Bài tập cơ bản và nâng Vật lý 6 bài: Tổng kết chương I Cơ học

 Câu 2: Để đo diện tích của một sân chơi có kích thước khoảng 10  18 (m), bạn A dùng thước xếp có GHĐ 1m, bạn B dùng thước cuộn có GHĐ 20m. Nếu là em, em lựa chọn phép đo của ai ? Tại sao ?

Câu 3: Lấy 60cm3 cát đổ vào 100 cm3 nước.

Thể tích của cát và nước là:

A- 160 cm3

B- lớn hơn 160 cm3

C- nhỏ hơn 160 cm3

Em hãy giải thích về sự chọn lựa câu trả lời của mình.

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1799 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập cơ bản và nâng Vật lý 6 bài: Tổng kết chương I Cơ học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔNG KẾT CHƯƠNG I ÔN TẬP Câu1: Hãy chọn thước phù hợp (cột bên phải ) để đo các đối tượng ( cột bên trái) : Đối tượng Thước Chiều dài bàn học. Diện tích của tấm bảng đen. Chiều cao của kệ sách. Đường kính của hộp sữa. Chu vi ống nước. Bán kính cong của chìa khoá. Thước cuộn. Thước kẻ. Thước xếp. Thước dây. Thước kẹp. Thước êke Câu 2: Để đo diện tích của một sân chơi có kích thước khoảng 10 ´ 18 (m), bạn A dùng thước xếp có GHĐ 1m, bạn B dùng thước cuộn có GHĐ 20m. Nếu là em, em lựa chọn phép đo của ai ? Tại sao ? 60cm3 100cm3 Câu 3: Lấy 60cm3 cát đổ vào 100 cm3 nước. Thể tích của cát và nước là: A- 160 cm3 B- lớn hơn 160 cm3 C- nhỏ hơn 160 cm3 Em hãy giải thích về sự chọn lựa câu trả lời của mình. Câu 4: -Để đo khối lượng nước, người ta dùng cân Rôbécvan và tiến hành hai giai đoạn sau : -Đặt cốc lên đĩa A. Để cân nằm cân bằng, người ta đặt lên đĩa B các quả cân 50g, 10g, 5g. -Đổ nước vào trong cốc. Để cân lại nằm cân bằng, người ta thay quả cân 10g bằng 20g, đồng thời thêm quả cân 5g. Tính khối lượng nước đã đổ vào cốc. Câu 5: Một chiếc cân đòn đã được điều chỉnh cho kim chỉ đúng vào vạch số 0 của bảng chia độ. Đặt hai quả cân giống nhau (có khối lượng bằng nhau) lên hai đĩa cân thì thấy kim không chỉ đúng vạch số 0. Em hãy giải thích vì sao ? Câu 6: Hãy nêu 3 thí dụ minh họa kết quả của tác dụng lực : -Vật bị biến dạng. - Chuyển động của vật bị thay đổi. - Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động. Câu 7: Trong hình vẽ bên : a) Lực nào làm cung bị biến dạng ? b) Khi dây cung được giương càng căng thì cường độ của . . . . . càng tăng. c) Cung và dây cung là các vật có tính chất . . . . Câu 8 : Có hai chiếc lực kế được móc vào nhau như hình vẽ. Kéo đầu mút của lực kế bên phải để lực kế này chỉ 100N. Lực kế còn lại sẽ chỉ : A- 100N B- 50N C- 200N D-150N Câu 9 : Cho ba quả cầu giống nhau bằng sắt, đồng và nhôm. Hỏi quả cầu nào khối lượng lớn nhất ? Câu 10 : Khi bỏ vào nước 1kg chì và 1kg sắt thì trường hợp nào mực nước trong bình dâng cao hơn ? Câu 11 : Một học sinh đổ1kg dầu ăn vào ống đong có thể tích là 1 lít. Hỏi dầu có bị tràn ra ngoài không ? Câu 12 : Để cắt một bìa cứng, em thường để miếng bìa vào trong phần trong cùng của kéo. Tại sao vậy ? Câu 13 : Trong các hình vẽ sau đây, người công nhân đã sử dụng các loại máy cơ đơn giản nào ? Em hãy nêu đặc điểm của mỗi loại máy cơ đó. (a) (b) (c) (d) Câu 14: Em hãy nêu sự khác nhau của : Đòn bẩy loại 1, đòn bẩy loại 2, đòn bẩy loại 3. Ứng với mỗi loại đòn bẩy, hãy cho một thí dụ để minh họa. Câu 15 : Người ta tiến hành 3 phép cân như sau, trong đó mực nước trong bình đong luôn được giữ không đổi. Hãy xác định khối lượng riêng của vật. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1kg/dm3. Câu 16: Người ta tiến hành 3 phép cân như sau bằng cân Rôbécvan : Đĩa cân bên trái Đĩa cân bên phải Phép cân 1 Lọ có 250 cm3 chất lỏng + vật 480 g Phép cân 2 Lọ trống + vật 280 g Phép cân 3 Lọ trống 210 g a- Tính khối lượng của vật. b- Chất lỏng đó là chất gì ? ô chữ cơ học 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Hàng ngang 1- Đơn vị đo chiều dài. 2- Một vật đứng yên khi chịu . . . . . . . . của hai lực cân bằng. 3- Khi sử dụng cân Rôbécvan, phải chờ cho cân . . . thì mới đọc giá trị các quả cân. 4- Một dụng cụ dùng để đo khối lượng. 5- Mỗi lực có . . . . . . và chiều xác định. 6- Công dụng của lực kế. 7- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo . . . . trọng lượng của vật. 8- Máy cơ đơn giản, gồm một thanh cứng có thể quay quanh điểm tựa. 9- Dụng cụ giúp làm đổi hướng của lực. 10-Sự thay đổi kích thước và hình dạng của các vật rắn khi chịu tác dụng của các lực. 11- Độ biến dạng giảm thì lực đàn hồi . . . . . 12- Đơn vị đo lực. Hàng dọc ô đậm : Từ thời cổ, con người đã rất sớm biết đến loại dụng cụ này và ứng dụng chúng vào cuộc sống.

File đính kèm:

  • docBai tap Tong ket chuong I.doc
Giáo án liên quan