Bài tập bổ xung học kì I - Lớp 10

Câu 1: An và Bình cùng chuyển động từ A đến B (AB = 6km).

An chuyển động với vận tốc V1 = 12km/h. Bình khởi hành sau An 15 phút và đến nơi sau An 30 phút.

1. Tìm vận tốc chuyển động của Bình.

2. Để đến nơi cùng lúc với An, Bình phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu ?

Câu 2: Một vật chuyển động trên một quãng đường AB. Ở đoạn đường đầu AC, vật chuyển động với vân tốc trung bình là vtb1= V1. Trong đoạn đường CB còn lại, vật chuyển động với vận tốc trung bình vtb2 = V2 . Tìm điều kiện để vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB bằng trung bình cộng của hai vận tốc trung bình trên.

Câu 3: Một xe ô tô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 20s đạt vận tốc 18km/s. Tìm gia tốc của ô tô.

Câu 4: Một xe đạp chuyển động với vận tốc 9km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm đần đều với gia tốc 0,5m/s2. Hỏi kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì sau bao lâu se dừng hẳn ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 685 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập bổ xung học kì I - Lớp 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học sinh có thể chọn các bài tập để làm cho đủ số lượng quy định không nhất thiết phải theo thứ tự của đề bài (Yêu cầu: Trình bày bài giải rõ ràng mạch lạc đầy đủ như làm bài kiểm tra. Không cần chép lại đề) Câu 1: An và Bình cùng chuyển động từ A đến B (AB = 6km). An chuyển động với vận tốc V1 = 12km/h. Bình khởi hành sau An 15 phút và đến nơi sau An 30 phút. 1. Tìm vận tốc chuyển động của Bình. 2. Để đến nơi cùng lúc với An, Bình phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu ? Câu 2: Một vật chuyển động trên một quãng đường AB. Ở đoạn đường đầu AC, vật chuyển động với vân tốc trung bình là vtb1= V1. Trong đoạn đường CB còn lại, vật chuyển động với vận tốc trung bình vtb2 = V2 . Tìm điều kiện để vận tốc trung bình trên cả quãng đường AB bằng trung bình cộng của hai vận tốc trung bình trên. Câu 3: Một xe ô tô rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 20s đạt vận tốc 18km/s. Tìm gia tốc của ô tô. Câu 4: Một xe đạp chuyển động với vận tốc 9km/h thì hãm phanh và chuyển động chậm đần đều với gia tốc 0,5m/s2. Hỏi kể từ lúc bắt đầu hãm phanh thì sau bao lâu se dừng hẳn ? Câu 5: Một xe chuyển động biến đổi đều với gia tốc 0,25m/s2. Hỏi trong thời gian bao lâu thì vận tốc tăng từ 18km/h tới 72km/h. Câu 7: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chạy chậm dần đều với gia tốc 2,5m/s2. Tính thời gian để xe dừng hẳn kể từ lúc hãm phanh. Câu 8: Một xe chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu. Trong giây thứ ba kể từ lúc bắt đầu chuyển động, xe đi được 5m. Tính gia tốc và quãng đường xe đi được sau 10s. Câu 9: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc v0, gia tốc a. Sau khi đi được quãng đường 10m thì có vận tốc 5m/s, đi thêm quãng đường 37,5m thì vận tốc 10m/s. Tính v0 và a. Câu 10: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2 và sau khi đi quãng đường s kể từ lúc tăng tốc, ô tô có vận tốc 20m/s. Tính thời gian ô tô chuyển động trên quãng đường trên quãng đường s và chiều dài quãng đường s ? Câu 11: Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều qua A với vận tốc vAvà đi đến B mất thời gian 4s. Sau đó 2s, vật đến được C. Tính vA và gia tốc của vật. Biết AB = 36m, BC = 30m. Câu 12: Một vật chuyển động nhanh dần đều đi được những đoạn đường 15m và 33m trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 3s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. Câu 13: Một ô tô khởi hành từ O chuyển động thẳng biến đổi đều. Khi qua A và B, ô tô có vận tốc lần lượt là 8m/s và 12m/s. Gia tốc của ô tô là 2m/s. Tính: 1. Thời gian ô tô đi trên đoạn AB. 2. Khoảng cách từ A đến B, từ O đến A. Câu 14: Một xe bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,5m/s2 đúng lúc một xe thứ hai chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h vượt qua nó. Hỏi khi xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ hai thì nó đã đi được quãng đường và có vận tốc bao nhiêu ? Câu 15: Một thang máy chuyển động như sau: * Giai đoạn 1: Chuyển động thẳng nhanh dần đều, không vận tốc đầu, với gia tốc 1m/s2 trong thời gian 4s. * Giai đoạn 2: Trong 8s sau đó, nó chuyển động đều với vận tốc đạt được sau 4s đầu. * Giai đoạn 3: 2s sau cùng, nó chuyển động chậm dần đều và dừng lại. Tính quãng đường mà nó đa đi được Câu 16: Sau 20s, một ô tô giảm vận tốc từ 72km/h đến 36km/h, sau đó nó chuyển động đều trong thời gian 0,5ph, cuối cùng nó chuyển động chậm dần đều và đi thêm được 40m thì dừng lại. Tính gia tốc trên mỗi giai đoạn. Câu 17: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Tính thời gian rơi và vận tốc của vật khi vừa khi vừa chạm đất. Lấy g = 10m/s. Câu 18: người ta thả rơi tự do hai vật A và B ở cùng một độ cao. Vật B được thả rơi sau vật A một thời gian là 0,1s. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc thả vật A thì khoảng cách giữa chúng là 1m. Lấy g = 10m/s. Câu 19: Một vật rơi tự do từ độ cao 45m xuống đất. Lấy g = 10m/s2. Tìm: 1. Quãng đường vật rơi được sau 2s 2. Quãng đường vật rơi được trong 2s cuối cùng. Câu 20: Một vật rơi tự do tại nơi có g = 10m/s2 trong 2s cuối cùng rơi được 60m. Tính: 1. Thời gian rơi. 2. Độ cao nơi thả vật. Câu 21: Tính quãng đường mà một vật rơi tự do rơi được trong giây thứ mười. Trong khoảng thời gian đó vận tốc tăng lên được bao nhiêu ? Lấy g = 10m/s2. Câu 22: Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. So sánh vận tốc và vận tốc dài của hai đầu kim. Câu 23: Một ô tô qua khúc quanh là cung tròn bán kính 100m với vận tốc 36km/h. Tìm gia tốc hướng tâm của xe. Câu 24: Một bánh xe bán kính 60cm quay đều 100 vòng trong thời gian 2s. Tìm: 1. Chu kỳ, tần số quay. 2. Vận tốc góc và vận tốc dài của một điểm trên vành bánh xe. Câu 25: Một vật chuyển động với gia tốc 0,2m/s2 dưới tác dụng của một lực 40N. Vật đó sẽ chuyển động với gia tốc bao nhiêu nếu lực tác dụng là 60N. Câu 26: Tác dụng vào vật có khối lượng 4kg đang nằm yên một lực 20N. Sau 2s kể từ lúc chịu tác dụng của lực vật đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc đạt được khi đó? Câu 27: Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Hỏi có những lực nào tác dụng vào vật ? Vào bàn? Có những cặp lực trực đối nào cân bằng nhau ? Có những cặp lực đối nào không cân bằng nhau ? Câu 28: Một chiếc xe có khối lượng m = 2000kg đang chuyển động thì hãm phanh và dừng lại sau đó 3s. Tìm quãng đường vật đã đi thêm được kể từ lúc hãm phanh. Biết lực hãm là 4000N. Câu 29: Một xe lăn có khối lượng m = 1kg đang nằm yên trên mặt bàn nhẵn nằm ngang. Tác dụng vào xe một lực F nằm ngang thì xe đi được quãng đường s = 2,5m trong thời gian t. Nếu đặt thêm lên xe một vật có khối lượng m’= 0,25kg thì xe chỉ đi được quãng đường s’ bao nhiêu trong thời gian t. Bỏ qua ma sát. Câu 30: Một lực F truyền cho vật khối lượng m1 một gia tốc 6m/s2, truyền cho vật có khối lượng m2 một gia tốc 4m/s2. Nếu đem ghép hai vật đó lại thành một vật thì lực đó truyền cho vật ghép gia tốc là bao nhiêu? Câu 31: Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn, khởi hành với gia tốc 0,3m/s2. Khi ô tô có chở hàng hóa thì khởi hành với gia tốc 0,2m/s2. Hãy tính khối lượng của hàng hóa. Biết hợp lực tác dụng vào ô tô trong hai trường hợp đều bằng nhau. Câu 32: Hai quả bóng ép sát vào nhau trên mặt phẳng nằm ngang. Khi buông tay, quả bóng một lăn được quãng đường 16m, quả bóng hai lăn được quãng đường 9m rồi dừng lại. So sánh khối lượng của hai quả bóng. Biết khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng một gia tốc. Câu 33: Dưới tác dụng của lực F có độ lớn 10N, một vật đang đứng yên và chuyển động với gia tốc 1m/s. 1.Tính khối lượng của vật đó. 2. Sau 2s chuyển động, lực thôi tác dụng. Tính khoảng cách từ vật tới điểm bắt đầu chuyển động nếu vật tiếp tục chuyển động thẳng đều thêm 3s nữa. Câu 34: Tìm lực hấp dẫn lớn nhất giữa hai quả cầu bằng chì có khối lượng bằng nhau, bán kính R = 10cm. Biết khối lượng riêng của chì là D = 11,3g/cm3. Câu 35: Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g = 9,8m/s2. Tìm độ cao của vật có gia tốc rơi là 8,9m/s2. Biết bán kính Trái Đất R = 6400km. Câu 36: Xác định lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng nếu khối lượng tương ứng của chúng là: M1 = 6.1024kg; M2=7,2.1022kg và khoảng cách giữa hai tâm của chúng là: 3,8.105km. Câu 37: Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,8m/s2. Tìm gia tốc ở độ cao h = với R là bán kính Trái Đất. Câu 38: Cho gia tốc rơi tự do trên mặt đất là g0 = 9,8m/s2. Tìm gia tốc rơi ở độ cao h = so với mặt đất. Xem Trái Đất là quả cầu đồng chất. Câu 39: Xác định độ cao h mà ở đó người ta thấy trọng lực tác dụng lên vật chỉ bằng nửa so với trên mặt đất. Biết bán kính trái đất là 6400km. Câu 40: Một lò xo khi treo vật m1 = 200g sẽ dãn ra một đoạn l1 = 4cm. 1. Tìm độ cứng của lò xo, lấy g = 10m/s2. 2. Tìm độ dãn của lò xo khi treo thêm vật m2 = 100g. Câu 41: Có hai lò xo: một lò xo giãn 4cm khi treo vật khối lượng m1 = 2kg; lò xo kia dãn 1cm khi treo vật khối lượng m2 = 1kg. So sánh độ cứng hai lò xo. Câu 42: Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn ? Biết hệ số ma sát trượt giữa bành xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8m/s2. Câu 43: Cần kéo một vật trọng lượng 20N với một lực bằng bao nhiêu để vật chuyển động đều trên một mặt sàn ngang. Biết hệ số ma sát trượt của vật và sàn là 0,4. Câu 44: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng đường ô tô đi thêm được cho đến khi dừng lại. Biết hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9,8m/s2. Câu 45: Một ô tô khối lượng hai tấn chuyển động trên mặt đường nằm ngang có hệ số ma sát lăn 0,1. Tính lực kéo của động cơ ô tô nếu: 1. Ô tô chuyển động thẳng đều. 2. Ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều và sau 5s vận tốc tăng từ 18km/h đến 36km/h. Lấy g = 10m/s2. Câu 46: Một xe ô tô khối lượng 1,2 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h trên đường ngang thì hãm phanh chuyển động châm dần đều. Sau 2s xe dừng hẳn. Tìm : 1. Hệ số ma sát giữa xe và mặt đường. 2. Quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu hãm phanh cho đên lúc dừng lại. 3. Lực hãm phanh. Lấy g = 10m/s2 Câu 47: Một đoàn tàu khối lượng 1000 tấn bắt đầu rời ga. Biết lực kéo của đầu máy 2.105N, hệ số ma sát lăn là 0,004. Tìm vận tốc đoàn tàu khi nó đi được 1km va thời gian để đạt được vận tốc đó. Lấy g = 10/s2. Câu 48: Một vật khối lượng 0,2kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F có phương nằm ngang, có độ lớn là 1N. 1. Tính gia tốc chuyển động không vận tốc đầu. Xem lực ma sát là không đáng kể. 2. Thật ra, sau khi đi được 2m kể từ lúc đứng yên, vật dạt được vận tốc 4m/s. Tính gia tốc chuyển động, lực ma sát và hệ số ma sát. Lấy g = 10m/s2. Câu 49: Một đoàn tàu có khối lượng 103 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì bắt đầu tăng tốc. Sau khi đi được 300m, vận tốc của nó lên tới 54km/h. Biết lực kéo cảu đầu tầu trong cả giai đoạn tăng tốc là 25.104N. Tìm lực cản chuyển động của đoàn tàu. Câu 50: Một chiếc ô tô có khối lượng 5 tấn đang chạy thì bị hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều. Sau 2,5s thì dừng lại và đã đi được 12m kể từ lúc vừa hãm phanh. Tìm lực hãm phanh. Câu 51: Một vật khối lượng 1kg được kéo trên sàn ngang bởi một lực hướng lên, có phương hợp với phương ngang một góc 450 và có độ lớn là N. Hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. Tính quãng đường đi được của vật sau 10s nếu vật có vận tốc đều là 2m/s. Lấy g = 10m/s2. Câu 52: Một vật khối lượng 2kg được kéo bởi một lực hướng lên hợp với phương ngang một góc = 300. Lực có độ lớn 8N. Biết sau khi bắt đầu chuyển động 2s từ trạng thái đứng yên vật đi được quãng đường 4m. Lấy g = 10m/s2. Tính hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang. Câu 53: Từ đỉnh tháp cao 30m, ném một vật nhỏ theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0= 20m/s. Tính khoảng thời gian từ lúc ném đến khi vật chạm đất và khoảng cách từ điểm chạm đất đến chân tháp. Câu 54: Một đĩa phẳng tròn cso bán kính R = 10cm, nằm ngang quay đều quanh trục thẳng đứng đi qua tâm của đĩa. Nếu mỗi giây đĩa quay được 1,5 vòng thì vận tốc dài của một điểm ở mép đĩa là bao nhiêu? Câu 55: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 19,6m xuống đất ,gia tốc rơi tự do là9,8m/s2. Thời gian rơi của vật và vận tốc của vật lúc chậm đất là bao nhiêu? Câu 56: Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10m/s2, thời gian rơi của vật là 10s. Độ cao từ nơi thả vật là bao nhiêu? Câu 57: Một vật được thả rơi tự do tại nơi có gia tốc g = 10m/s2 , vận tốc của vật lúc chạm đất là v = 10m/s. Tìm độ cao từ nơi thả vật và thời gian vật rơi? Câu 58: Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25cm, tốc độ dài của 1 điểm trên vành ngoài bánh xe là 10m/s. Tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên vành ngoài bánh xe là bao nhiêu? Câu 59: Một ô tô có bánh xe với bán kính 30cm; chuyển động thẳng đều. Bánh xe quay với tần số10Hz. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu? Câu 60: Trái đất quay quanh mặt trời theo 1 quỹ đạo coi như tròn,có bán kính R = 1,5.108km. Chu kỳ quay là T=365,25 ngày. Tốc độ dài của trái đất đối với mặt trời là bao nhiêu? Câu 61: Vệ tinh nhân tạo ở cách mặt đất 200km, quay quanh tâm trái đất vớ vận tốc 7,9km/s. Bán kính trái đất là R=6400km. Chu kỳ quay của vệ tinh quanh trái đất là bao nhiêu? Câu 62: Một máy bay hạ cánh với vận tốc khi tiếp đất là 120m/s và gia tốc hãm tối đa là 6m/s2. Tìm thời gian tối thiểu để máy bay hạ cánh. Câu 63: Một thuyền buồm bắt đầu chạy với gia tốc 0,21m/s2 trên một đoạn đường 280m. Xác định vận tốc thuyền ở cuối đoạn đường và thời gian để thuyền đi hết đoạn đường đó. Câu 64: Một vật được ném ngang ở độ cao h=80m với vận tốc ban đầu vo=20m/s. Lấy g=10m/s2. Tính thời gian chuyển động và tầm bay xa của vật. Câu 65: Khi thấy xe cảnh sát thì tài xế hãm phanh xe để giảm tốc độ từ 72km/h xuống còn 36km/h trên đoạn đường 80m. Coi gia tốc là không đổi thì nó bằng bao nhiêu? Xe phanh trong thời gian bao lâu? Câu 66: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều và sau 5s thì dừng hẳn. Tính gia tốc đoàn tàu và vẽ vectơ gia tốc. Câu 67: Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 72km/h thì hãm phanh, chay chậm dần đều và sau 10s thì vận tốc còn 54km/h. Hỏi sau bao lâu thì tàu dừng hẳn. Câu 68: Trong hai chuyển động nhanh dần đều sau đây, chuyển động nào có gia tốc lớn hơn? -Ô tô sau 10s tăng vận tốc từ 2m/s lên đến 22m/s. -Xe lửa sau 30s tăng vận tốc từ 2m/s lên đến 32m/s. Câu 69: Một viên bi chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2 từ trạng thái dứng yên. TÍnh quãng đường viên bi lăn được sau 3s và trong giây thứ 3. Câu 70: Một tầu hỏa bắt đàu rời ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc bằng 0,1m/s2. Cần bao nhiêu thời gian để tầu đạt vận tốc 36km/h, trong thời gian đó tàu đã đi được quãng đường bằng bao nhiêu? Câu 71: Một ô tô đang chạy với vận tốc 72km/h thì tắt máy chuyển động chậm dần đều, chạy thêm được 200m nữa thì dừng hẳn. Tính gia tốc của xe và thời gian từ lúc tắt máy đến khi dừng hẳn. Câu 72: Sau khi hãm phanh 20s, một đoàn tầu chạy được 120m rồi dừng hẳn. Tìm tốc độ của đoàn tàu khi bắt đàu hãm và gia tốc của đoàn tàu? Câu 73: Một xe ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc ban đầu vo=20m/s và gia tốc bằng 3m/s2. Tính vận tốc của xe khi đi thêm được 50m. Câu 74: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2. Hỏi tầu đạt đến vận tốc bao nhiêu khi đi được 500m. Câu 75: Một lực 10N tác dụng lên một vật khối lượng 2,5kg lúc đàu đứng yên. Tìm vận tốc của vật và quãng đường nó đi được sau 5s. Câu 76: Một vật khối lượng m=0,5kg chuyển động nhanh dần đều với vận tốc ban đầu vo=4m/s. Sau thời gian t=2s, nó đi được quáng đường s=16m. Biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực cản Fc=1N. Tìm độ lớn của lực kéo? Câu 77: Một vật khối lượng 5kg được kéo bằng một sợi dây trên sàn nằm ngang không ma sát. Dây tạo một góc 30o với phương ngang. Tác dụng một lực 12N vào vật cho nó trượt trên sàn, vạt có gia tốc bằng baonhiêu? Câu 78: Một vật khối lượng m=50kg chuyển động nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ được 50m thì có vận tốc 0,7m/s. Tính lực tác dụng vào vật? Câu 79: Một lự không đổi F=20N tác dụng lên một vật làm cho vận tốc của vật tăng từ 0,4m/s đến 0,8m/s trong 0,8s. Tính khối lượng của vật ấy? Câu 80: Một ô tô nặng 2,5 tấn đang chạy với vận tốc 36km/h thì hãm phanh đột ngột. Bánh xe không lăn mà chỉ trượt trên đường. Kể từ lúc hãm phanh, xe đi được thêm bao xa thì dừng hẳn. Cho hệ số ma sát trượt là 0,2, lấy g=10m/s2. Câu 81: Phải treo một vật nặng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng 100N/m để nó giãn ra được 10cm? Câu 82: Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1250N. Điểm treo cỗ máy cách vai người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy, mỗi người phải chịu một lực bằng bao nhiêu? Câu 83: Hai lực song song cùng chiều và . đặt tại A, đặt tại B có hợp lực đạt tại C với AC=30cm, CB=40cm, AB=70cm. Biết F1=80N, tìm F2. Câu 84: Một ống thép dài, đồng chất năng 150kg. Muốn cầm một đầu thanh để nâng lên phải dùng một lực bằng bao nhiêu? Lấy g=10m/s2 (Gợi ý: Sử dụng quy tắc momen lực) Câu 85: Tìm hợp lực của hai lực đồng quy và Biết: F1=3N, F2=4N ; góc giữa và là 90o Câu 86: Tìm hợp lực của hai lực đồng quy và Biết: F1=10N, F2= 10N; góc giữa và là 30o Câu 87: Hai lực đồng quy và Biết: F1=20N, hợp lực F=28,2N ; góc giữa và là 90o. Tìm F2? Câu 88: Tìm hợp lực của hai lực đồng quy và Biết: F1=50N, F2=20N ; góc giữa và là 180o Câu 89: Tìm hợp lực của hai lực đồng quy và Biết: F1=20N, F2=15N; góc giữa và là 0o Câu 90: Hai lực đồng quy và Biết: F1=30N, hợp lực F=52N ; góc giữa và là 120o. Tìm F2?

File đính kèm:

  • docRen luyen ki nang giai bai tap VL 10 Tu luan.doc