Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý

Chương I. BẢN ĐỒ

Câu 1. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác về đặc điểm của bản đồ:

 A. Là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học nhất định

 B. Nội dung các hiện tượng, sự vật trên bản đồ đã được khái quát hoá

 C. Được trình bày bằng hệ thống kí hiệu bản đồ

 D. Là bức ảnh chụp một phần lãnh thổ trên Trái Đất

Câu 2. Phép chiếu hình bản đồ được dùng để:

 A. Biểu diễn mặt cong Trái Đất lên một mặt phẳng

 B. Thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến

 C. Chiếu bề mặt Trái Đất lên hình trụ

 D. Ý A và B đúng

 

doc22 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một : địa lí tự nhiên Chương I. Bản đồ Câu 1. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác về đặc điểm của bản đồ: A. Là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học nhất định B. Nội dung các hiện tượng, sự vật trên bản đồ đã được khái quát hoá C. Được trình bày bằng hệ thống kí hiệu bản đồ D. Là bức ảnh chụp một phần lãnh thổ trên Trái Đất Câu 2. Phép chiếu hình bản đồ được dùng để: A. Biểu diễn mặt cong Trái Đất lên một mặt phẳng B. Thể hiện mạng lưới kinh vĩ tuyến C. Chiếu bề mặt Trái Đất lên hình trụ D. ý A và B đúng Câu 3. Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu đồ khác nhau là: A. Do bề mặt Trái Đất cong B. Do yêu cầu sử dụng khác nhau C. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện D. Do hình dáng lãnh thổ Câu 4. Mặt phẳng chiếu đồ thường có dạng hình học là : A. Hình nón B. Hình trụ C. Mặt phẳng D. Tất cả các ý trên Câu 5. Cơ sở để phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là: A. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện B. Do hình dạng mặt chiếu C. Do vị trí tiếp xúc mặt chiếu D. Do đặc điểm lưới chiếu Câu 6. Cơ sở để phân chia mỗi phép chiếu thành 3 loại: đứng, ngang, nghiêng là: A. Do vị trí tiếp xúc của mặt chiếu với Địa cầu B. Do hình dạng mặt chiếu C. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện D. Do đặc điểm lưới chiếu Câu 7. Phép chiếu phương vị sử dụng mặt chiếu đồ là: A. Hình nón B. Mặt phẳng C. Hình trụ D. Hình lục lăng Câu 8. Trong phép chiếu phương vị đứng mặt chiếu tiếp xúc với Địa cầu ở vị trí: A. Cực B. Vòng cực C. Chí tuyến D. Xích đạo Câu 9. Trong phép chiếu phương vị đứng, với nguồn sáng từ tâm thì mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ sẽ có dạng: A. Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở vòng cực, các vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm B. Các kinh tuyến là những những vòng tròn đồng tâm ở cực, các vĩ tuyến là đoạn thẳng đồng qui ở cực C. Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở cực, các vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực D. Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở cực, các vĩ tuyến là những cung tròn có tâm ở cực Câu 10. Tính chính xác trong phép chiếu phương vị đứng có đặc điểm: A. Tăng dần từ vùng vĩ độ thấp lên vĩ độ cao B. Cao ở vòng cực và giảm dần về hai phía C. Cao ở cực và giảm dần về các vĩ độ thấp hơn D. Không đổi trên toàn bộ lãnh thổ thể hiện Câu 11. Đặc điểm của các vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ trong phép chiếu phương vị ngang với nguồn chiếu chuẩn là: A. Xích đạo là đường thẳng, các vĩ tuyến còn lại là những cung đối xứng nhau qua xích đạo, khoảng cách giữa các vĩ tuyến càng giảm dần khi càng xa xích đạo về hai cực B. Các vĩ tuyến là những đường thẳng, khoảng cách giữa các vĩ tuyến càng tăng dần khi càng xa xích đạo về hai cực C. Xích đạo là đường thẳng, các vĩ tuyến còn lại là những cung đối xứng nhau qua xích đạo, khoảng cách giữa các vĩ tuyến càng tăng dần khi càng xa xích đạo về hai cực D. Xích đạo là đường thẳng, các vĩ tuyến còn lại là những cung tròn đối xứng nhau qua xích đạo, khoảng cách giữa các vĩ tuyến càng tăng dần khi càng xa xích đạo về hai cực Câu 12. Đặc điểm của các kinh tuyến thể hiện trên bản đồ trong phép chiếu phương vị ngang với nguồn chiếu chuẩn là: A. Kinh tuyến giữa là đường thẳng, các kinh tuyến khác là những cung tròn đối xứng nhau qua kinh tuyến giữa, khoảng cách các kinh tuyến càng tăng dần khi càng xa kinh tuyến giữa B. Kinh tuyến giữa là đường thẳng, các kinh tuyến khác là những đường cong đối xứng nhau qua kinh tuyến giữa, khoảng cách các kinh tuyến càng tăng dần khi càng xa kinh tuyến giữa C. Kinh tuyến giữa là đường thẳng, các kinh tuyến khác là những đường cong đối xứng nhau qua kinh tuyến giữa, khoảng cách các kinh tuyến càng giảm dần khi càng xa kinh tuyến giữa D. Kinh tuyến giữa là đường thẳng, các kinh tuyến khác là những đường cong, khoảng cách các kinh tuyến càng tăng dần khi càng xa kinh tuyến giữa Câu 13. Tính chính xác trong phép chiếu phương vị ngang có đặc điểm: A. Cao ở xích đạo và giảm dần về hai nửa cầu Bắc - Nam B. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về hai phía Đông - Tây C. Cao ở vị trí giao của kinh tuyến giữa và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó D. Cao ở vị trí giao của kinh tuyến gốc và xích đạo và giảm dần khi càng xa giao điểm đó Câu 14. Phép chiếu phương vị ngang thường được dùng để vẽ bản đồ: A. Bán cầu Đông và bán cầu Tây B. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam C. Vùng cực D. Vùng vĩ độ trung bình Câu 15. Đặc điểm của mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ trong phép chiếu phương vị nghiêng với nguồn chiếu chuẩn là: A. Xích đạo và kinh tuyến giữa là đường thẳng, các kinh tuyến và vĩ tuyến còn lại là những đường cong B. Chỉ có kinh tuyến giữa là đường thẳng, các kinh tuyến còn lại là những đường cong; các vĩ tuyến là các đường cong C. Chỉ có kinh tuyến giữa là đường thẳng, các kinh tuyến còn lại là những đường cong; các vĩ tuyến là các đường tròn đồng tâm D. Các kinh tuyến là những đường thẳng, các vĩ tuyến là các đường cong dạng elíp Câu 16. Tính chính xác trong phép chiếu phương vị nghiêng có đặc điểm: A. Cao ở vị trí tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa điểm tiếp xúc đó B. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về hai phía Đông - Tây C. Cao ở xích đạo và giảm dần về hai phía Bắc - Nam D. Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó Câu 17. Phép chiếu phương vị nghiêng thường được dùng để vẽ bản đồ: A. Bán cầu Đông và bán cầu Tây B. Bán cầu Bắc và bán cầu Nam C. Vùng cực D. Vùng vĩ độ trung bình Câu 18. Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở xích đạo với độ chính xác lớn nhất là: A. Phương vị đứng B. Phương vị ngang C. Phương vị nghiêng D. Tất cả các phép chiếu trên Câu 19. Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ ở Tây Âu với độ chính xác lớn nhất là: A. Phương vị đứng B. Phương vị ngang C. Phương vị nghiêng D. ý A và B đúng Câu 20. Trong số các phép chiếu phương vị, phép chiếu có khả năng thể hiện phần lãnh thổ của lục địa Nam cực với độ chính xác lớn nhất là: A. Phương vị đứng B. Phương vị ngang C. Phương vị nghiêng D. ý A và C đúng Câu 21. Đặc điểm mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ trong phép chiếu hình nón đứng với nguồn chiếu chuẩn là: A. Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở cực, các vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực B. Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở xích đạo, các vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực C. Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở cực, các vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực D. Các kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng qui ở xích đạo, các vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực Câu 22. Tính chính xác trong phép chiếu hình nón đứng có đặc điểm: A. Cao ở kinh tuyến giữa và giảm dần về hai phía Đông - Tây B. Cao ở xích đạo và giảm dần về hai phía Bắc - Nam C. Cao ở kinh độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi càng xa kinh độ đó D. Cao ở vĩ độ tiếp xúc với mặt chiếu và giảm dần khi xa vĩ độ đó Câu 23. Phép chiếu hình nón đứng thường được sử dụng để vẽ những phần lãnh thổ có đặc điểm: A. Nằm ở vĩ độ trung bình, kéo dài theo chiều Bắc - Nam B. Nằm ở vĩ độ trung bình, kéo dài theo chiều Đông - Tây C. Nằm ở vĩ độ thấp, kéo dài theo chiều Đông - Tây D. Nằm ở vĩ độ cao, kéo dài theo chiều Đông - Tây Câu 24. Đặc điểm các vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ trong phép chiếu hình trụ đứng với nguồn chiếu ở tâm Địa Cầu là: A. Các vĩ tuyến là những đường thẳng song song, khoảng cách giữa các vĩ tuyến giảm dần từ xích đạo về cực B. Các vĩ tuyến là những cung tròn C. Các các vĩ tuyến là những đường thẳng song song, khoảng cách giữa các vĩ tuyến tăng dần từ xích đạo về cực D. Các vĩ tuyến là những đường thẳng song song, cách đều nhau Câu 25. Phép chiếu hình trụ đứng thường được sử dụng để vẽ những phần lãnh thổ có đặc điểm: A. Nằm gần cực B. Nằm gần xích đạo C. Nằm gần vòng cực D. Nằm ở vĩ độ trung bình Câu 26. Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm gần xích đạo với độ chính xác cao người ta thường dùng phép chiếu: A. Hình nón đứng và hình trụ đứng B. Phương vị ngang và hình trụ đứng C. Phương vị ngang và hình nón đứng D. Phương vị đứng và hình trụ đứng Câu 27. Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm ở vĩ độ trung bình với độ chính xác cao người ta dùng phép chiếu: A. Phương vị nghiêng B. Hình nón nghiêng C. Hình trụ nghiêng D. Tất cả các ý trên Câu 28. Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm ở vùng cực với độ chính xác cao người ta dùng phép chiếu: A. Phương vị đứng B. Phương vị ngang C. Hình nón đứng D. Hình trụ đứng Câu 29. Bản đồ tỉ lệ lớn là loại bản đồ có tỉ lệ: A. ≥ 1: 200 000 B. > 1: 200 000 C. ≥ 1: 100 000 D. ≤ 1:200 000 Câu 30. Bản đồ giáo khoa là loại bản đồ được phân loại dựa theo: A. Tỉ lệ bản đồ B. Phạm vi lãnh thổ C. Mục đích sử dụng D. ý A và B đúng Câu 31. Phương pháp kí hiệu thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm: A. Phân bố với phạm vi trải rộng B. Phân bố theo những điểm cụ thể C. Phân bố theo dải D. Phân bố không đồng đều Câu 32. Các đối tượng địa lí nào sau đây thường được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu: A. Các đường ranh giới hành chính B. Các hòn đảo C. Các điểm dân cư D. Các dãy núi Câu 33. Trong phương pháp kí hiệu, các kí hiệu biểu hiện từng đối tượng có đặc điểm: A. Thể hiện cho một phạm vi lãnh thổ rất rộng B. Đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ C. Mỗi kí hiệu có thể thể hiện được hai hay nhiều hơn các đối tượng D. ý A và B đúng Câu 34. Các dạng kí hiệu thường được sử dụng trong phương pháp kí hiệu là: A. Hình học B. Chữ C. Tượng hình D. Tất cả các ý trên Câu 35. Trong phương pháp kí hiệu, sự khác biệt về qui mô và số lượng các hiện tượng cùng loại thường được biểu hiện bằng: A. Sự khác nhau về màu sắc kí hiệu B. Sự khác nhau về kích thước độ lớn kí hiệu C. Sự khác nhau về hình dạng kí hiệu D. ý A và B đúng Câu 36. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí: A. Có sự phân bố theo những điểm cụ thể B. Có sự di chuyển theo các tuyến C. Có sự phân bố theo tuyến D. Có sự phân bố rải rác Câu 37. Trên bản đồ tự nhiên, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là: A. Hướng gió, các dãy núi B. Dòng sông, dòng biển. C. Hướng gió, dòng biển D. Tất cả các ý trên Câu 38. Trên bản đồ kinh tế - xã hội, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu đường chuyển động là: A. Các nhà máy, sự trao đổi hàng hóa B. Các luồng di dân, các luồng vận tải C. Biên giới, đường giao thông D. Các nhà máy, đường giao thông... Câu 39. Phương pháp chấm điểm thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm: A. Phân bố phân tán, lẻ tẻ B. Phân bố tập trung theo điểm C. Phân bố theo tuyến D. Phân bố ở phạm vi rộng Câu 40. Phương pháp khoanh vùng thường được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm: A. Phân bố tập trung theo điểm B. Không phân bố trên khắp lãnh thổ mà chỉ phát triển ở những khu vực nhất định C. Phân bố ở phạm vi rộng D. Phân bố phân tán, lẻ tẻ Câu 41. Đặc trưng của phương pháp khoanh vùng là: A. Thể hiện được sự phân bố của các đối tượng địa lí B. Thể hiện được động lực phát triển của các đối tượng C. Thể hiện sự phổ biến của một loại đối tượng riêng lẻ, dường như tách ra với các loại đối tượng khác D. ý B và C đúng Câu 42. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thường được dùng để thể hiện: A. Chất lượng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ B. Giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ C. Cơ cấu giá trị của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ D. Động lực phát triển của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ Câu 43. Để thể hiện các mỏ than trên lãnh thổ nước ta người ta thường dùng phương pháp: A. Kí hiệu đường chuyển động B. Vùng phân bố C. Kí hiệu D. Chấm điểm Câu 44. Để thể hiện số lượng đàn bò của các tỉnh ở nước ta người ta thường dùng phương pháp: A. Kí hiệu B. Chấm điểm C. Bản đồ - biểu đồ D. Vùng phân bố Câu 45. Để thể hiện qui mô các đô thị lớn ở nước ta người ta thường dùng phương pháp: A. Kí hiệu B. Bản đồ - biểu đồ C. Vùng phân bố D. Chấm điểm Câu 46. Trong học tập, bản đồ là một phương tiện để học sinh: A. Học thay sách giáo khoa B. Học tập, rèn luyện các kĩ năng địa lí C. Thư giãn sau khi học xong bài D. Xác định vị trí các bộ phận lãnh thổ học trong bài Câu 47. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác: A. Dựa vào bản đồ ta có thể xác định được vị trí địa lí của một điểm trên bề mặt Trái Đất B. Bản đồ có thể thể hiện hình dạng và qui mô các bộ phận lãnh thổ trên bề mặt Trái Đất C. Bản đồ không thể thể hiện quá trình phát triển của một hiện tượng D. Bản đồ có thể thể hiện sự phân bố của các đối tượng địa lí Câu 48. Cách tiện lợi để xác định 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực tế là: A. Bớt đi 3 chữ số 0 ở mẫu số của tỉ lệ bản đồ B. Bớt đi 4 chữ số 0 ở mẫu số của tỉ lệ bản đồ C. Bớt đi 5 chữ số 0 ở mẫu số của tỉ lệ bản đồ D. Bớt đi 6 chữ số 0 ở mẫu số của tỉ lệ bản đồ Câu 49. Một trong những căn cứ rất quan trọng để xác định phương hướng trên bản đồ là dựa vào: A. Mạng lưới kinh vĩ tuyến thể hiện trên bản đồ B. Hình dáng lãnh thổ thể hiện trên bản đồ C. Vị trí địa lí của lãnh thổ thể hiện trên bản đồ D. Bảng chú giải Câu 50. Để xác định phương hướng trên bản đồ, theo qui ước thì: A. Đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam; đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Tây, đầu bên trái chỉ hướng Đông B. Đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng Nam, đầu dưới chỉ hướng Bắc; đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông, đầu bên trái chỉ hướng Tây C. Đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng Nam, đầu dưới chỉ hướng Bắc; đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Tây, đầu bên trái chỉ hướng Đông D. Đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng Bắc, đầu dưới chỉ hướng Nam; đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông, đầu bên trái chỉ hướng Tây Chương II Vũ trụ. Các chuyển động chính của Trái Đất và các hệ quả của chúng Câu 51. Thành phần cấu tạo của mỗi thiên hà bao gồm: A. Các thiên thể, khí, bụi B. Các thiên thể, khí, bụi và bức xạ điện từ C. Các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh, sao chổi D. Các hành tinh và các vệ tinh của nó Câu 52. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác: A. Các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh được gọi chung là các thiên thể B. Hệ Mặt Trời nằm trong Dải Ngân hà C. Dải Ngân Hà có phạm vi không gian lớn hơn Thiên hà D. Trong mỗi Thiên hà có rất nhiều các hành tinh Câu 53. Nguyên tử nguyên thủy theo thuyết Big Bang có đặc điểm là: A. Chứa vật chất bị nén ép trong một không gian vô cùng nhỏ bé nhưng rất đậm đặc và có nhiệt độ cực kì cao B. Các vật chất chuyển động tự do về mọi hướng một cách dễ dàng C. Có nhiệt độ rất cao D. Chứa vô vàn các phân tử khí đậm đặc Câu 54. Theo thuyết Big Bang, các ngôi sao và các Thiên hà trong Vũ Trụ được hình thành chủ yếu do tác động của lực: A. Hấp dẫn B. Ma sát C. Côriôlit D. Li tâm Câu 55. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác về hệ Mặt Trời: A. Mặt Trời là thiên thể duy nhất có khả năng tự phát sáng B. Mọi hành tinh đều có khả năng phản chiếu ánh sáng Mặt Trời C. Mọi hành tinh và vệ tinh đều có khả năng tự phát sáng D. Trong hệ Mặt Trời tất cả các hành tinh đều chuyển động tự quay Câu 56. Quĩ đạo của các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời có dạng: A. Tròn B. Êlíp C. Không xác định D. Tất cả đều đúng Câu 57. Hướng chuyển động của các hành tinh trên quĩ đạo quanh Mặt Trời là: A. Thuận chiều kim đồng hồ, trừ Kim Tinh B. Ngược chiều kim đồng hồ với tất cả các hành tinh C. Ngược chiều kim đồng hồ, trừ Kim Tinh D. Thuận chiều kim đồng hồ Câu 58. Các hành tinh trong hệ Mặt Trời tự quay quanh mình theo hướng A. Cùng với hướng chuyển động quanh Mặt Trời B. Ngược với hướng chuyển động quanh Mặt Trời C. Cùng với hướng chuyển động quanh Mặt Trời, trừ Kim Tinh và Thiên Vương Tinh D. Ngược với hướng chuyển động quanh Mặt Trời, trừ Kim Tinh và Thiên Vương Tinh Câu 59. Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ có: A. Kim Tinh, Trái Đất, Thủy Tinh, Hỏa Tinh B. Kim Tinh, Thủy Tinh, Hỏa Tinh, Trái Đất C. Thủy Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh D. Kim Tinh, Thủy Tinh, Trái Đất, Hỏa Tinh Câu 60. Hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời có thời gian tự quay quanh trục lớn hơn quanh Mặt Trời là: A. Thủy Tinh B. KimTinh C. Hỏa Tinh D. Mộc Tinh Câu 61. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác: A. Các hành tinh thuộc kiểu Trái Đất có kích thước nhỏ hơn so với các hành tinh kiểu Mộc Tinh B. Các hành tinh thuộc kiểu Trái Đất có thời gian tự quay quanh trục ngắn hơn so với các hành tinh kiểu Mộc Tinh C. Các hành tinh thuộc kiểu Trái Đất có thời gian chuyển động quanh Mặt Trời nhỏ hơn so với các hành tinh kiểu Mộc Tinh D. Các hành tinh thuộc kiểu Trái Đất có khối lượng nhỏ hơn so với các hành tinh kiểu Mộc Tinh Câu 62. Một năm trên Trái Đất có độ dài so với một năm trên Thủy Tinh là: A. Bằng nhau B. Dài gấp khoảng 3 lần C. Dài gấp khoảng 4 lần D. Ngắn hơn Câu 63. Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là: A. 149,6 nghìn km B. 149,6 triệu km C. 149,6 tỉ km D. 140 triệu km Câu 64. Trục tưởng tượng của Trái Đất hợp với mặt phẳng xích đạo một góc: A. 900 B. 600 C. 660 D. 66033’ Câu 65. Trục tưởng tượng của Trái Đất hợp với mặt phẳng quĩ đạo chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời một góc: A. 900 B. 600 C. 660 D. 66033’ Câu 66. Hướng tự quay quanh trục của Trái Đất có đặc điểm là: A. Thuận chiều kim đồng hồ B. Cùng với hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời C. Ngược chiều kim đồng hồ D. ý B và C đúng Câu 67. Trong khi Trái Đất tự quay quanh trục những địa điểm không thay đổi vị trí là: A. Hai cực B. Hai chí tuyến C. Vòng cực D. Xích đạo Câu 68. Trái Đất hoàn thành một vòng tự quay quanh trục của mình trong khoảng thời gian: A. Một ngày đêm B. Một năm C. Một mùa D. Một tháng Câu 69. Khu vực chuyển động với vận tốc lớn nhất khi Trái Đất tự quay là: A. Vòng cực B. Chí tuyến C. Xích đạo D. Vĩ độ trung bình Câu 70. Vận tốc tự quay của Trái Đất có đặc điểm: A. Lớn nhất ở xích đạo và giảm dần về hai cực B. Tăng dần từ xích đạo về hai cực C. Lớn nhất ở chí tuyến D. Không đổi ở tất cả các vĩ tuyến Câu 71. Khoảng cách trung bình của Trái Đất đến Mặt Trời sẽ: A. Giảm dần khi đến gần ngày 3 - 1 và tăng dần khi đến gần ngày 5 - 7 B. Tăng dần khi đến gần ngày 3 - 1 và giảm dần khi đến gần ngày 5 - 7 C. Không đổi trong suốt thời gian chuyển động trên quĩ đạo D. Không đổi trong suốt thời gian chuyển động trên quĩ đạo trừ vào hai ngày 3 - 1 và 5 - 7 Câu 72. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác về vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: A. Lớn nhất khi ở gần điểm cận nhật B. Nhỏ nhất khi ở điểm viễn nhật C. Nhỏ hơn so với vận tốc tự quay của Trái Đất D. Lớn hơn so với vận tốc tự quay của Trái Đất Câu 73. Nguyên nhân khiến ngày và đêm luôn phiên xuất hiện trên Trái Đất là: A. Trái Đất hình cầu B. Trái Đất Tự quay C. Các tia sáng từ Mặt Trời chiếu song song D. ý A và C đúng Câu 74. Do Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục từ Tây sang Đông nên trong cùng một thời điểm: A. Người đứng ở các vĩ tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau B. Người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ thấy Mặt Trời ở độ cao khác nhau C. ở phía Tây sẽ thấy Mặt Trời xuất hiện sớm hơn D. Mọi nơi trên Trái Đất sẽ thấy vị trí của Mặt Trời trên bầu trời giống nhau Câu 75. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác: A. Giờ địa phương tại một địa điểm bất kì luôn sớm hơn giờ múi tại địa điểm đó B. Các địa điểm nằm trên các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ địa phương khác nhau C. Tại cùng thời điểm các địa điểm ở phía Đông có giờ địa phương sớm hơn so với phía Tây do Trái Đất tự quay quanh trục theo chiều từ Tây sang Đông D. Tại mỗi quốc gia sẽ có vô số giờ địa phương khác nhau Câu 76. Giờ quốc tế được lấy theo giờ của: A. Múi giờ số 0 B. Múi giờ số 1 C. Múi giờ số 23 D. Múi giờ số 7 Câu 77. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác: A. Các địa phương nằm trong cùng múi giờ sẽ thống nhất một giờ, đó là giờ múi B. Để thuận lợi cho việc tính giờ địa phương, người ta chia đều bề mặt Trái Đất thành 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 15 độ kinh tuyến C. Việt Nam thuộc múi giờ số 7 D. Giờ múi tại một địa điểm bất kì có thể sớm hơn hoặc muộn hơn giờ địa phương tại địa điểm đó Câu 78. Quốc gia có nhiều múi giờ đi qua lãnh thổ nhất là: A. Trung Quốc B. Hoa Kì C. Nga D. Canađa Câu 79. Đường chuyển ngày quốc tế được qui ước lấy theo kinh tuyến: A. 1800 B. 00 C. 900Đ D. 900T Câu 80. Theo qui ước nếu đi từ phía Tây sang phía Đông qua đường chuyển ngày quốc tế thì: A. Tăng thêm một ngày lịch B. Lùi lại một ngày lịch C. Không cần thay đổi ngày lịch D. Tăng thêm hay lùi lại một ngày lịch là tùy qui định của mỗi quốc gia Câu 81. Tại cùng một thời điểm nếu ở phía Tây đường chuyển ngày quốc tế là ngày 28 tháng 2 năm 2008 thì ở phía Đông sẽ là ngày: A. 27 tháng 2 B. 1 tháng 3 C. 29 tháng 2 D. 28 tháng 2 Câu 82. Nguyên nhân sinh ra lực Côriôlit là: A. Trái Đất hình cầu và tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông B. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông và khi tự quay vận tốc góc giảm dần từ xích đạo về cực C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời D. Tất cả các ý trên Câu 83. Do tác động của lực Côriôlit nên ở bán cầu Nam các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng: A. Về phía bên phải theo hướng chuyển động B. Về phía bên trái theo hướng chuyển động C. Về phía bên trên theo hướng chuyển động D. Về phía xích đạo Câu 84. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác: A. Các con sông ở bán cầu Nam thường bị lở ở bờ trái B. Lực Côriôlit ở bán cầu Nam yếu hơn bán cầu Bắc C. Lực Côriôlit tác động đến mọi vật thể chuyển động trên Trái Đất D. Hướng gió Đông Bắc thổi đến nước ta vào mùa đông là do tác động của lực Côriôlit Câu 85. Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục, có ý nghĩa nhất đối với sự sống là hệ quả: A. Sự luân phiên ngày đêm B. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế C. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể D. ý A và B đúng Câu 86. Chuyển động biểu kiến là: A. Một loại chuyển động chỉ có ở Mặt Trời B. Chuyển động thấy bằng mắt nhưng không thực có C. Chuyển động có thực của Mặt Trời D. Chuyển động có thực nhưng không thể quan sát thấy Câu 87. Nguyên nhân sinh ra chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là: A. Trái Đất tự quay quanh trục B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời với trục nghiêng không đổi D. Tất cả các nguyên nhân trên Câu 88. Mặt Trời được gọi là lên thiên đỉnh tại một địa phương khi: A. Mặt Trời chiếu sáng vào buổi trưa ở mọi thời điểm trong năm B. Tia sáng Mặt Trời chiếu chếch so với tiếp tuyến của bề mặt đất ở địa phương đó C. Tia sáng Mặt Trời lúc giữa trưa chiếu thẳng góc với tiếp tuyến của bề mặt đất ở địa phương đó D. ý A và C đúng Câu 89. Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh chỉ xuất hiện ở bán cầu Bắc trong khoảng thời gian: A Từ 21 - 3 đến 22 - 6 B. Từ 21 - 3 đến 23 - 9 C. Từ 22 - 6 đến 23 - 9 D. Từ 23 - 9 đến 22 - 12 Câu 90. Giới hạn xa nhất về phía Bắc mà tia sáng Mặt Trời có thể chiếu vuông góc là: A. Chí tuyến Bắc B. Vòng cực Bắc C. 200B D. 230B Câu 91. Nơi chỉ xuất hiện hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần duy nhất trong năm là: A. Vòng cực B. Vùng nội chí tuyến C. Chí tuyến D. Vùng ngoại chí tuyến Câu 92. Nguyên nhân sinh ra hiện tượng mùa trên Trái Đất là do: A. Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một trục nghiêng với góc nghiêng không đổi D. Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh trục Câu 93. Nhận định nào dưới đây chưa chính xác: A. ở bán cầu Nam bốn mùa diễn ra ngược với bán cầu Bắc B. Khi ở bán cầu Nam là mùa thu thì ở bán cầu Bắc là mùa xuân C. Thời gian mùa hạ ở bán cầu Bắc dài hơn ở bán cầu Nam D. Thời gian mùa đông ở cả hai bán cầu là như nhau Câu 94. Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại một địa điểm phụ thuộc nhiều vào: A. Góc nhập xạ nhận được và thời gian được chiếu sáng B. Thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất C. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời D. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời Câu 95. Trong năm khu vực nhận được lượng nhiệt lớn nhất từ Mặt Trời là: A. Cực B. Xích đạo C. Vòng cực D. Chí tuyến Câu 96. Từ ngày 23 - 9 đến ngày 21 - 3 mặc dù bán cầu Bắc nằm ở vị trí gần Mặt Trời hơn so với khoảng thời gian còn lại trong năm nhưng vẫn là nửa mùa lạnh

File đính kèm:

  • doc1001 CAU HOI TRAC NGHIEM DL 10.doc