Bồi dưỡng kiến thức – luyện thi đại học vật lý: Chuyên đề từ vi mô đến vĩ mô

1. CÁC HẠT SƠ CẤP

* Hạt sơ cấp

Các hạt sơ cấp là các hạt vi mô có kích thước cở hạt nhân trở xuống và khi khảo sát quá trình

biến đổi của chúng, ta tạm thời không xét đến cấu tạo bên trong của chúng.

* Tạo ra các hạt sơ cấp mới

Để tạo ra các hạt sơ cấp mới, người ta làm tăng vận tốc của một số hạt bằng cách dùng máy

gia tốc và cho chúng bắn vào các hạt khác.

* Phân loại các hạt sơ cấp

Dựa vào độ lớn của khối lượng và đặc tính tương tác, người ta phân hạt sơ cấp thành các loại

sau:

+ Phôtôn: hạt có khối lượng tĩnh bằng 0.

+ Leptôn (các hạt nhẹ): có khối lượng từ 0 đến 200me: nơtrinô, electron, pôzitron, mêzôn µ.

+ Hađrôn: gồm hai loại mêzơn và barion

pdf25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bồi dưỡng kiến thức – luyện thi đại học vật lý: Chuyên đề từ vi mô đến vĩ mô, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ Từ vi mô đến vĩ mô 1 VŨ ĐÌNH HOÀNG ĐT: 01689.996.187 – Email: vuhoangbg@gmail.com Họ và tên:....................................................................... Lớp:.......................Trường........................................................... BỒI DƯỠNG, LUYỆN THI VÀO ĐẠI HỌC. Thái Nguyên, 2013 - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ Từ vi mô đến vĩ mô 2 MỤC LỤC PHẦN I: KIẾN THỨC CHUNG. ............................................................................................................................................................ 3 PHẦN II: VÍ DỤ MINH HỌA ............................................................................................................................................................... 4 PHẦN III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HƠP ........................................................................................................................................... 5 ĐÁP ÁN ĐỀ 43: TỔNG HỢP VI MÔ-VĨ MÔ ..................................................................................................................................................... 17 VI MÔ, VĨ MÔ + PHẦN RIÊNG – ĐỀ THI ĐAI HỌC, CAO ĐẲNG CÁC NĂM ........................................................................................ 17 ĐÁP ÁN: TỪ VI MÔ - VĨ MÔ ĐHCĐ 2007-2012 .............................................................................................................................................. 25 - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ Từ vi mô đến vĩ mô 3 PHẦN I: KIẾN THỨC CHUNG. 1. CÁC HẠT SƠ CẤP * Hạt sơ cấp Các hạt sơ cấp là các hạt vi mô có kích thước cở hạt nhân trở xuống và khi khảo sát quá trình biến đổi của chúng, ta tạm thời không xét đến cấu tạo bên trong của chúng. * Tạo ra các hạt sơ cấp mới Để tạo ra các hạt sơ cấp mới, người ta làm tăng vận tốc của một số hạt bằng cách dùng máy gia tốc và cho chúng bắn vào các hạt khác. * Phân loại các hạt sơ cấp Dựa vào độ lớn của khối lượng và đặc tính tương tác, người ta phân hạt sơ cấp thành các loại sau: + Phôtôn: hạt có khối lượng tĩnh bằng 0. + Leptôn (các hạt nhẹ): có khối lượng từ 0 đến 200me: nơtrinô, electron, pôzitron, mêzôn µ. + Hađrôn: gồm hai loại mêzơn và barion - Mêzôn: có khối lượng trên 200me nhưng nhỏ hơn khối lượng nuclôn gồm hai nhĩm mêzơn π (π0,π+,π-) và mêzơn K (K0, K+). - Barion: các hạt có khối lượng bằng hoặc lớn hơn khối lượng nuclôn, gồm hai nhóm: nuclôn p, n và hipêrôn (^0, Σ0, Σ+, Σ-: khối lượng lớn hơn khối lượng nuclôn) và các phản hạt cả chúng. * Tính chất của các hạt sơ cấp + Một số ít các hạt sơ cấp là bền, còn đa số là không bền: chúng tự phân hủy và biến thành hạt sơ cấp khác. + Mỗi hạt sơ cấp đều có một phản hạt tương ứng. Phản hạt của một hạt sơ cấp có cùng khối lượng nhưng điện tích trái dấu và cùng giá trị tuyệt đối. Trường hợp hạt sơ cấp không mang điện thì phản hạt của nó có mômen từ cùng độ lớn nhưng ngược hướng. * Tương tác của các hạt sơ cấp Các hạt sơ cấp luôn biến đổi và tương tác với nhau. Có bốn loại tương tác cơ bản: Tương tác điện từ; tương tác mạnh (tương tác giữa các hađrôn); tương tác yếu (tương tác giữa các leptôn); tương tác hấp dẫn (tương tác giữa các hạt có khối lượng khác 0). 2. CẤU TẠO VŨ TRỤ * Hệ Mặt Trời Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời, các hành tinh và các vệ tinh. + Mặt Trời: - Là một ngôi sao màu vàng có nhiệt độ bề mặt 60000K, nhiệt độ trong lòng Mặt Trời lên đến hàng chục triệu độ. - Có bán kính lớn hơn 109 lần bán kính Trái Đất, có khối lượng gấp 333.103 khối lượng Trái Đất. Thành phần chủ yếu là hiđrô (75%) và hêli (23%). - Năng lượng Mặt Trời có được là do các phản ứng nhiệt hạch: phản ứng tổng hợp các hạt nhân hiđrô thành hêli. + Các hành tinh - Có 8 hành tinh, theo thứ tự từ trong ra ngoài: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh và Hải vương tinh. Chúng chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng chiều quay của bản thân Mặt Trời quanh mình nó. Xung quanh mỗi hành tinh có các vệ tinh. - Được chia thành hai nhóm: nhóm Trái Đất gồm Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh và nhóm Mộc tinh gồm Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên vương tinh và Hải vương tinh. - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ Từ vi mô đến vĩ mô 4 + Các tiểu hành tinh: là các hành tinh có bán kính từ vài km đến vài trăm km, chuyển động trên các quỹ đạo có bán kính từ 2,2 đến 3,6 đvtv (1 đvtv = 150.106km: là khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời). + Sao chổi: là những khối khí đóng băng lẫn với đá, đường kính vài km, chuyển động quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo elip rất dẹt. + Thiên thạch: là những tảng đá chuyển động quanh Mặt Trời. * Các sao và thiên hà + Mỗi ngôi sao ta nhìn thấy trên bầu trời về ban đêm là một khối khí nóng sáng như Mặt Trời. Nhiệt độ trong lòng các sao lên đến hàng chục triệu độ, trong đó xảy ra các phản ứng nhiệt hạch. Khối lượng các sao trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần khối lượng Mặt Trời. Các cặp sao là các sao có khối lượng tương đương nhau, quay xung quanh một khối tâm chung, gọi là sao đôi. Ngoài các sao đang ở trong trạng thái ổn định còn có các sao đang ở trong trạng thái biến đổi rất mạnh đó là các sao mới và siêu mới có độ sáng đột nhiên tăng rất nhanh do kết quả của các vụ nổ xảy ra trong lòng chúng, kèm theo sự phóng ra các dòng vật chất rất mạnh. Có các sao không phát sáng, đó là các punxa và các lỗ đen. Punxa được cấu tạo toàn bằng nơtron. Chúng có từ trường rất mạnh và quay rất nhanh quanh một trục. Lỗ đen cũng được cấu tạo từ các nơtron, nhưng được xếp khít với nhau tạo ra một loại chất có khối lượng riêng rất lớn, nên có thể hút bất kì khối chất nào lại gần nó. Ngoài ra còn có những “đám mây” sáng. Đó là những tinh vân. Tinh vân là các đám bụi khổng lồ được rọi sáng bởi các ngôi sao gần đó hoặc những đám khí bị ion hóa phóng ra từ sao mới hay siêu mới. + Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân. Đa số các thiên hà có dạng hình xoắn ốc. Đường kính của thiên hà khoảng 100.000 năm ánh sáng. + Ngân Hà: là thiên hà có chứa hệ Mặt Trời của chúng ta. Thiên Hà có cấu trúc hình xoắn ốc, đường kính khoảng 100.000 năm ánh sáng. + Các đám thiên hà: là tập hợp các thiên hà. + Các quaza: là một loại cấu trúc mới, nằm ngoài thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X. Công suất phát xạ của quaza lớn đến mức phản ứng nhiệt hạch cũng không đủ cung cấp năng lượng cho quá trình phát xạ này. * Vũ trụ Vũ trụ gồm các thiên hà và đám thiện hà. + Sự chuyển động quanh các tâm: Các thành viên trong một hệ thống sẽ chuyển động quanh một thiên thể hay một khối trung tâm. Chuyển động này tuân theo định luật vạn vật hấp dẫn và các định luật Keple. + Sự nở của vũ trụ: Vũ trụ đang nở ra. Các thiên hà càng ở xa chúng ta càng chuyển động nhanh ra xa chúng ta. + Sự tiến hóa của các sao: Các sao đều được hình thành từ một đám tinh vân khí hiđrô. Các sao có khối lượng cỡ khối lượng Mặt Trời trở xuống sẽ tiến hóa để thành một sao chắt trắng. Các sao có khối lượng lớn hơn khối lượng Mặt Trời rất nhiều sẽ tiến hóa để trở thành một punxa hoặc một lỗ đen. PHẦN II: VÍ DỤ MINH HỌA VD 1: Một pion trung hòa phân rã thành 2 tia gamma: π0→ γ + γ. Bước sóng của các tia gamma được phát ra trong phân rã của pion đứng yên là - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ Từ vi mô đến vĩ mô 5 A. 2h/(mc). B. h/(mc). C. 2h/(mc2). D. h/(mc2) giải: mc2=2hc/ γ suy ra γ=2h/(mc). VD 2: Giả sử một hành tinh có khối lượng cỡ Trái Đất của chúng ta (m=6.1024 kg) va chạm và bị hủy với một phản hành tinh, thì sẽ tạo ra một năng lượng A. 0J. B. 1,08.1042J. C. 0,54.1042J. D. 2,16.1042J. giải: Hành tinh+ phản hành tinh suy ra W = 2m(+)c 2=1,08.1042J. VD3: Hạt ∑- chuyển động với động năng 220MeV phân rã theo sơ đồ: ∑- → π- + n. Cho biết khối lượng của các hạt là m∑-=1189MeV/c 2; mπ-=139,6MeV/c 2; mn=939,6MeV/c 2. Động năng toàn phần của các sản phẩm phân rã là A. 659,6MeV. B. 0. C. 329,8 MeV. D. 109,8 MeV. giải: ∑- → π- + n ÁP dụng đl bảo toàn năng lượng toàn phần: (m∑-)c 2+K∑-=mπc 2+mnc 2+∑Ksau Suy ra ∑(Ksau)= 329,8MeV/c 2. VD4: Sao ξ trong chòm sao Đại Hùng là một sao đôi. Vạch chàm Hγ(0,4340µm) bị dịch lúc về phía đỏ, lúc về phía tím. Độ dịch cực đại là 0 0,5 A . Vận tốc cực đại theo phương nhìn của các sao đôi này là A. 3,45.104m/s. B. 34,5m/s. C.6,90.104m/s. D. 69,0m/s. giải: Ta có v= c λ λ ∆ =3,45.104m/s. VD5: Độ dịch chuyển về phía đỏ của vạch quang phổ λ của một quaza là 0,16 λ. Vận tốc rời xa của quaza này là A. 48000km/s. B.12000km/s. C. 24000km/s. D.36000km/s. giải: Ta có v= c λ λ ∆ =0,48.108m/s=48000km/s. VD6: Nếu định luật Hubble được ngoại suy cho những khoảng cách rất lớn thì vận tốc lùi ra xa trở nên bằng vận tốc ánh sáng ở khoảng cách A. 1,765.1010năm ánh sáng. B. 1,765.107 năm ánh sáng. C. 5,295.1018 năm ánh sáng. D. 5,295.1015 năm ánh sáng. giải: Áp dụng định luật Hubble: v=Hd suy ra d=v/H=c/H=1,765.1010năm ánh sáng. PHẦN III. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HƠP Câu 1: Trong các hạt sơ cấp sau đây hạt nào thuộc nhóm Lepton: 41 CÁC HẠT SƠ CẤP - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ Từ vi mô đến vĩ mô 6 A. photon. B. mêzon π . C. muyôn. D. nuclon. Câu 2: Trong các hạt sơ cấp sau đây hạt nào thuộc nhóm Mêzôn: A photon. B. mêzon π . C. electron. D. muyôn. Câu 3: Hạt sơ cấp nào sau đây có khối lượng nghỉ bằng không ? A. Photon. B. Nơtron. C. Proton. D. electron. Câu 4: Trong các hạt sau, hạt có khối lượng nhỏ nhất là A. nơtrino. B. nơtron. C. proton. D. electron. Câu 5: Số lượng tử điện tích biểu thị: A. khả năng tích điện của hạt sơ cấp. B. tính gián đoạn của độ lớn điện tích các hạt. C. điện tích hạt sơ cấp liên tục. D. thời gian điện tích tồn tại trong hạt. Câu 6: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của hạt sơ cấp: A. Khối lượng nghỉ. B. Spin. C. Thời gian sống trung bình. D. Thời gian tương tác. Câu 7: Chọn câu sai. Điện tích của các hạt sơ cấp là A. + e. B. –e. C. lớn hơn e. D. bằng không. Câu 8: Sắp xếp các loại hạt sơ cấp theo thứ tự tăng dần về khối lượng : A. Photon – Mêzôn – Lepton – Barion. B. Photon – Lepton – Mezon – Barion. C. Barion – Mêzôn – Lepton – Photon. D. Barion – Lepton – Mêzôn – Photon. Câu 9: Hạt proton được tạo nên từ 3 hạt quark sau: A. u, d, d. B. u, u, d. C. u, s, d. D. u, s, s. Câu10: Nơtron được tạo nên từ 3 hạt quark sau: A. u, d, d. B. u, u, d. C. u, s, d. D. u, s, s. Câu11: Điện tích của các hạt quark và phản quark bằng A. 3 e ± . B. 3 e2 ± . C. 2 e3 ± . D. 3 e2 3 e ±± ; . Câu12: Hạt nào trong các tia phóng xạ không phải là hạt sơ cấp ? A. Hạt α . B. Hạt −β . C. Hạt +β . D. Hạt γ . Câu13: Hađrôn là tên gọi của các hạt sơ cấp nào ? A. Photon và leptôn. B. Leptôn và mêzôn. C. Mêzôn và barion. D. Nuclôn và hiperôn. Câu14: Chọn phát biểu không đúng khi nói về quar : A. Quark là thành phần cấu tạo của các hađrôn. B. Quark chỉ tồn tại trong các hađrôn. C. Các quark đều có điện tích bằng số phân số của e. D. Các quark không có phản hạt. Câu15: Chỉ ra nhận định sai khi nói về tương tác của các hạt sơ cấp : A. Lực tương tác giữa các hạt mang điện giống lực hút phân tử. B. Bản chất của lực tương tác giữa các nuclôn khác bản chất lực tương tác giữa hạt nhân và electron trong nguyên tử. C. Lực tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân và lực tương tác giữa các quark trong hađrôn khác nhau về bản chất. D. Bán kính tác dụng của tương tác yếu là nhỏ nhất. Câu16: Hạt nào sau đây có spin bằng 1 ? - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ Từ vi mô đến vĩ mô 7 A. Prôtôn. B. Nơton. C. Phôtôn. D. Piôn. Câu17: Bốn hạt nào sau đây là các hạt bền, không phân rã thành các hạt khác ? A. Phôtôn, prôtôn, êlectron và nơtrinô. B. Phôtôn, prôtôn, êlectron và pôzitrôn. C. Nuclôn, prôtôn, êlectron và nơtrinô. D. Mêzôn, prôtôn, êlectron và nơtrinô. Câu18: Hầu hết các hạt cơ bản loại không bền(trừ nơtron) có thời gian sống vào khoảng A. từ 10-31s đến 10-24s. B. từ 10-24s đến 10-6s. C. từ 10-12s đến 10-8s. D. từ 10-8s đến 10-6s. Câu19: Êlectron, muyôn ( −+ µµ , ) và các hạt tau( −+ ττ , ) là các hạt thuộc nhóm hạt: A. phôtôn. B. leptôn. C. mêzôn. D. bariôn. Câu20: Tương tác hấp dẫn xảy ra A. với các hạt có khối lượng. B. chỉ với các hạt có khối lượng rất lớn. C. chỉ với các hạt có mang điện tích. D. với mọi hạt cơ bản. Câu21: Tương tác hấp dẫn có bán kính tác dụng A. khoảng một vài mét. B. dưới 10-18m. C. dưới 10-15m. D. lớn vô cùng. Câu22: Cơ chế của tương tác điện từ là: A. sự va chạm giữa các electron trong các hạt mang điện. B. sự trao đổi phôtôn giữa các hạt mang điện. C. sự trao đổi prôtôn giữa các hạt mang điện. D. sự biến đổi prôtôn thành êlectron trong các hạt mang điện. Câu23: Nhưng tương tác nào sau đây có bán kính tác dụng lớn vô cùng ? A. Tương tác hấp dẫn và tương tác yếu. B. Tương tác mạnh và tương tác điện từ. C. Tương tác hấp dẫn và tương tác điện từ. D. Tương tác hấp dẫn và tương tác mạnh. Câu24: Chọn câu không đúng. Trong bốn loại tương tác cơ bản đối với các hạt sơ cấp thì A. tương tác hấp dẫn có bán kính tác dụng và cường độ nhỏ nhất. B. tương tác mạnh có bán kính tác dụng nhỏ nhất. C. tương tác điện từ chỉ xảy ra với các hạt mang điện. D. tương tác yếu chịu trách nhiệm trong phân rã β . Câu25: Bôsôn là hạt truyền tương tác trong A. tương tác hấp dẫn. B. tương tác điện từ. C. tương tác mạnh. D. tương tác yếu. Câu26: Trong tương tác mạnh hạt truyền tương tác là A. phôtôn. B. mêzôn. C. bôsôn. D. gravitôn. Câu27: Trong bốn loại tương tác cơ bản, loại tương tác có bán kính tác dụng vào cỡ kích thước hạt nhân là A. tương tác hấp dẫn. B. tương tác điện từ. C. tương tác manh. D. tương tác yếu. Câu28: Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về hạt quark ? A. Là các hạt cấu tạo nên các hađrôn. B. Có điện tích bằng điện tích nguyên tố. C. Chỉ là các hạt truyền tương tác trong tương tác mạnh. D. Luôn tông tại ở trạng thái tự do. Câu 29: Trong phản ứng do tương tác mạnh: p p n x+ → +% thì x là hạt - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ Từ vi mô đến vĩ mô 8 A. p. B. p% . C. n. D. n% . Câu 30 (CĐ 2007): Pôzitron là phản hạt của A. nơtrinô. B. nơtron. C. êlectron. D. prôtôn. Câu 1: Theo thuyết Big Bang, hạt nhân nguyên tử đầu tiên xuất hiện sau vụ nổ lớn là A. 3 giờ. B. 30 phút. C. 3 phút. D. 1 phút. Câu 2: Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo quỹ đạo gần tròn có bán kính vào khoảng A. 15.105km. B. 15.107km. C. 15.108km. D. 15.109km. Câu 3: Các sao có khối lượng nhỏ hơn khối lượng Mặt Trời sẽ tiến hoá thành A. sao kềnh đỏ. B. sao chắt trắng. C. pun xa. D. lỗ đen. Câu 4: Hệ Mặt Trời của chúng ta A. nằm ở trung tâm Thiên Hà. B. nằm cách trung tâm Thiên Hà 10 nghìn năm ánh sáng. C. nằm cách trung tâm Thiên Hà 30 nghìn năm ánh sáng. D. nằm cách trung tâm Thiên Hà 40 nghìn năm ánh sáng. Câu 5: Mặt Trời thuộc loại sao nào dưới đây ? A. Sao chắt trắng. B. Sao nơtron. C. Sao khổng lồ(hay sao kềnh đỏ). D. Sao trung bình giữa sao chắt trắng và sao khổng lồ. Câu 6: Đường kính của một Thiên Hà vào cỡ A. 10 000 năm ánh sáng. B. 100 000 năm ánh sáng. C. 1 000 000 năm ánh sáng. D. 10 000 000 năm ánh sáng. Câu 7: Theo thuyết Big Bang, các nguyên tử đầu tiên xuất hiện vào thời điểm nào sau đây ? A. t = 3 000 năm. B. t = 300 000 năm. C. t = 30 000 năm. D. t = 3 000 000 năm. Câu 8: Các vạch quang phổ của Thiên Hà A. đều bị lệch về phía có bước sóng ngắn. B. đều bị lệch về phía bước sóng dài. C. hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả. D. có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn, có trường hợp lệch về phía bước sóng dài. Câu 9: Một Thiên Hà cách xa chúng ta 200 000 năm ánh sáng có tốc độ chạy ra xa chúng ta là A. 2,5 km/s. B. 3 km/s. C. 3,4 km/s. D. 5 km/s. Câu10: Trong hệ Mặt Trời, thiên thể duy nhất nóng sáng là A. Mặt Trời. B. Hoả tinh. C. Mộc tinh. D. Thiên vương tinh. Câu11: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh ở gần Mặt Trời nhất là A. Mộc tinh. B. Trái Đất. C. Thuỷ tinh. D. Kim tinh. Câu12: Trong các hình tinh quay quanh Mặt Trời hành tinh có bán kính bé nhất là A. Trái Đất. B. Thuỷ tinh. C. Kim tinh. D. Hoả tinh. Câu13: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời lớn nhất là HỆ MẶT TRỜI. CÁC SAO. THIÊN HÀ 42 - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ Từ vi mô đến vĩ mô 9 A. Thổ tinh. B. Mộc tinh. C. Hải tinh. D. Thiên tinh. Câu14: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời nhỏ nhất là A. Thuỷ tinh. B. Kim tinh. C. Trái Đất. D. Hoả tinh. Câu15: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có số vệ tinh bay xung quanh nhiều nhất mà ta đã biết là A. Thổ tinh. B. Hải tinh. C. Mộc tinh. D. Thiên tinh. Câu16: Thông tin nào sau đây là không đúng khi nói về cấu trúc của Mặt Trời : A. Mặt Trời có cấu tạo như Trái Đất, chỉ khác là nó luôn nóng đỏ. B. Quang cầu của Mặt Trời có bán kính khoảng 7.105 km và có nhiệt độ hiệu dụng vào cỡ 6 000K. C. Khí quyển của quang cầu Mặt Trời chủ yếu là hiđrô, hêli,.. D. Khí quyển của Mặt Trời có hai lớp là sắc cầu và nhật hoa. Câu17: Sự hoạt động của Mặt Trời diễn ra theo chu kì vào khoảng A. 100 năm. B. 1 năm. C. 36 năm. D. 11 năm. Câu18: Hệ số Mặt Trời (H) được tính bằng A. lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời truyền đi theo một phương nào đó trong một đơn vị thời gian. B. lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời phát ra trong một đơn vị thời gian. C. lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời truyền vuông góc tới một đơn vị diện tích cách nó một đơn vị thiên văn trong một đơn vị thời gian. D. lượng năng lượng bức xạ của Mặt Trời mà Trái Đất nhận được trong một đơn vị thời gian. Câu19: Thông tin nào sau đây không đúng khi nói về Mặt Trăng ? A. Mặt Trăng chuyển động tròn quanh Trái Đất với bán kính quỹ đạo là 384 000 km. B. Khối lượng Mặt Trăng vào khoảng 7,35.1022kg. C. Gia tốc trọng trường trên Mặt Trăng là 1,63 m/s2. D. Chu kì chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất là 365,25 ngày. Câu20: Khi Mặt Trăng quay quanh Trái Đất thì Mặt Trăng luôn hướng một nửa nhất định của nó về phía Trái Đất. Nguyên nhân là do A. chuyển động tự quay của Mặt Trăng và chuyển động quay quanh Trái Đất của nó có chiều ngược nhau. B. Mặt Trăng luôn chuyển động tịnh tiến quanh Trái Đất. C. chuyển động tự quay và chuyển động quay quanh Trái Đất của Mặt Trăng có cùng chu kì và cùng nhiều. D. Mặt Trăng luôn chuyển động quay quanh Trái Đất. Câu 21: Tất cả các hành tinh đều quay xung quanh Mặt Trời theo cùng một chiều. Trong quá trình hình thành hệ Mặt Trời, đây chắc chắn là hệ quả của A.sự bảo toàn vận tốc (định luật I Niu Tơn). B. sự bảo toàn động lượng. C. Sự bảo toàn mô men động lượng. D. sự bảo toàn năng lượng. Câu 22: Hệ Mặt Trời quay quanh Mặt Trời A. cùng chiều tự quay của Mặt Trời, như một vật rắn. B. ngược chiều tự quay của Mặt Trời, như một vật rắn. C. cùng chiều tự quay của Mặt Trời, không như một vật rắn. D. cùng chiều tự quay của Mặt Trời, không như một vật rắn. Câu 23: Vạch quang phổ của các sao trong Ngân hà A. đều bị lệch về phía bước sóng dài. B. đều bị lệch về phía bước sóng ngắn. C. hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả. D. có trường hợp lệch về phía bước sóng dài, có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn. - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ Từ vi mô đến vĩ mô 10 Câu 24: Các vạch quang phổ của các Thiên hà A. đều bị lệch về phía bước sóng dài. B. đều bị lệch về phía bước sóng ngắn. C. hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả. D. có trường hợp lệch về phía bước sóng dài, có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn. Câu 25: Sao không phát sáng, cấu tạo bởi một loại chất có khối lượng riêng cực kỳ lớn, đến nỗi nó hút cả phô tôn ánh sáng, không cho thoát ra ngoài, đó là một A. Thiên hà. B. punxa. C. quaza. D. hốc đen. Câu 26: Hệ thống gồm các sao và các đám tinh vân, đó là A. Thiên hà. B. punxa. C. quaza. D. hốc đen. Câu 27: Sao phát sóng vô tuyến rất mạnh, cấu tạo bằn nơtron, nó có từ trường mạnh và quay nhanh quanh một trục, đó là một A. Thiên hà. B. punxa. C. quaza. D. hốc đen. Câu 28: Một loại Thiên hà phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X. Nó có thể là một Thiên hà mới được hình thành, đó là một A. Thiên hà. B. punxa. C. quaza. D. hốc đen. Câu 1: Thông tin nào sau đây là đúng khi nói về hạt quark ? A.Chỉ là các hạt truyền tương tác trong tương tác mạnh. B.Là các hạt cấu tạo nên các hađrôn. C.Có điện tích bằng điện tích nguyên tố. D.Luôn tông tại ở trạng thái tự do. Câu 2: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh có chu kì chuyển động quanh Mặt Trời nhỏ nhất là A.Hoả tinh. B.Kim tinh. C.Thuỷ tinh. D.Trái Đất. Câu 3: Sự tiến hoá của các sao phụ thuộc vào điều gì? A.Khối lượng ban đầu B.Nhiệt độ C.Cấu tạo D.Bán kính Câu 4: Hành tinh nào sau đây không có vệ tinh tự nhiên A.Kim tinh B.Mộc tinh C.Trái Đất D.Thổ tinh Câu 5: Hệ Mặt Trời của chúng ta A.nằm ở trung tâm Thiên Hà.B.nằm cách trung tâm Thiên Hà 40 nghìn năm ánh sáng. C.nằm cách trung tâm Thiên Hà 30 nghìn năm ánh sáng. D.nằm cách trung tâm Thiên Hà 10 nghìn năm ánh sáng. Câu 6: Hạt nào trong các tia phóng xạ không phải là hạt sơ cấp ? A.Hạt γ . B.Hạt β − . C.Hạt β + . D.Hạt α . Câu 7: Quĩ đạo chuyển động của các hành tinh quanh mặt trời là đường gì? A.Thẳng B.Tròn C.Elip D.Parapol Câu 8: Chọn phát biểu không đúng khi nói về quar : A.Các quark đều có điện tích bằng số phân số của e. B.Quark chỉ tồn tại trong các hađrôn. C.Các quark không có phản hạt. D.Quark là thành phần cấu tạo của các hađrôn. Câu 9: Spin đặc trưng cho: TỔNG HỢP VI MÔ ĐẾN VĨ MÔ 43 - ĐT: 01689.996.187 Diễn đàn: - vuhoangbg@gmail.com BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC – LUYỆN THI ĐẠI HỌC VẬT LÝ Từ vi mô đến vĩ mô 11 A.chuyển động nội tại và bản chất của hạt sơ cấp B.chuyển động quay của hạt sơ cấp C.mức bền vững của hạt sơ cấp D.thời gian sống trung bình của hạt sơ cấp Câu 10: Trong hệ Mặt Trời, thiên thể duy nhất nóng sáng là A.Thiên vương tinh. B.Mặt Trời. C.Mộc tinh. D.Hoả tinh. Câu 11: Chỉ ra câu sai: Bức xạ “nền” vũ trụ là bức xạ A.tương ứng với bức xạ phát ra từ vật có nhiệt độ khoảng 3 K. B.ban đầu có nhiệt độ hàng triệu tỉ độ, sau đó nguội dần vì vũ trụ dãn nở. C.được phát ra từ một vụ nổ của một sao hay một thiên hà. D.được phát ra từ mọi phía trong vũ trụ. Câu 12: Tìm câu sai: Tương tác mạnh A.dẫn đến sự hình thành các hađrôn trong quá trình va chạm của các hađrôn. B.tạo nên lực hạt nhân liên kết các nucleon với nhau. C.là tương tác giữa các hađrôn, giữa các quark. D.có bán kính tác dụng cỡ 1010 m. Câu 13: Trong các hạt sơ cấp sau đây hạt nào thuộc nhóm Lepton: A.photon. B.nuclon. C.mêzon π . D.muyôn. Câu 14: Sắp xếp các loại hạt sơ cấp theo thứ tự tăng dần về khối lượng : A.Photon Barion Lepton Mêzôn B.Photon Lepton Mezon Barion. C.Photon Mêzôn Lepton Barion. D.Photon Barion Mêzôn Lepton Câu 15: Bằng chứng nào sau đây chứng tỏ ban đầu các thiên hà được tách ra từ một điểm: A.Sự tồn tại của lỗ đen. B.Tồn tại bức xạ “nền” vũ trụ. C.Vũ trụ dãn nở. D.Chuyển động quay quanh tâm thiên hà của các sao trong một thiên hà. Câu 16: Các vạch quang phổ do các thiên hà phát ra A.hoàn toàn không bị lệch về phía nào cả. B.đều bị lệch về phía bước sóng ngán. C.đều bị lệch về phía bước sóng dài. D.có trường hợp lệch về phía bước sóng ngắn, có trường hợp lệch về phía bước sóng dài. Câu 17: Mặt trời là một ngôi sao: A.có màu xanh lam B.có màu vàngC.ở trung tâm của vũ trụD.tồn tại trong trạng thái ổn định Câu 18: Trong tương tác mạnh hạt truyền tương tác là A.gravitôn. B.phôtôn. C.mêzôn. D.bôsôn. Câu 19: Trong hệ Mặt Trời, hành tinh ở gần Mặt Trời nhất là A.Kim tinh. B.Trái Đất. C.Mộc tinh. D.Thuỷ tinh. Câu 20: Cơ chế của tương tác điện từ là: A.sự va chạm giữa các electron trong các hạt mang điện.B.sự biến đổi prôtôn thành êlectron trong các hạt

File đính kèm:

  • pdfTu vi mo vi mo.pdf
Giáo án liên quan