Bài tập môn Vật lý (nâng cao)

I. Trắc nghiệm:

1. Một chiếc xe đang chạy trên đường theo hướng nam - bắc được 400m thì rẽ vào đường hẹp theo hướng đông – tây, đi them 300m nữa thì dừng lại. Độ dời của xe có độ lớn bằng

A. 100m B. 500m C. 700m D. 1000m

2. Chọn câu sai. Gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều

A. đặt vào vật chuyển động tròn C. có phương và chiều không đổi.

B. có độ lớn không đổi. D. luôn hướng vào tâm của quỹ đạo.

3. Hai ôtô khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 100km, chạy cùng chiều, vận tốc của ôtô A là 60km/h, B là 40km/h. Hỏi xe A đuổi kịp xe B cách B bao nhiêu?

A. 60km B. 100km C. 200km D. 300km

4. Một vật chuyển động sao cho trong nhưng khoảng thời gian khác nhau, gia tốc trung bình của vật như nhau. Đó là chuyển động

A. tròn đều B. đều C. thẳng đều D. biến đổi đều

5. Nhận xét nào sau đây về chuyển động biến đổi đều là không đúng?

A. Gia tốc tức thời không đổi C. Đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng

B. Đường biểu diễn toạ độ theo thời gian là đường parabol D. Véc tơ gia tốc luôn cùng chiều với véc tơ vận tốc.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập môn Vật lý (nâng cao), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trắc nghiệm: Một chiếc xe đang chạy trên đường theo hướng nam - bắc được 400m thì rẽ vào đường hẹp theo hướng đông – tây, đi them 300m nữa thì dừng lại. Độ dời của xe có độ lớn bằng 100m B. 500m C. 700m D. 1000m Chọn câu sai. Gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều đặt vào vật chuyển động tròn C. có phương và chiều không đổi. có độ lớn không đổi. D. luôn hướng vào tâm của quỹ đạo. Hai ôtô khởi hành từ hai địa điểm A và B cách nhau 100km, chạy cùng chiều, vận tốc của ôtô A là 60km/h, B là 40km/h. Hỏi xe A đuổi kịp xe B cách B bao nhiêu? 60km B. 100km C. 200km D. 300km Một vật chuyển động sao cho trong nhưng khoảng thời gian khác nhau, gia tốc trung bình của vật như nhau. Đó là chuyển động tròn đều B. đều C. thẳng đều D. biến đổi đều Nhận xét nào sau đây về chuyển động biến đổi đều là không đúng? Gia tốc tức thời không đổi C. Đồ thị vận tốc – thời gian là một đường thẳng Đường biểu diễn toạ độ theo thời gian là đường parabol D. Véc tơ gia tốc luôn cùng chiều với véc tơ vận tốc. Thả một vật rơi tự do từ độ cao h tại một nơi có gia tốc rơi tự do là g. Lấy trgục toạ độ x hướng thẳng đứng từ dưới lên trên, gốc toạ độ ở mặt đất. Gốc thời gian lúc bắt đầu thả vật. Phương trình chuyển động của vật là B. C. D. Vận tốc kéo theo là vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu đứng yên. C. vận tốc của vật đối với hệ quy chiếu chuyển động vận tốc của hqc chuyển động đối với hqc đứng yên. D. vận tốc hqc đứng yên đối với hqc chuyển động. Một ô tô chạy từ A đến B. Tốc độ trong nữa đoạn đường đầu là 40km/h, nữa đoạn đường sau là 60km/h. Tốc độ trung bình của ô tô trong cả đoạn đường AB là 24km/h B. 50km/h C. 48km/h D. 40km/h Chọn câu sai ? Chuyển động tròn đều có quỹ đạo là đường tròn. C. tốc độ dài không đổi. véctơ gia tốc không đổi. D. tốc độ góc không đổi. Hành khách A đứng trên toa tàu, nhìn qua cửa sổ sang hành khách B ở toa bên cạnh. Hai toa đang đổ trên hai đoàn tàu song song nhau. Bỗng A thấy B chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây không thể xảy ra? Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. A nhanh hơn B Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. A chậm hơn B Tàu A chạy về phía trước. Tàu B đứng yên. Tàu A đứng yên. Tàu B chạy về phía sau. Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều? Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi đang quay ổn định. Chuyển động của đầu cánh quạt khi vừa tắt điện. Một vật chuyển động với phương trình vận tốc v = 2 + 2t (chọn gốc toạ độ là vị trí ban đầu của vật). Phương trình chuyển động của vật có dạng: x = 2t + 2t2 B. x = 2t + t2 C. x = 2 + t2 D. x = 2 + 2t2 v(m/s) O t(s) Một vật chuyển động với phương trình vận tốc v = 4 + 3t. Vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian từ 1 đến 5 giây là 7m/s B. 13m/s C. 16m/s D. 19m/s Đồ thị vận tốc - thời gian của một vật như hình vẽ. Góc hợp bởi đường biểu diễn và trục Ot là 450. Vận tốc 8m/s ứng với thời điểm nào 0 s B. 2s C. 4s D. 6s Một ô tô chuyển động nhanh dần đều, khi đi qua điểm A cách bến xe 2km vận tốc là 10m/s. Trong thời gian 1 phút kể từ khi qua A, vận tốc của xe là 40m/s. Lúc này xe cách bến 1,5km B. 3,5km C. 3,8km D. 4,4km Một chiếc xe chuyển động với vận tốc u (km/h) thì hãm phanh, giảm vận tốc xuống còn v (km/h) trên quãng đưòng dài 200m. Biết rằng u + v = 100(km/h). Thời gian xe đi hết quãng đường đó là 10s B. 14,4s C. 20s D. 28,8s Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 36km/h thì chuyển động chậm dần đều sau 20s thì dừng lại. Quãng đường xe đi được là 400m B. 300m C. 200m D. 100m Hai vật ở hai độ cao h1 và h2 = 10m, cùng rơi tự do với vận tốc đầu bằng không. Thời gian rơi của vật thứ nhất bằng một nửa thời gian rơi của vật hai. Độ cao h1 bằng 10m B. 40m C. 20m D. 2,5m Một viên đá được thử rơi từ một khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 5m/s, ở độ cao 300m. Sau bao lâu viên đá chạm đất? 8,3s B. 7,8s C. 7,3s D. 1,5s Trong chuyển động tròn đều véc tơ vận tốc luô không đổi. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỉ lệ nghịch với bình phương tốc độ dài phương, chiều và độ lớn của vận tốc luôn thay đổi. gia tốc hướng vào tâm quỹ đạo, độ lớn tỉ lệ với bình phương tốc độ góc Một chất điểm chuyển động tròn đều trên một uỹ đạo có bán kính là 2m. Khi chất điểm chuyển động được một vòng thì quãng đường đi được và độ dời có giá trị 6,28m và 0 B. 6,28m và 6,28m C. 12,56m và 0 D. 12,56m và 12,56m Bánh của một chiếc xe đạp có đường kính 80cm, quay đều 180 vòng/phút. Tốc của người đi xe đạp là 15,072m/s B. 7,537m/s C. 5,206m/s D. 4,71m/s Hai vật chuyển động ngược chiều nhau, vật thứ nhất có vận tốc v1 = 3m/s đối với đất, và có vận tốc v2 = 4m/s đối với vật thứ hai. Vận tốc thực của người thứ hai bằng 1m/s B. 5m/s C. 7m/s D. 12m/s Một vật rơi tự do từ độ cao 10m so với một sàn thang máy đang nâng đều lên trên với vận tốc 0,5m/s để hứng vật. Trong khi vật rơi để chạm sàn, sàn được nâng lên một đoạn bằng bao nhiêu? lấy g = 10m/s2 0,7m B. 0,5m C. 0,3m D. 0,1m Moät canoâ chaïy thaúng ñeàu xuoâi theo doøng töø A ñeán B caùch nhau 36 km maát 1 khoaûng thôøi gian laø 1h30 phuùt. Vaän toác cuûa nöôùc ñoái vôùi bôø laø 10/6 (m/s). Thì vaän toác cuûa canoâ ñoái vôùi nöôùc laø : 18 km/h B. 24 km/h C. 30 km/h D. 12 km/h Một người bơi thuyền với vận tốc 10km/h so với nước. Nước chảy với vận tốc 5km/h. Người ấy muốn qua sông theo phương MN vuông góc với hai bờ thì phải bơi thuyền theo hướng lệch 600 so với MN về phía thượng lưu B. lệch 300 so với MN về phía thượng lưu lệch 600 so với MN về phía hạ lưu D. lệch 300 so với MN về phía ha lưu Bài tập tự luận: Bài 1: một xe ô tô đua đang chuyển động với vận tốc 72m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều đi được 20m thì tốc giảm còn 20m/s. Tính gia tốc của xe. Kể từ khi hãm , xe đi hết quãng đường 20m trong thời gian bao lâu. Giả sử sau khi đi hết quãng đường 10m xe lại hãm phanh lần nữa, gia tốc bây giờ chỉ bẳng một nửa giá trị đạt được ở câu a. Sau bao lâu từ lúc hãm phanh lần thứ nhất xe dừng lại. Quãng đường xe đi được kể từ khi hãm phanh lần thứ nhất đến khi dừng lại. Bài 2: Một chiếc xe lăn, bắt đầu lăn không vận tốc đầu xuống một con dốc cao 20m, nghiêng góc 300 so với mặt phẳng ngang. Sau 10s xe đến chân dốc và tiếp tục chuyển dộng trên đờng ngang 20m thì dừng lại. Tính vận tốc của xe ở chân dốc. thời gian xe đi được tren đường nằm ngang. vận tốc trung bình của xe trong suốt quá trình chuyển động. Bài 3: Một hòn bi A được thả không vận tốc đầu từ đỉnh A của một mặt phẳng nghiêng AB dài 10m. Hòn bi lăn nhanh dần đều xuống dốc với gia tốc 0,2m/s2. Cùng lúc đó, người ta bắn một hòn bi Btừ chân dốc B đi lên với vận tốc đầu 10m/s. hòn bi B chuyển động chậm dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Viết phương trình chuyển động của hai bi. Lấy gốc toạ độ ở A, chiều dương hướng dọc theo dốc xuống phía dưới, gốc thời gian lúc hai hòn bi bắt đầu chuyển động. Nếu không có bi B thì bi A lăn hết dốc trong bao lâu. Nếu không có bi A thì bi B có thể lên đến đỉnh dốc được không. Xác định thời gian và địa điểm hai bi gặp nhau. Bài 4: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km và chuyển động thẳng đều theo chiều từ A đến B. Vận tốc của ôtô và xe máy lần lượt là 80km/h và 40km/h. Chọn A làm gốc toạ độ, chiều từ A đến B là chiều dương, thời điểm xuất phát của hai xe làm mốc thờ gian. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. Tính khoảng cách giữa hai xe sau khi chuyển động được 2 giờ Hai xe cách nhau 40km ở thời điểm nào. Vẽ đồ thị toạ độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục. Căn cứ vào đồ thị xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. So sánh với kết quả tìm được ở câu b Bài 5: Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 18km/h thì bắt đầu tăng tốc, sau khi đi dược 150m thì xe đạt vận tốc 72km/h. Tính gia tốc của ô tô. Vận tốc của ô tô sau 15s kể từ khi tăng tốc. Quãng đường ô tô đi được trong giây thứ tư kể từ khi tăng tốc. Bài 6: Một vật rơi tự do từ độ cao s. Lấy g = 10m/s2. Tính quãng đường vật đi được trong giây thứ 4 va thời gian rơi của vật ? Cũng từ độ cao đó, giả sử ném vật thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 10m/s. Tìm vận tốc của vật khi chạm đất.

File đính kèm:

  • docOn tap Chuong I lop 10 NC.doc