Báo cáo Ngữ văn 7

A / Mục tiờu : Sau tiết học , HS cú thể :

- Cảm nhận và thấm thớa những tỡnh cảm thiờng liờng sõu nặng của cha mẹ đối với con cỏi

cũng như ý nghĩa lớn lao của nhà trường với cuộc đời mỗi con người . Từ đú xỏc định rừ

hơn trỏch nhiệm, tỡnh cảm của mỡnh với cha mẹ .

- Rốn kĩ năng đọc, hiểu văn bản.

B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà

* GV : Mỏy chiếu hoặc bảng phụ

C / Hoạt động trờn lớp :

1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 :

2. Kiểm tra bài cũ : ( 3 )

- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài và dụng cụ học tập của HS

3. Bài mới : Giới thiệu bài (1)

Tuổi thơ của mỗi người thường gắn với mỏi trường, thầy cụ, bố bạn. Trong muụn vàn những kỉ niệm thõn thương của tuổi học trũ, cú lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến trường đầu tiờn là rất sõu đậm khú quờn. Bài văn mà chỳng ta học hụm nay sẽ giỳp cỏc em hiểu được tõm trạng của một con người trong thời khắc đú.

 

doc90 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1570 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Báo cáo Ngữ văn 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình môn : Ngữ văn 7 Tuần Bài Tiết Tên bài Ghi chú 1 Cổng trường mở ra 1 1 2 Mẹ tôi 3 Từ ghép 4 Liên kết trong văn bản 5 , 6 Cuộc chia tay của những con búp bê 2 2 7 Bố cục trong văn bản 8 Mạch lạc trong văn bản 9 Những câu hát về tình cảm gia đình 3 3 10 Những câu hát về tình yêu quê hương - đất nước con người 11 Từ láy 12 Quá trình tạo lập văn bản - Viết bài TLV số 1 ở nhà 13 Những câu hát than thân 4 4 14 Những câu hát châm biếm 15 Đại từ 16 Luyện tập tạo lập văn bản 17 Sông núi nước Nam , Phò giá về kinh 5 5 18 Từ Hán Việt 19 Trả bài TLV số 1 20 Tìm hiểu chung về văn biểu cảm 21 Côn Sơn ca . Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra ( tự học có hướng dẫn ) 6 6 22 Từ Hán Việt (tiếp ) 23 Đặc điểm văn bản biểu cảm 24 Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm 25 , 26 Sau phút chia ly , Bánh trôi nước (tự học có hướng dẫn ) 7 7 27 Quan hệ từ 28 Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm 29 Qua đèo Ngang 8 8 30 Bạn đến chơi nhà 31, 32 Viết bài TLV số 2 ( tại lớp ) 33 Chữa lỗi về quan hệ từ 9 8 - 9 34 Xa ngắm thác núi Lư 35 Từ đồng nghĩa 36 Cách lập ý của bài văn biểu cảm 37 Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh 10 10 38 Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê 39 Từ trái nghĩa 40 Luyện nói: văn biểu cảm về sự vật , con người 41 Bài ca nhà tranh bị gió thu phá 11 11 42 Kiểm tra văn 43 Từ đồng âm 44 Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm Tuần Bài Tiết Tên bài Ghi chú 45 Cảnh khuya , Rằm tháng giêng 12 11- 12 46 Kiểm tra tiếng Việt 47 Trả bài TLV sô 2 48 Thành ngữ 49 Trả bài kiểm tra văn, bài kiểm tra tiếng Việt 13 12 50 Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học 51 , 52 Viết bài TLV số 3 ( tại lớp ) 53 , 54 Tiếng gà trưa 14 13 55 Điệp ngữ 56 Luyện nói : Phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học 57 Một thứ quà của lúa non : Cốm 15 13 - 14 58 Chơi chữ 59 , 60 Làm thơ lục bát 61 Chuẩn mực sử dụng từ 16 14 - 15 62 Ôn tập văn biểu cảm 63 Sài Gòn tôi yêu 64 Mùa xuân của tôi 65 Luyện tập sử dụng từ 17 15-16-17 66 Trả bài TLV số 3 67 Ôn tập tác phẩm trữ tình 68 Ôn tập tác phẩm trữ tình ( tiếp ) 69 Ôn tập tiếng Việt ; Ôn tập tiếng Việt ( tiếp ) 18 16 - 17 70 Chương trình địa phương ( phần tiếng Việt ) 71 , 72 Kiểm tra học kì I ( đề tổng hợp ) Tuần 1 : & Bài 1: tiết 1 : văn bản : Cổng trường mở ra Soạn : ……………….. ( Lí Lan ) Dạy : ………………… A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể : - Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái cũng như ý nghĩa lớn lao của nhà trường với cuộc đời mỗi con người . Từ đó xác định rõ hơn trách nhiệm, tình cảm của mình với cha mẹ . - Rèn kĩ năng đọc, hiểu văn bản. B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà * GV : Máy chiếu hoặc bảng phụ C / Hoạt động trên lớp : 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số : 7 : 7 : 2. Kiểm tra bài cũ : ( 3’ ) - GV kiểm tra việc chuẩn bị bài và dụng cụ học tập của HS 3. Bài mới : Giới thiệu bài (1’) Tuổi thơ của mỗi người thường gắn với mái trường, thầy cô, bè bạn. Trong muôn vàn những kỉ niệm thân thương của tuổi học trò, có lẽ kỉ niệm về ngày chuẩn bị đến trường đầu tiên là rất sâu đậm khó quên. Bài văn mà chúng ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được tâm trạng của một con người trong thời khắc đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Tìm hiểu chung: (4’ ) ? Qua việc chuẩn bị bài ở nhà, em cho biết ở VB này t/giả viết về cái gì ? Việc gì ? ? Theo em ‘’ Cổng trường mở ra ‘’ thuộc kiểu VB nào ? Vì sao em biết ? * GV chốt: - Kiểu VB : nhật dụng - Thể loại : Bút kí - biểu cảm. II . Đọc, hiểu văn bản : (20’ ) 1) Đọc, tìm hiểu chú thích. * GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu : Giọng đọc nhẹ nhàng, thủ thỉ, tâm tình. * GV nhận xét và lưu ý HS một vài chú thích. 2) Bố cục : 2 đoạn ? Em hãy xác định bố cục của VB này ? ý chính của mỗi phần ? * GV chốt : - VB gồm 2 đoạn. 3. Tìm hiểu văn bản: ? Căn cứ vào nội dung của VB, cho biết n/vật chính là ai ? vì sao ? ? Vậy phần đầu của VB toát lên nội dung gì? Diễn biến tâm trạng của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con. ? Trong đêm đầu tiên trước ngày khai trường của con, nhìn đứa con đang ngủ, bà mẹ hiểu tâm trạng của con mình ntn ? tìm những biểu hiện cụ thể ? * GV chốt: - Cảm nhận được sâu sắc diễn biến tâm trạng của con: Háo hức, thanh thản. ? ‘’ Háo hức ‘’ là từ diễn tả trạng thái t/cảm ntn ? Tìm những từ đồng nghĩa ? ? Vậy còn tâm trạng của người mẹ ra sao ? ’ GV dùng bảng phụ: ? Theo em điều gì khiến người mẹ thao thức, suy nghĩ, k0 ngủ được ? 1. Lo cho con 2. Giúp con chuẩn bị đồ dùng 3. Dọn dẹp nhà cửa, làm 1 vài việc lặt vặt cho riêng mẹ. 4. Mẹ vừa trăn trở suy nghĩ về tương lai của con, vừa bâng khuâng nhớ về ngày khai trường năm xưa của mình. b) ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của người mẹ. ? Trong tâm trạng ngày khai trường ấy, những kỉ niệm nào về tuổi ấu thơ của người mẹ là sâu đậm nhất ? ? Tại sao bà mẹ lại nhớ về ngày đi học đầu tiên trong đêm trước ngày khai trường của con ? ? Để diễn tả sâu sắc tinh tế diễn biến tâm trạng của n/vật, t/giả đã dùng những từ : ‘’ háo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp, hốt hoảng, nôn nao ‘’… những từ đó thuộc từ loại nào ? ? Những động từ này thường được sử dụng trong thể loại nào ? nhằm mục đích gì ? ? Trước ngày khai trường của con người mẹ k0 chỉ nhớ về kỉ niệm ấu thơ của mình mà còn liên tưởng tới ngày khai trường ở nước Nhật. Em hãy đọc đoạn văn này ? ? Từ sự liên tưởng ấy bà mẹ còn suy nghĩ đến vấn đề gì ? Mong ước điều gì ? * GV chốt: Suy nghĩ về vai trò to lớn của sự nghiệp giáo dục, của nhà trường. ’ GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu: ? Trong những câu văn sau, câu văn nào thể hiện tập trung nhất suy nghĩ của người mẹ về tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ ? A. Mẹ nghe nói … tươi vui. B. Tất cả quan chức … lớn nhỏ. C. Các quan chức … học sinh. D. Thế giới này … sẽ mở ra . ? Vậy đã 7 năm bước qua cánh cổng trường, em hiểu thế giới kì diệu đó là gì ? * GV chốt : - Mái trường là nơi nuôi dưỡng tri thức, bồi đắp tâm hồn, chắp cánh cho ước mơ của thế hệ trẻ. ? Có ý kiến cho rằng : Người mẹ trong bài văn này đang tâm sự với con, nhưng lại có ý kiến cho rằng bà mẹ đang tâm sự với chính mình. ý kiến của em ntn ? ’ GV nhấn mạnh: Xuyên suốt bài văn, n/vật người mẹ là n/vật tâm trạng, ng2 độc thoại nội tâm là chủ đạo . Cho nên người mẹ nói thầm với con cũng là đang nói thầm với mình, với mọi người như 1 thông điệp : Hãy dành tất cả những gì tốt đẹp nhất cho tuổi thơ, cho sự nghiệp giáo dục, bởi : Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. ? Qua tìm hiểu bài văn trên, em thấy n/vật người mẹ là người ntn ? * GV chốt: - Là người mẹ thương yêu, quan tâm đến con. ? Trong tác phẩm văn học nào em đã học cũng có h/ả bà mẹ như vậy ? ? Bài văn được viết theo những phương thức biểu đạt nào ? III. Tổng kết: ( 5’ ) ( ghi nhớ - SGK ) * GV hướng dẫn HS tổng kết ?Qua tìm hiểu VB ‘’Cổng trường mở ra ‘’ em thấy có những thành công gì về nghệ thuật ? ( cách viết, lời văn ) ? Qua VB này, em hiểu được những điều gì ? * GV chốt: ( Ghi nhớ - SGK - tr 9 ) - GV gọi 1 HS đọc phần ( ghi nhớ ) IV. Luyện tập : ( 5’ ) - GV hướng dẫn HS l/tập. - Bài tập 2 GV yêu cầu HS viết đoạn văn khoảng 5 - 6 câu … ’ GV nhận xét bổ sung . * HS trả lời: - Tâm trạng của một người mẹ trong đêm chuẩn bị cho con bước vào ngày khai trường đầu tiên. ’ Thuộc kiểu VB nhật dụng ’ Thể loại bút kí. - Hai HS đọc tiếp. - HS giải nghĩa các từ khó: + Chú thích : 3,5,6 ( từ đồng nghĩa) + Chú thích : 1,4,10 ( từ Hán Việt ) * HS xác định bố cục: - Đoạn 1: Từ đầu … đến ngày đầu năm học ’ ND: Tâm trạng của 2 mẹ con trong buổi tối trước ngày khai giảng. - Đoạn 2: Thực sự mẹ k0 lo lắng … đến hết. ’ ND: ấn tượng tuổi thơ và liên tưởng của mẹ. * HS xác định: - Nhân vật chính: Người mẹ, đứa con. ’ vì hầu hết mọi suy nghĩ, tâm trạng của n/vật trong VB là của người mẹ. * HS suy nghĩ trả lời: - Cảm nhận được sự quan trọng của ngày đầu tiên đến trường. - Như thấy mình đã lớn. - Giúp mẹ … giấc ngủ đến dễ dàng. - Trạng thái t/cảm vui, phấn khởi khi nghĩ đến 1 điều hay và nóng lòng muốn làm ngay. - Từ đồng nghĩa : náo nức , khấp khởi … ’ Người mẹ thao thức, suy nghĩ , k0 ngủ được. * HS thảo luận theo nhóm: Đáp án : 4 * HS tìm chi tiết - trả lời: - Tiếng đọc bài trầm bổng. - Bà ngoại dắt mẹ tới trường. ’ HS khá giỏi phát biểu: - Vì trong tâm trạng dạt dào cảm xúc, người mẹ như thấy mình trẻ lại, thấy tuổi thơ của mình sống dậy … Hơn thế nữa, người mẹ còn mong muốn cái ấn tượng đẹp đẽ ấy cũng sẽ khắc sâu vào tâm hồn con, truyền cho con những cảm xúc xao xuyếnkhi nhớ về ngày đầu tiên đến trường của mình, một ngày vô cùng quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người. - Thuộc từ loại : động từ chỉ trạng thái. - Trong thể loại tự sự ’ Nhằm miêu tả diễn biến tâm trạng n/vật. * HS tìm và đọc đoạn văn: ‘’ Mẹ nghe …’ sau này ‘’. - Bà mẹ suy nghĩ về vai trò to lớn của sự nghiệp giáo dục, của nhà trường với thế hệ trẻ . - HS suy nghĩ lựa chọn câu trả lời đúng: ’ Đáp án : D - Đó là thế giới của những điều hay lẽ phải ở tình thương và đạo lí làm người. Đó là thế giới của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết lí thú, kì diệu. Đó là thế giới của tình bạn, tình thầy trò cao đẹp thuỷ chung. Đó là thế giới của những ước mơ và khát vọng bay bỏng. * HS thảo luận - phát biểu : - Người mẹ nói thầm với con nhưng cũng là đang nói thầm với mình, với mọi người như là 1 thông điệp. * HS nêu cảm nghĩ - nhận xét: Người mẹ rất yêu thương, quan tâm với con, biết nâng niu những kỉ niệm đẹp đẽ. - Bà mẹ Mạnh Tử trongh tác phẩm ‘’ Mẹ hiền dạy con ‘’. - PTBĐ : Tự sự, miêu tả, nghị luận, biểu cảm * HS dựa vào phần ( ghi nhớ ) trả lời: - Cách viết như nhật kí - Lời văn tha thiết, sâu lắng, nhỏ nhẹ. ’ Tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con ’ Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. * 1 HS đọc ( ghi nhớ ) 1) Bài tập 1: ( tr 9 ) ’ 2 HS trả lời ý kiến riêng của mình. 2) Bài tập 2: ’ 2 HS đọc đoạn văn mình viết . 4. Củng cố: ( 2’ ) ’ GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu . ? Trong những nội dung sau, nội dung nào là nội dung chính được biểu hiện trong VB ‘’ Cổng trường mở ra ‘’ ? Miêu tả quang cảnh ngày khai trường. Bàn về vai trò của nhà trường trong việc giáo dục thế hệ trẻ. Tái hiện lại những tâm tư t/cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường vào lớp 1 của con. Cả A, B, C đều đúng. ’ HS chọn đáp án : C 5. Hướng dẫn về nhà: ( 3’ ) - Học thuộc phần ( ghi nhớ ) để nắm chắc nội dung bài học. - Đọc bài đọc thêm ‘’ Trường học ‘’ -Làm và hoàn thiện bài tập 2 ( SGK - TR9 ) ’ Soạn bài: VB “ Mẹ tôi “ Chú ý so sánh và tìm ra những nét tương đồng trong h/ả người mẹ ở cả 2 VB “ Cổng trường mở ra ” và “ mẹ tôi ” Chú ý đọc và tìm hiểu phần chú thích ộ & Tiết 2 : văn bản : Mẹ tôi Soạn : ……………….. Trích : những tấm lòng cao cả Dạy : ………………… ( ét - môn - đô đơ A - mi - xi ) A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể : - Cảm nhận và thấm thía những t/cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ đối với con cái. - Rèn kĩ năng đọc, hiểu VB, đọc sáng tạo. B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * GV : Bảng phụ. C / Hoạt động trên lớp : 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7 : 7 : 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ ) ? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ bài “ Cổng trường mở ra ” là gì ? ’ Tấm lòng yêu thương, t/cảm sâu nặng của người mẹ ’ Vai trò to lớn của nhà trường. GV kiểm tra việc viết đoạn văn : 2 HS 3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’ ) Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, Thiêng liêng và cao cả. Nhưng k0 phải khi nào chúng ta cũng ý thức được điều đó. Chỉ những khi mắc phải những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Bài văn “ Mẹ ” sẽ cho ta thấy một bài học như thế . Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Tìm hiểu chung: ( 4’ ) * GV gọi HS đọc chú thích ộ - SGK 1. Tác giả: ? Em hãy cho biết vài nét về t/giả ? 2. Tác phẩm: ? Nêu xuất xứ, vị trí của bài văn này ? Theo em VB “ mẹ tôi ” thuộc kiểu loại VB nào ? II. Đọc, hiểu văn bản: ( 20’ ) 1. Đọc, tìm hiểu chú thích: * GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu: - Những lời bố nói trực tiếp với con: giọng trân tình nghiêm khắc. - Những lời bố nói về mẹ: giọng tha thiết, trân trọng. * GV kiểm tra việc tìm hiểu chú thích của HS. ? Giải thích các từ : khổ hình, vong ân bội nghĩa, bội bạc ? 2. Tìm hiểu văn bản : ? VB là 1 bức thư người bố gửi cho con, nhưng tại sao t/giả lại lấy nhan đề là “ mẹ tôi ” ? a) Hình ảnh người mẹ: ? trong truyện có những h/ả, chi tiết nào nói về người mẹ ? ’ GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu : ? Qua những chi tiết đó, em hãy cho biết trong những ý sau, ý nào nói đúng về người mẹ của En - Ri - Cô ? A. Rất chiều con. B. Rất nghiêm khắc với con. C. Yêu thương và hi sinh tất cả vì con. D. Cả A, B, C đều đúng. * GV chốt: - là người mẹ rất yêu thương con, sẵn sàng hi sinh vì con. ? Trong những VB nào đã được học, cũng cho em thấy h/ả những người mẹ như vậy ? ’ GV chuyển ý : Với người mẹ như vậy nên khi En-Ri-Cô mắc lỗi với mẹ, thái độ của người bố ra sao ? b) Thái độ của người bố với En-Ri Cô: ? Khi En-Ri- Cô mắc lỗi với mẹ, người bố có thái độ ntn ? Tìm những chi tiết biểu hiện cụ thể ? ? En-Ri-Cô mắc lỗi ntn khiến bố có thái độ đó ? ? Trong câu văn “ sự hỗn láo … như nhát dao đâm vào tim bố vậy ” t/giả sử dụng biện pháp tu từ gì ? tác dụng ? ? với tâm trạng như vậy, nhưng trước lỗi lầm của En-Ri-Cô người bố đã có cách xử sự ntn ? ( trò chuyện hay quát mắng, đánh đập) ? Qua cách xử sự đó, người bố đã dạy cho En-Ri-Cô bài học gì ? ? Qua đó em thấy bố của En-Ri-Cô là người ntn ? * GV chốt: - Là người nghiêm khắc trong việc giáo dục con . ? Qua lỗi lầm của En-Ri-Cô trong bài văn, theo em làm con phải ntn với cha mẹ ? * GV chốt: ’ Qua đó ta thấy t/cảm yêu thương, kính trọng cha mẹ là t/cảm thiêng liêng hơn cả. ? Qua bức thư, em hiểu t/cảm của người bố dành cho mẹ và En-Ri-Cô ntn ? ? Theo em điều gì đã khiến En-Ri-Cô “ vô cùng xúc động ” khi đọc thư bố ? ( Hãy tìm hiểu và lựa chọn những lí do mà em cho là đúng ở câu hỏi 4 : SGK - tr 12 ) ? Theo em vì sao người bố k0 trực tiếp nói với En-Ri-Cô mà lại viết thư ? ? Em có nhận xét gì về lời lẽ, giọng điệu của người bố trong bức thư ? ( lời văn , cách dùng từ ngữ ) ? Để thể hiện t/cảm đó, t/giả đã dùng phương thức biểu đạt nào ? III. Tổng kết: (5’ ) ? Em rút ra được những điều gì qua việc tìm hiểu VB trên ? * GV chốt: gọi HS đọc mục (ghi nhớ ) IV. Luyện tập: (5’ ) 1) Bài tập 1: - GV yêu cầu HS chọn và đọc đoạn văn. 2) Bài tập 2: - GV yêu cầu HS nhớ và kể lại 1 sự việc: có thể HS kể những sự việc khác nhau, xong cần phải rút ra được bài học phù hợp với nội dung VB “ mẹ tôi ”. * HS đọc chú thích ộ. - ét - môn - đô đơ A-mi-xi ( 1864 - 1908 ) - Nhà văn I-ta-li-a ( ý ) - Trích trong bài : “ Những tấm lòng cao cả” ( 1886 ) - Thuộc kiểu VB : thư từ - biểu cảm. ’ 2 HS lần lượt đọc tiếp. * HS giải thích các từ khó qua phần chú thích . * HS thảo luận - phát biểu: - Nhan đề do t/giả đặt. - Đọc kĩ ta sẽ thấy tuy bà mẹ k0 xuất hiện trực tiếp nhưng đó lại là tiêu điểm mà các n/vật và chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ. Qua bức thư người bố gửi con, người đọc thấy hiện lên rất rõ h/ả người mẹ. * HS phát hiện các chi tiết qua SGK: - Mẹ thức suốt đêm, quằn quại khóc nức nở, người mẹ sẵn sàng … cứu sống con. * HS thảo luận và đưa ra đáp án : ’ Đáp án : C - Trong VB : “ mẹ hiền dạy con ”, “ Cổng trường mở ra ”… - Buồn bã, tức giận đau đớn ( như nhát dao đâm vào tim bố ) - Đó là 1 lời thiếu lễ độ . * HS phân tích - phát biểu: - Biện pháp so sánh ’ Diến tả sự tức giận, đau đớn đến tột cùng. - Người bố phân tích, giảng giải, yêu cầu kiên quyết, nghiêm khắc. ’ Dạy cách ứng xử, giao tiếp với mọi người phải lễ phép. * HS tự bộc lộ và nêu cảm nghĩ: * HS thảo luận và phát biểu: - Phải biết kính trọng và ghi nhớ công lao to lớn của cha mẹ. - Phải biết nhận ra lỗi lầm và sửa chữa. - Với người mẹ: yêu quý trân trọng những phẩm chất cao đẹp của mẹ. - Với En-Ri-Cô: yêu thương quan tâm nhưng cũng rất kiên quyết, nghiêm khắc. * HS đọc và lựa chọn đáp án : ( a,c,d ) ’ Vì viết thư vừa giữ được sự kín đáo tế nhị vừa k0 làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng ( xấu hổ khi nghe nói trực tiếp ). * HS thảo luận và nêu nhận xét: - Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết. - Từ ngữ biểu cảm được dùng nhiều lần: “ En-Ri-Cô của bố ạ ! …” ’ thể hiện t/cảm yêu mến gần gũi, chân thành. - Phương thức biểu cảm, viết thư - nghị luận. * HS dựa vào phần ( ghi nhớ ) để khái quát: - Lời văn nhẹ nhàng - Từ ngữ biểu cảm. ’ Tình yêu thương của cha mẹ đối với con cái. ’ Tình yêu thương kính trọng cha mẹ là t/cảm thiêng liêng. * HS đọc ( ghi nhớ ) 4. Củng cố: ( 3’ ) ? Hãy đọc 1 số câu ca dao, tục ngữ nói về công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái ? ’ “ Công cha như núi Thái Sơn ” … 5. Hướng dẫn về nhà: ( 2’ ) - Học thuộc ( ghi nhớ ) để nắm chắc nội dung bài học. - Đọc bài đọc thêm “ Thư gửi mẹ ” - Soạn bài: “ Cuộc chia tay của những con búp bê ”. & Tiết 3 : tiếng Việt : từ ghép Soạn : ……………….. Dạy : ………………… A / Mục tiêu : Sau tiết học , HS có thể : - Nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép : chính phụ và đẳng lập. - Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép. - Nhận diện và sử dụng từ ghép để trau dồi thêm vốn từ. B / Chuẩn bị : * HS : Đọc và soạn bài trước ở nhà. * GV : Bảng phụ , phiếu học tập. C / Hoạt động trên lớp : 1. Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số: 7 : 7 : 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’ ) ? ở lớp 6, các em đã được học về từ ghép, vậy hãy nhắc lại thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ và đặt câu với từ ghép đó ? ’ Từ ghép là từ phức gồm 2 tiếng trở lên, các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa: ’ Ví dụ : Cà chua , học sinh … 3. Bài mới : giới thiệu bài ( 1’ ) ở lớp 6 các em đã hiểu được thế nào là từ ghép và biết nhận diện từ ghép. Nhưng từ ghép có mấy loại, nghĩa của chúng ntn ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài “ từ ghép ”. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I / Các loại từ ghép: (10’ ) A. Từ ghép chính phụ: 1) Ví dụ: ( SGK - 13 ) ? Xác định từ ghép ở VD trên ? ? Trong các từ ghép trên, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính ? ? Trật tự của các tiếng trong các từ ghép trên ntn ? ’ GV nhấn mạnh: những từ ghép có cấu tạo như vậy được gọi là từ ghép chính phụ. 2. Nhận xét: ? Vậy những từ có cấu tạo ntn thì được gọi là từ ghép chính phụ ? * GV chốt: - Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. ’ GV lưu ý cho HS: Một số từ ghép chính phụ Hán Việt k0 tuân theo trật tự như của từ ghép chính phụ thuần Việt. - VD: Cường quốc Phụ chính ’ Trong VD này thì tiếng chính đứng trước , tiếng phụ đứng sau. B. Từ ghép đẳng lập: ( 10’ ) 1) Ví dụ: ( SGK -14 ) ? Em hãy so sánh sự giống nhauvà khác nhau giữa 2 nhóm từ : Bà ngoại, thơm phức với quần áo , trầm bổng ? 2) Nhận xét : ? Qua sự so sánh trên, theo em từ có cấu tạo ntn thì gọi là từ ghép đẳng lập ? * GV chốt : ’ Từ ghép đẳng lập là từ các tiếng có vai trò bình đẳng về mặt ngữ pháp ( k0 phân biệt ra tiếng chính , tiếng phụ ) 3) Kết luận : ( ghi nhớ 1 - SGK - 14 ) ? Qua tìm hiểu VD trên , em cho biết có mấy loại từ ghép, là những loạ nào ? đặc điểm của mỗi loại ? * GV chốt : ’ Từ ghép có 2 loại : từ ghép chin hs phụ và từ ghép đẳng lập . * GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu đã ghi các từ ghép ở bài tập 1 phần luyện tập ( SGK - 15 ) yêu cầu HS phân biệt từ ghép chính phụ , đẳng lập để củng cố kiến thức. II / Nghĩa của từ ghép : ( 10’ ) Nghĩa của từ ghép chính phụ : Ví dụ : - GV gọi HS đọc VD mục II ( SGK -14 ) ? So sánh nghĩa của từ Bà ngoại với nghĩa của bà ? xác định tiếng chính ? ? Xác định tiếng chính và so sánh nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của thơm ? Nhận xét : ? Từ việc so sánh, em có nhận xét gì về nghĩa của tiếng chính với nghĩa của 2 cặp từ ghép chính phụ trên ? * GV chốt : ’ Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính : AB < A . Nghĩa của từ ghép đẳng lập : Ví dụ : ? So sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của mỗi tiếng quần , áo ? ? Tương tự, em hãy so sánh nghĩa của từ trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng trầm , bổng ? nhận xét : Qua sự so sánh trên , em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập với nghĩa của các tiếng tạo nên nó ? * GV chốt : ’ nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó . AB > A+B Kết luận : ( ghi nhớ 2 : SGK - tr 14 ) ? Qua VD trên , em hiểu ntn về nghĩa của từ ghép chính phụ và nghĩa của từ ghép đẳng lập ? có gì khác nhau ? III / Luyện tập : (15’ ) Bài tập 2 : ? Điền thêm các tiếng vào sau các tiếng đã cho ’ tạo thành từ ghép chính phụ ? Bài tập 3 : * GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu đã ghi các tiếng cho trước - yêu cầu HS điền thêm tiếng đã cho ’ tạo thành từ ghép đẳng lập ? Bài tập 5 : * GV dùng phiếu học tập - chia lớp thành 4 nhóm . Mỗi nhóm làm 1 câu * HS đọc VD mục 1 ( SGK -13 ) - Bà ngoại ; thơm phức . * HS suy nghĩ trả lời: - Bà ngoại chính phụ - Thơm phức chính phụ * HS suy nghĩ trả lời: - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. * HS trao đổi nhóm - nêu nhận xét qua phân tích VD: * HS đọc VD mục 2 ( SGK - 14 ) * HS so sánh - phát biểu: - Giống nhau: Đều là từ ghép gồm 2 tiếng. - Khác nhau: + Nhóm từ : Bà ngoại , thơm phức có tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. + Nhóm từ : Quần áo , trầm bổng k0 phân biệt tiếng chính , tiếng phụ . Hai tiếng có vai trò bình đẳng về mặt ngữ pháp. * HS nêu nhận xét qua sự so sánh: * HS khái quát qua mục ghi nhớ 1 ( SGK - 14 ) * HS đọc ( ghi nhớ 1 ) * HS xác định : - Từ ghép chính phụ : lâu đời , xanh ngắt , nhà máy , nhà ăn , cây cỏ , cười nụ . - Từ ghép đẳng lập : suy nghĩ , chài lưới , ẩm ướt , đầu đuôi . * HS thảo luận - trả lời : - Giống nhau : cùng chỉ người phụ nữ lớn tuổi, đáng kính trọng. - Khác nhau : + Bà ngoại : chỉ người phụ nữ sinh ra mẹ. + Bà : chỉ người phụ nữ sinh ra cha hoặc mẹ. * HS thảo luận - trả lời : - Giống nhau : cùng chỉ tính chất của sự vật, đặc trưng về mùi vị . - Khác nhau : + Thơm phức : mùi thơm toả ra mạnh, hấp dẫn . + Thơm : chỉ mùi thơm nói chung . * HS nêu nhận xét : - Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của bà . - Nghĩa của từ thơm phức hẹp hơn nghĩa của thơm * HS đọc VD 2 mục II ( SGK - 14 ) - Quần áo : chỉ quần áo, cách ăn mặc nói chung. + Quần : chỉ một đồ vật dùng che phần dưới cơ thể người. + áo : chỉ một đồ vật dùng che phần trên cơ thể người. - Trầm bổng : chỉ âm thanh lúc lên lúc xuống, lúc cao lúc thấp hài hoà. + Trầm : xuống , thấp + Bổng : lên , cao * HS thảo luận - nêu nhận xét : - Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó . * HS đọc phần ghi nhớ 2 ( SGK - 14 ) * 2 HS lên bảng : - Bút chì - ăn bám - thước kẻ - trắng xoá - mưa rào - Vui tai - làm nhà - Nhát gan * 2 HS lên bảng : Sông mũi - Núi - Mặt đồi thích tập - Ham - Học mê hỏi đẹp đẹp - Xinh - Tươi Tươi non * HS làm theo nhóm trên phiếu học tập * Kết quả cần đạt : a. Không phải : vì hoa hồng là 1 loại hoa . b. Đúng : áo dài bị ngắn so với chiều cao. c. - Không phải : vì cà chua là 1 loại cà . - Nói được : d. - Không phải - Cá vàng : loại cá vây to, đuôi lớn và xoè rộng, thân màu vàng, chỉ để nuôi làm cảnh. 4. Củng cố : (3’ ) ’ GV dùng bảng phụ hoặc máy chiếu : ? trong các ý sau , ý nào nói đúng về từ ghép chính phụ ? Từ có 2 tiếng có nghĩa Từ được tạo ra từ 1 tiếng có nghĩa Từ có các tiêng bình đẳng về mặt ngữ pháp Từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. ? Cho biết nghĩa của từng loại từ ghép chính phụ ; đẳng lập ? 5. Hướng dẫn về nhà : (2’ ) - Học thuộc ( ghi nhớ ) nắm chắc nội dung bài học . - Hoàn thiện tiếp các bài tập : 4 , 6, 7 ( SGK - tr 16 ) - Tìm, phân loại 1 số từ ghép trong VB “ Cổng trường mở ra ”. - Đọc , xem trước : Liên lết trong VB. ------------------------------------ & Tiết 4 :

File đính kèm:

  • docNgu van 7Ki .doc