Bài soạn Vật lý lớp 10 - Tiết 47 đến tiết 54

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : -Nêu được nội dung cơ bản về cấu tạo chất .

-Nêu được các ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy .

-Nêu được định nghĩa khí lý tưởng

- So sánh về các thể khí lỏng , rắn về các mặt : loại nguyên tử phân tử , tướng tác nguyên tử phân tử nguyên tử và chuyển đọng nhiệt .

2. Kỹ năng : Vận dụng các đặc điểm về khảng cách giữa các phân tử , về chuyển động phân tử , tương tác phân tử , để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí , thể lỏng và thể rắn .

3. Thái độ :

II.CHUẨN BỊ :

-Chuẩn bị của giáo viên :+ Dụng cụ làm thí nghiệm ở hình 28.4SGK.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài soạn Vật lý lớp 10 - Tiết 47 đến tiết 54, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 23/2/2008 Tiết số : 47 CẤU TẠO CHẤT THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ . I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : -Nêu được nội dung cơ bản về cấu tạo chất . -Nêu được các ví dụ chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy . -Nêu được định nghĩa khí lý tưởng - So sánh về các thể khí lỏng , rắn về các mặt : loại nguyên tử phân tử , tướng tác nguyên tử phân tử nguyên tử và chuyển đọng nhiệt . 2. Kỹ năng : Vận dụng các đặc điểm về khảng cách giữa các phân tử , về chuyển động phân tử , tương tác phân tử , để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí , thể lỏng và thể rắn . 3. Thái độ : II.CHUẨN BỊ : -Chuẩn bị của giáo viên :+ Dụng cụ làm thí nghiệm ở hình 28.4SGK. + Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.5sgk - Chuẩn bị của học sinh :ôn lại những kiến thức về cấu tạo chất đã được học ở THCS . III.TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC: 1.Kiểm tra sĩ số . 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Ôn lại những kiến thức đã học về cấu tạo chất. TG Trợ giúp của giáo viên Trợ giúp của giáo viên Nội dung kiến thức 7 -H : vì sao khi trộn một lượng đường thích hợp vào nước thì lại làm nước có vị ngọt ? vì sao bóng cao su sau khi bơm căng dù được buộc chặt vẫn cứ bi xẹp dần ? tại sao hòa bột màu vào trong nước ấm lại nhanh tan hơn nước lạnh ? -H: nhắc lại những kiến thức đã học về cấu tạo chất ? - Cá nhân suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Nhắc lại kiến thức đã học về cấu tạo chất. I.Cấu tạo chất : 1.Những điều đã học về cấu tạo chất : sgk Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử. - Các phân tử chuyển động không ngừng. - Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về lực tương tác giữa các phân tử ,nguyên tử TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 17 -H: nếu các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng thì tại sao vật lại không rã thành từng phân tử riêng rẽ mà lại có thể giữ được hình dạng và thể tích của chúng ? vd: viên phấn , một cây bút -Các phân tử tương tác với nhau bằng lực hút và đẩy phân tử . Độ lớn của những lực này phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử . -H: độ lớn của lực hút và lực đẩy phân tử phụ thuộc như thế nào vào khỏang cách phân tử ? -Đưa ra mô hình như sgk cho học sinh xem . -H: hoàn thành C1 và C2 ? -Hai giọt nước ở cạnh nhau thì hợp lại thành một giọt . -Tuy nhiên khi các phân tử bị nén lại thì tương tự như lò xo bị nén , các phân tử lại có xu hướng đẩy nhau ra .Do đó , chúng ta có thể nén chất khí chứ không thể nén chất lỏng . -Khi khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút , khi khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy .Khi khỏang cách giữa các phân tử rất lớn thì lực tương tác giữa chúng coi như không đáng kể . -C1 và C2 cả hai thí nghiệm chứng tỏ giữa các phân tử có lực hút và lực này chỉ đáng kể khi các phân tử ở gần nhau ( hai thỏi chì và cả bột dược phẩm phải ở thật gần nhau ) -Có thể nén khí , nhưng không thể nén chất lỏng , chất rắn 2. Lực tương tác phân tử : - Các phân tử tương tác với nhau bằng lực hút và đẩy phân tử . - Độ lớn của những lực này phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử . + Khoảng cách giữa các phân tử nhỏ thì lực đẩy mạnh hơn lực hút + Khoảng cách giữa các phân tử lớn thì lực hút mạnh hơn lực đẩy . + Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì lực tương tác giữa chúng coi như không đáng kể . Hoạt động 3 : Tìm hiểu về các đặc điểm của các thể khí , rắn ,lỏng TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 10 -H: các chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào cho ví dụ tương ứng ? -GV: Tuỳ theo sự sắp xếp và tương tác giữa các phân tử trong một chất mà chất đó ở trạng thái khí , trạng thái lỏng hoặc trạng thái rắn - H : Nêu những đặc điểm khác biệt giữa các thể đó và thử giải thích nguyên nhân ? -gợi ý : thể lỏng được coi là trung gian giữa thể khí và rắn . ở gần nhiệt độ đông đặc thì lỏng có nhiều tính chất giống rắn. tăng dần nhiệt độ thì sự lỏng gần giống thể khí . - Hãy điền vào bảng sau để phân biệt các trạng thái cấu tạo chất ? học sinh về nhà thực hiện . -Thể khí : hơi nước , không khí - Thể rắn : nước , xăng ,dầu, -Thế rắn : cục đá lạnh , gỗ - Thảo luận nhóm để so sánh giữa 3 chất về: + Khoảng cách phân tử + Lực liên kết + Sự sắp xếp phân tử + Chuyển động phân tử + Thể tích + Hình dạng 3.Các thể rắn , lỏng , khí : a./ Trạng thái khí : * Mật độ phân tử ở trạng thái khí rất nhỏ. * Lực tượng tác giữa các phân tử khí rất yếu. * Chất khí không có hình dạng và thể tích xác định . b.Trạng thái rắn : * Các phân tử ở rất gần nhau và được sắp xếp ở các vị trí xác định có trật tự trong không gian tạo thành các mạng tinh thể * Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn rất lớn . * Trong chuyển động nhiệt các phân tử chỉ dao động hỗn loạn chung quanh các vị trí cân bằng xác định. c. Trạng thái lỏng : * Lực liên kết giữa các phân tử trong chất lỏng lớn hơn trong chất khí nhưng nhỏ hơn trong chất rắn . * Giữa các phân tử trong chất lỏng có lực liên kết khá lớn , nên chất lỏng có thể tích riêng xác định . * Các phân tử chất lỏng cũng dao động chung quanh các vị trí cân bằng, nhưng các vị trí cân bằng này không cố định mà di chuyển được . Hoạt động 4 : Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí . Tìm hiểu khái niệm khí lý tưởng . TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 3 - tóm tắt lại những quan điểm cơ bản cảu thuyết động học phân tử về cấu tạo chất . giới thiệu tóm tắt lịch sử ra đôừi của thuyết ? -định nghĩa khí lý tưởng - không khí và các chất khí ở điều kiện bình thường về nhiệt độ và áp suất cũng có thể coi là khí lý tưởng . II./Thuyết động học phân tử của chất khí : Nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí : + Vật chất được cấu tạo từ các phân tử riêng rẽ có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách giữa chúng . + Các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng ; chuyển động này càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng cao. +Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử khí va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình gây nên áp suất lên thành bình. 2./ Khí lý tưởng : Một chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác với nhau khi va chạm được gọi là khí lý tưởng ¯Củng cố( 6phút ) : Câu 1 : Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử vật chất ở thể khí. Chuyển động hổn độn và không ngừng. Chuyển động hổn độn và va chạm vào thành bình gây ra áp suất lên thành bình. Chuyển động hổn độn xung quanh các vị trí cân bằng cố định. Chuyển động hổn độn và giữa hai lần va chạm quĩ đạo của phân tửu khí là đường thẳng. Câu 2: Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tửu là không đúng. lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau. Lực hút phân tử có thể nhỏ hơn lực đẩy phân tử. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử . Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử. ¯Bài tập về nhà : Các câu hỏi và bài tập sau bài học sách giáo khoa V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 23/2/2008 Tiết số : 48 QÚA TRÌNH ĐẲNG NHIỆT ĐỊNH LUẬT BÔI-LƠ-MARIỐT . I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức :-Nhận biết và phân biệt được trạng thái và quá trình -nêu được định nghĩa quá trình đẳng nhiệt . -Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Bôi-lơ –Mariốt . -Nhận biết và vẽ được dạng của đường đẳng nhiệt trong hệ tọa độ (p,V) 2. Kỹ năng :-Xủ lý số liệu thu được từ thực nghiệm và vận dụng vào việc xác định mối quan hệ giữa áp suất và thể tích trọng quá trình đẳng nhiệt . -Vận dụng đựoc định luật Bôi-lơ –Mariốt để giải các bài tập trong sgk và các bài tập tương tự . 3. Thái độ : II.CHUẨN BỊ : -GV:-dụng cụ để làm thí nghiệm như hình 29.1 và 29.2 -khổ giấy lớn có vẽ khung của bảng “kết quả thí nghiệm “ - HS :mỗi học sinh một tờ giấy kẻ ôli khổ 15x15 cm III.TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC: 1.Kiểm tra sĩ số . 2.Bài cũ:(5phút ) : -Trình bày nội dung cơ bản của thuyết động học phân tử chất khí ? - Định nghĩa khí lý tưởng ? Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm : thông số trạng thái,quá trình và đẳng quá trình .Phát hiện vấn đề cần nghiên cứu . TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 7 - H : đọc mục I à trả lời các câu hỏi sau đây : thông số trạng thái là gì ? quá trình biến đổi trạng thái là gì ? thế nào là đẳng quá trình ? thế nào là qua trình đẳng nhiệt ? -người ta có thể dùng thí nghiệm để nghiên cứu các đẳng quá trình , tìm ra mối liên hệ giữa từng cặp thông số , từ đó xây dựng chương rình mô tả mối quan hệ đồng thời cả 3 thông số . -đọc sgk và trả lời . I .Trạng thái và quá trình biến đổi trạng thái : 1.Trạng thái của một lượng khí được xác định bằng thể tích V , áp suất P và nhiệt độ tuyệt đối T.Những đại lượng này gọi là các thông số trạng thái của một lượng khí . vd: trạng thái 1 ( P1,V1 , T1) trạng thái 2 ( P2,V2 ,T2) 2.Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí : là quá trình chuyển thể từ trạng thái này sang trạng thái khác .gọi tắt là quá trình . 3.Đẳng quá trình là quá trình biến đổi trạng thái mà trong đó chỉ có hai thông số biến đổi , còn một thông số không biến đổi . II.Quá trình đẳng nhiệt : Quá trình biến đổi trạng thái trong đó nhiệt độ được giữ không đổi gọi là quá trình đẳng nhiệt . Hoạt động2 : Xác lập hệ thức giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định trong quá trình đẳng tích . TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 17 - H : thổi quả quả bóng một lượng khi xác định ( trong phòng học nhiệt độ trong qúa trình làm thí nghiêm không đổi ) bóp nhẹ quả bóng để làm giảm thể tích của lưọng khí trong quả bóng .Em thấy hiện tượng gì đã xảy ra ? -H: Tại sao quả bóng bị căng ra ? - H : và cứ thế ta tiếp tục giảm thể tích xuống thì hiện tượng gì sẽ ra ? từ đó ta kết luận điều gì ? -Nhưng liệu áp suất có tăng tỉ lệ nghịch với thể tích không ? -Nếu P ~ 1/V thì P.V = hằng số - Làm thí nghiệm biểu diễn H29.1: dùng tay ấn pittông ( 2) xuống hoặc kéo lên để làm thay đổi thế tích không khí trong xilanh (1) . Sự thay đổi áp suất trong xilanh được nhận biết nhờ áp kế (3) -Hoàn thành C1,? -à hãy rút ra kết luận về dự đoán . -hs quan sát thấyđược quả bóng căng ra . - vì giảm thể tích thì xác suất phân tử đập lên thành bong bóng lớn à áp suất trong quả bóng tăng lên . - quả bóng sẽ nổ à thể tích càng giảm thì áp suất càng tăng . -Nhận xét : một cách gần đúng tích p.V không thay đổi nên trong quá trình đẳng nhiệt áp suất của lượng khí tỉ lệ nghịch với thể tích . III.Định luật Bôi-lơ-Mariốt : Đặt vấn đề : Khi nhiệt độ không đổi thì áp suất có tăng tỉ lệ nghịch với áp suất không ? 2.Thí nghiệm : ( h29.2) V(cm3) P(105pa) p.V 20 1,00 10 2,00 40 0,50 30 0,67 -Nhận xét : tích p.V không thay đổi nên trong quá trình đẳng nhiệt áp suất của lượng khí tỉ lệ nghịch với thể tích . Hoạt động3 : Phát biểu và viết biểu thức định luật Bôi-lơ __Mariốt : TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 4 -giới thiệu nhanh về lịch sử đặt tên định luật . -H : từ kết quả thu được , hãy phát biểu mối quan hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí trong quả trình đẳng nhiệt ? -H: hãy viết biểu thức định luật B-M trong trường hợp : một lượng khí xác định có trạng thái 1 ( P1,V1 , T1) àtrạng thái 2 ( P2,V2 ,T2) ( T1 = T2 ) -Phát biểu : trong quá trình đẳng nhiệt , với cùng một lượng khí , khi áp suất tăng thì thể tích giảm và ngược lại . - P1.V1 = P2 .V2 3.Định luật Bôi-lơ _Mariốt : Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định , áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích . P ~ 1/ V hay p.V = hằng số . Vd : khí xác định có trạng thái 1 ( P1,V1 , T1) àtrạng thái 2 ( P2,V2 ,T2) ( T1 = T2 ) B-M à P1.V1 = P2 .V2 Hoạt động 4: vẽ và nhận dạng đường đẳng nhiệt TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 7 -Độ lớn của hằng số phụ thuộc vào KL và T của khí đang xét. -H: Từ (2)à P=Const/V có dạng toán học như thế nào? Đồ thị ? - So sánh T1,T2? T2 T1 P P V V HS: V1=V2à P2>P1 thì phân tử ở trạng thái II v/c vào thành bình mạnh hơn, nhiều hơn à V trung bình lớn hơn àT2> T1. IV.Đường đẳng nhiệt : Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo thể tích khi nhiệt độ không đổi gọi là đường đẳng nhiệt . T2 > T1 Ứng với nhiệt độ khác nhau thì các đường đẳng nhiệt khác nhau. (họ các đường đẳng nhiệt) - Đường đẳng nhiệt ở trên ứng với nhiệt độ cao ¯Củng cố kiến thức : (5phút) : Hoàn thành c2 Bài tập về nhà : Các câu hỏi và bài tập sau bài học sách giáo khoa V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 1/3/2008 Tiết số : 49 QÚA TRÌNH ĐẲNG TÍCH. ĐỊNH LUẬT SACLƠ . I.MỤC TIÊU : Kiến thức:-Nêu được định nghĩa quá trình đẳng tích. -Phát biểu và viết biểu thức của định luật Saclơ theo nhiệt độ tuyệt đối . -Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Bôi-lơ –Mariốt . -Nhận biết và vẽ được dạng của đường đẳng tích trong hệ tọa độ (p,T) Kỹ năng:-Xử lý số liệu thu được từ thực nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ trong quá trình đẳng tích. -Vận dụng được định luật Sac-Lơ để giải các bài tập trong sgk và các bài tập tương tự . Thái độ: phòng cháy nổ . II.CHUẨN BỊ : -GV:-dụng cụ để làm thí nghiệm như hình 30.1 và 30.2 sgk. -khổ giấy lớn có vẽ khung của bảng “kết quả thí nghiệm “ - HS :-ôn lại khái niệm nhiệt đô tuyệt đối . -Giấy kẻ ôli khổ 15.15cm. III.TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC: 1.Kiểm tra sĩ số . 2.Bài cũ:(5phút ) : 1. Thế nào là quá trình đẳng nhiệt . 2. Viết biểu thức của định luật Bôi-lơ_ Ma-ri-ôt ? Hoạt động 1 : Định nghĩa quá trình đẳng tích , phát biểu vấn đề cần nghiên cưú TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 5 -H: Đẳng quá trình là gì? Thế nào là quá trình đẳng tích ? - Đẳng quá trình :2 thông số biến đổi, 1 thông số không đổi - Quá trình biến đổi nhiệt độ và áp suất khi thể tích không đổi . I.Qúa trình đẳng tích : Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không. Hoạt động 2 : Xây dựng biểu thức về mối quan hệ P và T của một lượng khí xác định trong trong quá trình đẳng tích . TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 20 -H: Tại sao người ta cảnh báo không được đặt bình ga nơi có nhiệt độ cao ? vì sao ? - ĐVĐ: vậy khi thể tích không đổi thì áp suất có tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối không ? -Hãy quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi : có mối liên hệ nào giữa nhiệt độ và áp suất của cùng một lượng khí Chú ý : cần quan sát đồng hồ đo áp suất khí trong bình ở các điều kiện tương ứng về nhiệt độ -H: hãy tính các giá trị thương số P/T từ những số liệu thu được và rút ra kết luận về dự đoán . - Bình ga dễ bị nổ vì khi thể tích không đổi , nhiệt độ tăng thì áp suất tăng theo . -tỉ số P/T không thay đổi nên trong quá trình đẳng tích áp suất của lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt tuyệt đối của lượng khí đó . II.Định luật Sác -lơ : 1.Thí nghiệm : (h30.2) Kết quả thí nghiệm : P(105pa) T(K) P/T 1,00 1,10 1,20 1,25 301 331 350 365 *Nhận xét : tỉ số P/T không thay đổi nên trong quá trình đẳng tích áp suất của lượng khí tỉ lệ thuận với nhiệt tuyệt đối của lượng khí đó . Hoạt động 3 : Phát biểu và viết biểu thức định luật Sac-lơ TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 8 -GV: giới thiệu về lịch sử của định luật . - H: từ kết quả thu được , hãy phát biểu mối quan hệ giữa áp suất và nhiệt độ tuyệt đối khi thể tích không đổi . - GV: chính xác hóa thành nội dung định luật -H: Hãy viết biểu thức định luật B-M trong trường hợp : một lượng khí xác định có trạng thái 1 ( P1,V1 , T1) àtrạng thái 2 ( P2,V2 ,T2) ( V1 = V2 ) -Phát biểu : trong quá trình đẳng tích với cùng một lượng khí , khi áp suất tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối . - 2./ Định luật Sác-lơ: Trong quá trình đẳng tích của một lượng khí nhất định , áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối . P/T = hằng số (30.1) Vd : khí xác định có trạng thái 1 ( P1,V1 , T1) àtrạng thái 2 ( P2,V2 ,T2) ( V1 = V2 ) Sác-lơ à Hoạt động 4 : Vẽ và nhận dạng đường đẳng tích TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 7 H: Đường đẳng tích là gì? H: Trả lời câu hỏi C2 H: So sánh V1,V2? H: Giải thích tại sao đồ thị không đi qua gốc toạ độ? Đường đẳng tích là đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi - hs vẽ đồ thị. HS: T1=T2à P2 V2. - Đồ thị không biểu diễn qua gốc toạ độ vì ở đó T = 0 và p = 0 là điều không thể có được IV.Đường đẳng tích : Đường đẳng tích là đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất theo nhiệt độ khi thể tích không đổi P V1 V2>V1 0 T(K) Với những thể tích khác nhau của cùng một khối lượng khí ta có những đường đẳng tích khác nhau . Các đường ở trên ứng với thể tích nhỏ hơn các đường ở dưới ( V1 < V2 ) ¯Củng cố kiến thức : (5phút) : Bài tập về nhà : Các câu hỏi và bài tập sau bài học sách giáo khoa V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn : 1/3/2008 Tiết số : 50-51 PHƯƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÝ TƯỞNG. I.MỤC TIÊU : Kiến thức: -Từ các phương trình của định luật Bôi lơ – Ma ri ốt và định luật Sac-lơ xây dựng phương trình cla – pê –rôn và từ biểu thức của phương trình này ta viết được biểu thức đặc trưng cho các đẳng quá trình . - Nêu được định nghĩa quá trình đẳng áp , viết được biểu thức liên hệ giữa thể tích và nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình đẳng áp .Nhận được dạng của đường đẳng áp trong hệ tọa độ (V0T) - Hiểu ý nghĩa của “ độ không tuyệt đối “ và trình bày được ưu điểm của nhiệt giai ken-vin. Kỹ năng: -Sử dụng phương pháp nghiên cứu sự phụ thuộc của một đại lượng đồng thời vào nhiều đại lượng khác . Cụ thể trong bài là sự phụ thuộc của P đồng thời vào V và T. -Vận dụng được phương trình Cla-pê-rôn để giải các bài tập trong sgk và các bài tập tương tự . Thái độ: II.CHUẨN BỊ : -GV: hình 31.3 phóng to hoặc vẽ ở bảng phụ . -Phóng to sơ đồ suy ra các biểu thức đặc trưng của các đẳng quá trình từ phương trình Cla-pê-rôn . - HS :-ôn lại bài 29 và 30 . III.TIẾN TRÌNH DẠY & HỌC: 1.Kiểm tra sĩ số . 2.Kiểm tra bài cũ:(5phút ) : 1. Thế nào là quá trình đẳng tích? Lấy ví dụ. 2. Phát biểu định luật Sác-lơ? Viết biểu thức. Dạng đường đẳng nhiệt. Hoạt động 1 (6phút ): phân biệt khí thực và khí lý tưởng TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 6 -H: nhắc lại định nghĩa khí lý tưởng. à chỉ có khí lý tưởng mới tuân theo đúng định luật về chất khí . -H: trong trường hợp nào có thể coi gần đúng khí thực là khí lý tưởng ? - Khi không cần độ chính xác cao , ta có thể áp dụng các định luật về chất khí lý tưởng để tính áp suất , thể tích và nhiệt độ của khí thực . - Chất khí trong đó các phân tử được coi là các chất điểm và chỉ tương tác khi va chạm. - Đọc sách giáo khoa và trả lời . I. Khí thực và khí lí tưởng: - Khí lí tưởng tuân theo đúng các định luật về chất khí. Hoạt động 2 (25phút ): xây dựng phương trình trạng thái của khí lý tưởng . TG Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 25 P P2 (2) (1) P1 P/ (1/) 0 V1 V2 V Đồ thị biểu diễn quá trình biến đổi trạng thái trong hệ tọa độ POV . - -Quá trình đẳng nhiệt từ 1 sang 1’cho P’1V2 = P1V1 (1) Quá trình đẳng tích từ 1/ sang 2 cho (2) Thay các giá trị của P’1 vào (2) ta có - Khi áp suất không đổi , thể tích của một khối lượng khí xác định tăng tỷ lệ thuận với nhiệt độ tuyệt đối II. Xây dựng phương trình trạng thái khí lý tưởng : - Xét một khối khí ở trạng thái 1 ( ), được chuyển sang trạng thái 2 () Quá trình đẳng nhiệt từ 1 sang 1’cho P’1V2 = P1V1 (1) Quá trình đẳng tích từ 1/ sang 2 cho (2) Thay các giá trị của P’1 vào (2) ta có Phương trình (3 ) ;(4) là phương trình trạng thái của khí lý tưởng Hoạt động3: (10phút)vận dụng phương trình trạng thái của khí lưởng tg Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức 10 -H: Hãy xác định các thông số trạng thái của khí ở hai trạng thái -H: Vận dụng phương trình trạng thái tìm V2 -Trạng thái 1 có :V1 = 40cm3 ; P1 = 750 mmHg , T1 = 27+273 = 3000K Trạng thái 2 có : P2 = 720mmHg ; T2 = 17+273=2900K - Thay số vào ta có V2 = 40,3 cm3 Bài 1: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm3 hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 270C . Hỏi thể tích của lượng khí ở áp suất 720 mmHg và nhiệt độ 170C Giải: -Trạng thái 1 có :V1 = 40cm3 ; P1 = 750 mmHg , T1 = 27+273 = 3000K Trạng thái 2 có : P2 = 720mmHg ; T2 = 17+273=2900K - Thay số vào ta có V2 = 40,3 cm3 * Củng cố bài giảng : (2phút ) theo dàn bài * Bài tập về nhà : ( 2phút ) Một lượng khí đựng trong xylanh có pittông chuyển động được . Các thông số trạng thái của lượng khí này là 2at, 15lít , 300K . Khi pittông nén khí , áp suất của khí tăng lên 3,5at , thể tích giảm còn 12l . Xác định nhiệt độ khí nén . V.RÚT KINH NGHIỆM PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Trên hình vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ toạ độ p – T. Mô tả các quá trình biến đổi trạng thái của lượng khí đó? Vẽ lại đồ thị biểu diễn các quá trình trên trong hệ p – V. Câu 2: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế được 40 cm3 hiđrô ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 270C . Hỏi thể tích của lượng khí ở áp suất 720 mmHg và nhiệt độ 170C Câu3: Trong quá trình nào sau đây, cả 3 thông số trạng thái của một lượng khí xác định đều thay đổi? Không khí bị nung nóng trong một bình kín. Không khí trong một quả bóng bàn bị một học sinh dùng tay bóp bẹp. Không khí trong một xylanh đuợc nung nóng, dãn nở và đẩy pittông dịch chuyển. Cả 3 hiện tượng trên. Câu 4: Trước khi nén, hổn hợp khí trong xilanh của một động cơ có áp suất 1 at, nhiệt độ 370C. Sau khi nén thể tích giảm đi 8 lần và áp suất là 12at. Nhiệt độ của hổ

File đính kèm:

  • docGiao an VL10CV.doc
Giáo án liên quan