Bài tập Vật lý 11 - Chuyên đề 1: Xác định chiều của F, B, f

I. Xác định cảm ứng từ sinh ra bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng.

Bước 1: Vẽ đường tròn nằm trên mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, có tâm trên dây dẫn

Bước 2: Vẽ tiếp tuyến tại M với đường tròn.

Bước 3: xác định chiều của đường sức từ.

Bước 4: Vẽ véc tơ cảm ứng từ có điểm đặt tại M, nằm trên tiếp tuyến và có chiều tương ứng với chiều của đường sức từ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Vật lý 11 - Chuyên đề 1: Xác định chiều của F, B, f, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHUYÊN ĐỀ 1: XÁC ĐỊNH CHIỀU CỦA I. Xác định cảm ứng từ sinh ra bởi dòng điện trong dây dẫn thẳng. M I Bước 1: Vẽ đường tròn nằm trên mặt phẳng vuông góc với dây dẫn, có tâm trên dây dẫn Bước 2: Vẽ tiếp tuyến tại M với đường tròn. Bước 3: xác định chiều của đường sức từ. Bước 4: Vẽ véc tơ cảm ứng từ có điểm đặt tại M, nằm trên tiếp tuyến và có chiều tương ứng với chiều của đường sức từ. II. Xác định chiều của lực từ 1. Khi dây dẫn thẳng có chiều dài l, cường độ dòng điện I đặt trong từ trường đều và hợp với góc thì dây chịu tác dụng của lục từ có: I α + Độ lớn: F = B.I.l.sinα + Phương: Vuông góc với đồng thời và dây dẫn + Chiều: Tuân theo quy tắc bàn tay trái hoặc đinh ốc 2. Quy tắc bàn tay trái: - Đặt bàn tay trái song song với dòng điện, chiều từ cổ tay đến ngón tay là chiều dòng điện. - Xoay bàn tay để đi vào lòng bàn tay. - Ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều 3. Quy tắc đinh ốc: - Đặt đinh ốc vuông góc với đồng thời và dây dẫn - Quay đinh ốc theo chiều từ dòng điện đến . - Chiều tiến của đinh ốc là chiều của 4. Xác định chiều của trong các trường hợp sau. I I I B, I trên mặt phẳng giấy I I I I I I I I I I I I I I α I α III. Xác định chiều của lực Lo-Ren-Xơ. 1. Một điện tích q chuyển động vào trong từ trường đều Chiều với vận tốc Chiều hợp với một góc α thì nó chịu tác dụng của lực Lo-Ren-Xơ có: + Độ lớn: + Phương: Vuông góc với đồng thời và + Chiều: Tuân theo quy tắc bàn tay trái 2. Quy tắc bàn tay trái: * q > 0 - Đặt bàn tay trái song song với , chiều từ cổ tay đến ngón tay cùng chiều - Xoay bàn tay để đi vào lòng bàn tay. - Ngón tay cái choãi 900 chỉ chiều của * q < 0 - Đặt bàn tay trái song song với , chiều từ cổ tay đến ngón tay ngược chiều - Xoay bàn tay để đi vào lòng bàn tay. - Ngón tay cái choãi 900 chỉ chiều của 3. Xác định chiều của trong các trường hợp sau. B, I trên mặt phẳng giấy ( Các trường hợp trên q > 0 ) ( Các trường hợp trên q < 0 ) IV. Xác định chiều của thành phần còn thiếu các trường hợp sau. B, I trên mặt phẳng giấy I I I I ( Các trường hợp dưới q > 0 ) B, I trên mặt phẳng giấy ( Các trường hợp dưới q < 0 )

File đính kèm:

  • docbai tap vat li 11(1).doc
Giáo án liên quan