cho HS hiểu vì vận tốc là đại lượng vecto nên gia tốc cũng là đại lượng vecto → GV yêu cầu HS dựa vào định nghĩa của vecto vận tốc hãy nêu định nghĩa về vecto gia tốc. + Dựa vào công thức tính gia tốc GV hướng dẫn HS suy ra công thức tính vận tốc. + Từ biểu thức của vận tốc phụ thuộc vào thời gian GV yêu cầu HS suy đoán dạng đồ thị của vận tốc theo thời gian. + GV cho HS làm C3. Bước 3 + GV giao bài tập về nhà cho HS làm: từ bài 9, 10 SGK. I. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều. 1. Độ lớn của vận tốc tức thời Vận tốc tức thời: => Vận tốc tức thời cho biết một vật đang chuyển động nhanh hay chậm. 2. Vecto vận tốc tức thời - Vecto vận tốc tức thời là đại lượng đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm, phương, chiều. - Vecto vận tốc tức thời của một vật tại một điểm là một vecto có gốc tại vật chuyển động, có hướng của chuyển động và có độ dài tỉ lệ với độ lớn của vận tốc tức thời theo một tỉ xích nào đó. 3. Chuyển động thẳng biến đổi đều - Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc hoặc tăng dần theo thời gian (chuyển động thẳng nhanh dần đều) hoặc giảm dần theo thời gian (chuyển động thẳng chậm dần đều). - Khi nói tới vận tốc của vật tức là nhắc tới vận tốc tức thời. II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều 1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều → Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giũa độ biến thiên vận tốc và khoảng thời gian vận tốc biến thiên . - Đơn vị của gia tốc là m/s2. - Trong chuyển động biến đổi đều a là không đổi. → Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều, vecto gia tốc có gốc tại vật chuyển động, có phương và chiều trùng với phương và chiều của vecto vận tốc, có độ dài tỉ lệ với độ lớn của gia tốc theo một tỉ lệ xích nào đó. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều → công thức trên cho biết vận tôc tại các thời điểm khác nhau. - Đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian là một đoạn thẳng. IV. Củng cố và kết luận IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC Tiết 4 - Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Viết được phương trình vận tốc của chuyển động chậm dần đều. Nêu được ý nghĩa các đại lượng trong đó và mối quan hệ về dấu của gia tốc a với vận tốc ban đầu v0. - Viết được công thức tính quãng đường và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều. - Viết được biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng giải một số bài tập đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn các kiến thức liên quan tới bài học. - Chuẩn bị một số bài trắc nghiệm đơn giản về chuyển động biến đổi đều. 2. Học sinh - Ôn tập lại những kiến thức đã học về chuyển động thẳng biến đổi đều. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Tổ chức * Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ - Viết công thức tính vận tốc tức thời? - Viết công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều và dạng đồ thị của vận tốc. * Hoạt động 3: - Giải thích bài học - Nội dung bài học Bước 1 + GV kết hợp với HS dựa vào những kiến thức đã học tìm ra công thức tính quãng đường. + GV cùng với HS làm C4 và C5. + Dựa vào công thức tính vận tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng đều GV yêu cầu HS khử t để được công thức cần tìm. Bước 2 + GV hướng dẫn HS tự lập công thức tính gia tốc của chuyện động thẳng chậm dần đều tương tự như đối với trường hợp của chuyển động thẳng nhanh dần đều. + HS trả lời câu hỏi cảu GV: trong trường hợp chuyển động chậm dần đều thì gia tốc và vecto gia tốc có đặc điểm gì? + GV cho HS nhắc lại về công thức tính vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều? → công thức tính vận tốc trong chuyển động chậm dần đều. + Chứng minh hoàn toàn tương tụ như với chuyển động thẳng nhanh dần đều, GV cho HS tự biến đổi tìm ra công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động. Bước 4 + GV cùng với HS hệ thống lại kiến bài học. + GV cho HS làm một số bài tập trắc nghiệm: 1. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều thì: A. v luôn âm. B. a luôn âm. C. a và v luôn cùng dấu với nhau. D. a và v luôn trái dấu nhau. 2. Trong các công thức sau công thức nào là công thức tính quãng đường trong chuyển động thẳng nhanh dần đều A. B. C. D. Cả A, B, C đều sai. + GV giao bài tập về nhà cho HS: từ bài 11 tới bài 15 SGK II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều 3. Công thức tính quang đường di được của chuyển động thẳng nhanh dần đều → Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng nhanh dần đều là một hàm bậc hai của thời gian. 4. Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều 5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều III. Chuyển động thẳng chậm dần đều 1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều - Trong chuyển động chậm thẳng chậm dần đều thì gia tốc có giá trị âm, ngực chiều với vận tốc. - Vecto gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều ngược chiều với vecto vận tốc. 2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều Trong đó, a ngược dấu với v0. - Đồ thị vận tốc cũng có dạng đường thẳng. 3. Công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều - Quãng đường đi được: - Phương trình chuyển động: - lưu ý: trong chuyển động chậm dần đều có lúc v = 0, khi đó nếu gia tốc vẫn được duy trì thì vật sẽ chuyển động nhanh dần đều theo chiều ngược lại. IV. Củng cố và kết luận Đáp án: D Đáp án: B IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC Tiết 5: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU - Vận dụng các kiến thức đã học từ bài 1 tới bài 3 để giải các bài tập đơn giản về chuyển động. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi được vào việc giải các bài toán. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - GV chuẩn bị một số bài tập trắc nghiệm và tính toán liên quan tới chuyển động cơ, chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều. 2. Học sinh - Xem lại toàn bộ các kiến thức đã học trong chương 1 III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Tổ chức * Hoạt đông 2: Kiểm tra bài cũ - Em hãy viết biểu thức thể hiện mối quan hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường. - Em hãy viết phương trình chuyển động của chuyển động thẳng biến đổi đều. * Hoạt động 3: - Giới thiệu bài học - Nội dung bài học Bước 1 + GV nêu hỏi để HS tự trả lời và từ đó nhấn mạnh các điểm cần chú ý. - Em hãy nêu công thức tính vận tốc trung bình, quãng đường, phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều? + GV yêu cầu HS viết lại các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều. + Viết lại công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường? => GV hệ thống lại toàn bộ các công thức đã học lên bảng, HS viết lại các công thức đó vào trong vở để ghi nhớ. Bước 2 + GV hướng dẫn HS làm các bài tập để ghi nhớ kiến thức và rèn luyện kĩ năng giải toán. + Sau khi đọc câu hỏi GV yêu cầu HS trả lời và đưa ra nhận xét cho các câu trả lời đó, với các bài tập yêu cầu tính toán GV cho HS lên bẳng làm và nhận xét. Bài 1. Em hãy cho biết trong các trường hợp sau đây trường hợp nào vật chuyển động được coi là chất điểm: A. Oto đi từ HN tới TP.HCM B. HS đi từ đầu sân trường tới cuối sân trường C. Máy bay bay từ đầu đường băng tới cuối đường băng. d. Cả A, B, C đều đúng. Bài 2. Chuyển động nào sau đây là chuyển động thẳng: A. Mặt trăng quay quanh trái đất B. Chuyển động của pit-tông trong xilanh C. Oto đi từ HN về HY D. Viên đá được ném xuống nước. => HS tự phân tích các tình huống và trả lời câu hỏi. Bài 3. Một chất điểm chuyển động trên trục Ox với phương trình chuyển động: . Trong đó vận tốc có đơn vị là m/s. thời gian được tính bằng s.Hãy trả lời các câu hỏi sau. a. Vận tốc ban đầu của chất điểm là bao nhiêu? b. Gia tốc của chất điểm? c. Trong trường hợp này chuyển động của chất điểm là nhanh hay chậm dần đều? Bài4. Cho đồ thị của vận tốc o V(m/s) t(s) Từ đồ thị em hãy viết công thức tính vận tốc và tính quãng đường đi được sau 3s? I. Hệ thống lại các kiến thức đã học 1. Chuyển động thẳng đều 2. Chuyển động thẳng biến đổi đều , gia tốc là đại lượng ko đổi II. Vận dụng Đáp án: A Đáp án: B Từ phương trình chuyển động: Với x0 là tọa độ ban đầu, v0 là vận tốc ban đầu và a là gia tốc. => vận tốc ban đầu: v0=5m/s Gia tốc: a = 2.(-2) = 4 m/s2 => vận tốc và gia tốc trái dấu nhau, suy ra đây là chuyển động chậm dần đều. * Phương trình của vận tốc: . *Quãng đường đi được m IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC Tuần 3 Tiết 6 – Bài 4: SỰ RƠI TỰ DO I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nêu được khái niệm về sự rơi tự do. - Nêu được các đặc điểm của chuyển động rơi tự do. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng giải một số bài toán đơn giản về sự rơi tự do. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị hai tờ giấy để làm thí nghiệm. - Chuẩn bị giáo án và các kiến thức có liên quan tới bài học. 2. Học sinh - Ôn lại các kiến thức về chuyển động nhanh dần đều. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Lớp: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là chuyển động thẳng nhanh dần đều? 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1 + GV thực hiện các thí nghiệm: - Thả 1 viên bi và 1 tờ giấy xuống đồng thời. → HS nhận xét kết quả: viên bi rơi xuống nhanh hơn. - GV thả 2 tờ giấy như nhau, 1 tờ vo tròn 1 tờ không vo. → HS nhận xét kết quả: tờ giấy được vo lại rơi nhanh hơn =>từ đó GV đưa ra nhận xét: không phải cứ vật nặng hơn thì sẽ rơi nhanh hơn. + GV giới thiệu cho HS về ống Newton và thí nghiệm của Newton. + GV giới thiệu thí nghiệm của Galile từ tháp nghiêng Pi-da: Thí nghiệm của Galile không hoàn toàn là sự rơi tự do, thực tế 2 viên đạn ko rơi xuống đất cùng lúc. Tuy nhiên, người ta cũng coi đây là sự rơi tự do. Bước 2 + GV làm thí nghiệm thả viên phấn (hòn bi) xuống đất. Giả sử đó là sự rơi tự do, GV yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét về phương, chiều rơi của viên phấn. + GV giúp HS tự xây dựng công thức tính vận tốc và quãng đường đi được của vật rơi tự do. + GV giải thích cho HS biết có nhiều phương pháp đo gia tốc rơi tự do. + GV yêu cầu HS đọc về gia tốc rơi tự do tại các điểm khác nhau và rút ra nhận xét. I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do 1. Sự rơi của vật trong không khí - Trong không khí không phải lúc nào vật nặng cũng rơi nhanh hơn và các vật nặng như nhau sẽ rơi nhanh như nhau. - Trong không khí khi rơi ngoài việc chịu tác dụng của trọng lực vật còn chịu tác dụng của các yếu tố khác như lực cản của không khí. 2. Sự rơi của các vật trong chân không - Nếu loại bỏ ảnh hưởng của không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự rơi của các vật trong trường hợp này được gọi là sự rơi tự do. - Khái niệm: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật 1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do - Phương thẳng đứng - Chiều: từ trên xuống dưới - Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều. - Vận tốc của 1 vật rơi tự do: v = gt. - Công thức tính quãng đường đi được của vật rơi tự do: 2. Gia tốc rơi tự do - Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc. - Ta thường lấy g = 9,8 m/s2 hoặc 10 m/s2. 4. Củng cố bài học + GV nhắc lại những điểm cần lưu ý trong bài. + GV cho HS đọc phần “Em có biết”. 5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS về nhà ôn lại bài và làm các bài tập: 7, 8, 9, 10 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI HỌC Tuần 4 Tiết 7 – Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Phát biểu được định nghĩa về chuyển động tròn đều. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài, trình bày được hướng của vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều. - Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều. - Phát biểu được định nghĩa và nêu được đơn vị của tốc độ góc. 2. Kĩ năng - Giải được một số bài toán đơn giản về chuyển động tròn đều. - Nêu được một số ví dụ thực tế về chuyển động tròn đều. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị giáo án và các tài liệu liên quan tới bài học. - Chuẩn bị một vật nặng và một sợ dây để làm thực nghiệm đơn giản mô tả chuyển động tròn đều. 2. Học sinh - Ôn tập bài cũ, làm đầy đủ bài tập trước khi tới lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Lớp: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu định nghĩa về sự rơi tự do và gia tốc rơi tự do. - Nêu những đặc điểm của sự rơi tụ do. 3. Bài mới * Giới thiệu bài học * Nội dung bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1 - GV dùng dây có buộc vật nặng quay tròn để lấy ví dụ minh họa cho HS về chuyển động tròn. - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tôc độ trung bình trong chuyển động thẳng => tương tự, GV suy ra công thức tính tốc độ trung bình trong chuyển động tròn. - GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa về chuyển động thẳng đều => định nghĩa về chuyển động tròn đều. - HS trả lời C1. Bước 2 - GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tính tốc độ dài tương tự như công thức tính vận tốc túc thời nếu chọn ∆t đủ ngắn để ∆s là đoạn thẳng. - GV hướng dẫn HS xây dựng công thức xác định vecto vận tốc của chuyển động tròn đều: Để chỉ hướng của chuyển động và quãng đường đi được ta dùng vecto = > vận tốc cũng là đại lượng vecto. - GV giải thích cho HS thế nào là vận tốc góc và xây dựng công thức tính vận tốc góc, đơn vị đo vận tốc góc: khi vật đi được 1 cung trong thì bán kính OM cũng quay được 1 góc . - GV giải thíc cho HS thế nào là chu kì của chuyển động tròn đều, giúp HS xây dựng công thức tính chu kì, tần số của chuyển động tròn. - GV hướng dẫn HS xây dựng công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: => I. Định nghĩa 1. Chuyển động tròn - Chuyển động tròn là chuyển động có quỹ đạo là 1 đường tròn. 2. Tốc độ trung bình trong chuyển động tròn Tốc độ Trung bình = Độ dài cung tròn mà vật đi đc Thời gian chuyển động 3. Chuyển động tròn đều - Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. II. Tốc độ dài và tốc độ góc 1. Tốc độ dài - Tốc độ dài là độ lớn của vận tốc tức thời trong chuyển động tròn đều. - Trong chuyển động tròn đều, tốc độ dài là đại lượng không đổi. 2. Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều - Vecto vận tốc trong chuyển động tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo. 3. Tốc độ góc. Chu kì. Tần số a. Định nghĩa - Tốc độ góc của chuyển động tròn là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM uets được trong một đơn vị thời gian. Tốc độ góc trong chuyển động tròn đều là một đại lượng không đổi. - Đơn vị tốc độ góc: rad/s - Chu kì T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng. (s) - Tần số f của chuyển động tròn đều là số vòng mà vật đi được trong một giây. đơn vị: vòng/s hoặc Hz. - Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: 4. Củng cố và vận dụng - GV cho HS làm C2, C3, C6. - GV hệ thống lại kiến thức bài học. 5. Hướng dẫn và giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ trong SGK trừ mục cuối cùng. - GV yêu cầu HS về nhà làm các bài tập:8, 9, 10, 11. IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Tuần 4 Tiết 8 – Bài 5: CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU I. MỤC ĐÍCH 1. Kiến thức - Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều. - Viết được công thức tính gia tốc hướng tâm 2. Kĩ năng - Giải được một số bài toán đơn giản liên quan tới gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - GV chuẩn bị kiến thức liên quan tới bài học. - Chuẩn bị một số bài tập liên quan. 2. Học sinh - Ôn tập bài cũ, làm bài tập và đọc trước bài trước tới lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỌNG DẠY HỌC 1. Ổn định, tổ chức - Lớp: Sĩ số: 2. Kiểm tra bà cũ - Nêu định nghĩa chuyển động tròn đều. - Viết công thức liên hệ giữa tốc độ góc và chu kì, giữa chu kì và tần số, nêu ý nghĩa các đại lượng. - Viết công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc, ý nghĩa của các đại lượng. 3. Bài mới * Giới thiệu bài học * Nội dung bài học: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bước 1 - GV hướng dẫn HS xây dựng công thức tính vecto gia tốc của chuyển động tròn đều: M1 r M2 O I ▫ GV cho HS xác định vị trí các điểm M1, M2, I, hướng của các vecto , . Xét các vecto , , tại I. là hợp của hai vecto , . ▫ luôn nằm dọc theo bán kính và hướng vào tâm. => vecto gia tốc trong chuyển động tròn đều cũng được xác định bởi công thức: => cùng hướng với nên nó cũng nằm dọc theo bán kính và hướng vào tâm. - GV hướng dẫn HS suy ra được công thức tính gia tốc hướng tâm. Do => => - HS làm C7. I. Gia tốc hướng tâm 1. Hướng của vecto gia tốc trong chuyển động tròn đều - Vận tốc trong chuyển động tròn đều có độ lớn không đổi nhưng có hướng luôn thay đổi. - Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên dược gọc là gia tốc hướng tâm. 2. Độ lớn của gia tốc hướng tâm - Độ lớn của gia tốc hướng tâm: - Từ C7 ta có: 4. Vận dụng, củng cố Bài 1: Một vật chuyển động tròn, với bán kính của chuyển động là 100m. Tốc độ dài của vật là 5m/s. Tính gia tốc hướng tâm của vật. Giải Áp dụng công thức tính gia tốc hướng tâm: => Bài 2 Một vật chuyển động tròn đều, với bán kính của chuyển động là 1km. Chu kì của chuyển động là 10s. Tính gia tốc hướng tâm của vật. Giải Từ công thức liên hệ giữa chu kì và vận tốc góc ta có: Mặt khác ta có: => 5. Giao nhiệm vụ về nhà - Học thuộc hết ghi nhớ trong SGK - Làm các bài 11,12 trong SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Tuần 5 Tiết 9 – Bài 6: TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG. CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC I. MỤC ĐÍCH 1. Kiến thức - Nêu được tính tương đối của quỹ đạo và tính tương đối của vận tốc. - Xác định được hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động. - Viết được công thức cộng vận tốc của các chuyển động cùng phương. 2. Kĩ năng - Vận dụng các công thức, lí thuyết vào giải các bài toán cộng vận tốc cùng phương đơn giản. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chuẩn bị những kiến thức liên quan tới chuyển động và bài học. - Chuẩn bị một số câu hỏi liên quan tới bài học. 2. Học sinh - Ôn tập bài cũ, làm bài tập và đọc trước bài trước khi tới lớp. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức Lớp: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu định nghĩa của chuyển động tròn đều. - Viết công thức tính gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều. 3. Bài mới * Giới thiệu bài học * Nội dung bài học Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS quan sát hình 6.1 SGK, đọc đoạn tính tương đối của quỹ đạo và trả lời C1. => GV rút ra kết luận - GV nêu ví dụ trong SGK về tính tương đối của vận tốc và yêu cầu HS lấy thêm ví dụ khác. HS suy nghĩ trả lời C2. Hoạt động 2 - GV yêu cầu HS đọc II.1 trong SGK và trả lời câu hỏi thế nào là hệ quy chiếu chuyển động và hệ quy chiếu đứng yên. - GV hướng dẫn HS xây dựng công thức cộng vận tốc. • Gọi lần lượt là vận tốc của thuyền so với bờ và nước. là vận tốc của nước so với bờ. => • Do thuyền đi ngược dòng nên vận tốc của thuyền so với bờ phải bằng vận tốc của thuyền với nước trừ đi vận tốc của dòng nước với bờ. Và là hai vecto cùng phương nhưng ngược chiều. - GV cho HS làm ví dụ và C2 (SGK). I. Tính tương đối của chuyển động 1. Tính tương đối của quỹ đạo - Hình dạng quỹ đạo của chuyển động trong các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau – quỹ đạo có tính tương đối. 2. Tính tương đối của vận tốc - Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vận tốc có tính tương đối. II. Công thức cộng vận tốc 1. Hệ quy chiếu đứng yên và hệ quy chiếu chuyển động - Hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên gọi là HQC đứng yên. - Hệ quy chiếu gắn với vật chuyển động gọc là HQC chuyển động. 2. Công thức cộng vận tốc + Các vận tốc cùng phương, cùng chiều - Vận tốc tuyệt đối là vận tốc của vật đối với HQC đứng yên. - Vận tốc tương đối là vận tốc của vật đối với HQC chuyển động. - Vận tốc kéo theo là vận tốc của HQC chuyển động so với HQC đứng yên. Ta có: Và độ lớn: v1,3 = v1,2 + v2,3 Với 1: ứng với vật chuyển động; 2: ứng với HQC chuyển động; 3: ứng với HQC đứng yên. + Vận tốc tương đối cùng phương, ngược chiều Tuy nhiên, dưới dạng vecto, ta có: => Đây là công thức cộng vận tốc. Vecto vận tốc tuyệt đối bằng tổng vecto vận tốc tương đối và vecto vận tốc kéo theo. 4. Vận dụng và củng cố - GV cho HS đọc mục “có thể em chưa biết”. - GV tóm tắt toàn bộ nội dung bài học. 5. Hướng dẫn và giao bài tập về nhà - HS học thuộc phần ghi nhớ ở cuối. - GV yêu cầu HS làm các bài tập: bài 4, bài 5, bài 6, bài 7, bài 8 trong SGK trang 37, 38. IV. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY Tuần 5 Tiết 10: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn lại các kiến thức đã học trong các bài sự rơi tự do, chuyển động tròn đều và tính tương đối của chuyển động, công thức cộng tốc. 2. Kĩ năng - Vận dụng phần lý thuyết vừa ôn tập lại để giải các bài tập đơn giản. - Rèn kĩ năng giải các bài toán và kĩ năng tính toán về mặt số học. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Hệ thống lại toàn bộ lý thuyết trong các bài sự rơi tự do, chuyển động tròn đều, tính tương đối của chuyển động, công thức cộng vận tốc. 2. Học sinh - Làm đầy đủ các bài tập được yêu cầu. - Ôn tập lại toàn bộ lý thuyết trong bài 4, bài 5 và bài 6. III. HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức - Lớp: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ - Viết công thức cộng vận tốc tổng quát, từ đó suy ra công thức tính độ lớn của vận tốc tuyệt đối trong hai trường hợp: vận tốc tương đối cùng phương, cùng chiều và cùng phương, ngược chiều với vận tốc kéo theo. 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới. * Nội dung bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của chuyển động rơi tự do về: phương, chiều, độ lớn vận tốc, quãng đường đi được. - HS nhắc lại định nghĩa, vecto vận tốc, công thức tính tốc độ góc, chu lì và tần số, gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều. - GV yêu cầu HS nhắc lại công thưucs cộng vận tốc tổng quát và từ đó suy ra công thức tính độ lớn vận tốc tuyệt đối trong hai trường hợp. Hoạt động 2 GV yêu cầu HS xem lại các bài tập đã làm và lên bảng làm các bài tập: bài 10 (trang 27); bài 8, 9, 11, 14 (trang 34); bài 4, 5, 6, bài 7 (trang 37, 38). - Sau mỗi bài HS làm GV nêu nhận xét và nhấn mạnh các dạng bài tập. Bài 10 (SGK trang 27) - GV hướng dẫn HS viết giả thiết, kết luận: h = 20m. Tính t = ? v = ? GV gợi ý HS áp dụng công thức của chuyển động rơi tự do: . Bài 8 (SGK trang 34) - GV yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa về chuyển động tròn đều => HS phân tích các phương án và chọn ra đáp án đúng nhất. Bài 9 (SGK trang 34) - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính tốc độ dài, tốc độ góc và từ đó HS phân tích tìm ra phương án đúng. Bài 11 (SGK trang 34) - GV yêu cầu HS đọc bài và viết giả thiết, kết luận: f = 400 vòng/phút; r = 0,8 m; v = ? ω = ? - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài và sau đó đưa ra nhận xét. Bài 14 (SGK trang 34) - GV yêu cầu HS viết giả thiết, kết luận: r = 30 cm = 0,3 m; s = 1km = 1000 m. => Tính số vòng quay

File đính kèm:

  • docGiao an vat ly 10 chuong 1 co ban.doc