Các dạng bài tập Hóa học chương trình lớp 8-THCS

CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8-THCS

CHUYÊN ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

1/ Nguyên tử (NT):

- Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất.

Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.

 + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3

 Số e tối đa : 2e 8e 18e

 

doc41 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 7970 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Các dạng bài tập Hóa học chương trình lớp 8-THCS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC DẠNG BÀI TẬP HÓA HỌC CHƯƠNG TRÌNH LỚP 8-THCS CHUYÊN ĐỀ 1. BÀI TẬP VỀ NGUYÊN TỬ, NGUYÊN TỐ HÓA HỌC 1/ Nguyên tử (NT): - Hạt vô cùng nhỏ , trung hòa về điện, tạo nên các chất. Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+)(Gồm: Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện ). Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp (thứ tự sắp xếp (e) tối đa trong từng lớp từ trong ra ngoài: STT của lớp : 1 2 3 Số e tối đa : 2e 8e 18e Trong nguyên tử: - Số p = số e = số điện tích hạt nhân = số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Quan hệ giữa số p và số n : p £ n £ 1,5p ( đúng với 83 nguyên tố ) - Khối lượng tương đối của 1 nguyên tử ( nguyên tử khối ) NTK = số n + số p - Khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử ( tính theo gam ) + mTĐ = m e + mp + mn + mP mn 1ĐVC 1.67.10- 24 g, + me 9.11.10 -28 g Nguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng. 2/ Nguyên tố hóa học (NTHH): là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một NTHH. - Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH - Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có một NTK riêng. Khối lượng 1 nguyên tử = khối lượng 1đvc.NTK NTK = m a Nguyên tử = a.m 1đvc .NTK (1ĐVC = KL của NT(C) (MC = 1.9926.10- 23 g) = 1.9926.10- 23 g= 1.66.10- 24 g) * Bài tập vận dụng: 1. Biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1.9926.10- 23 g. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử Natri. Biết NTK Na = 23. (Đáp số: 38.2.10- 24 g) 2.NTK của nguyên tử C bằng 3/4 NTK của nguyên tử O, NTK của nguyên tử O bằng 1/2 NTK S. Tính khối lượng của nguyên tử O. (Đáp số:O= 32,S=16) 3. Biết rằng 4 nguyên tử Mage nặng bằng 3 nguyên tử nguyên tố X. Xác định tên,KHHH của nguyên tố X. (Đáp số:O= 32) 4.Nguyên tử X nặng gấp hai lần nguyên tử oxi . b)nguyên tử Y nhẹ hơn nguyên tử Magie 0,5 lần . c) nguyên tử Z nặng hơn nguyên tử Natri là 17 đvc . Hãy tính nguyên tử khối của X,Y, Z .tên nguyên tố, kí hiệu hoá học của nguyên tố đó ? 5.Nguyên tử M có số n nhiều hơn số p là 1 và số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định M là nguyên tố nào? 6.Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp xỉ 35% .Tính số hạt mỗi loaị .Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử . 7.Nguyên tử sắt có 26p, 30n, 26e a.Tính khối lượng nguyên tử sắt b.Tính khối lượng e trong 1Kg sắt 8.Nguyên tử X có tổng các hạt là 52 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. a)Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử X. b) Vẽ sơ đồ nguyên tử X. c) Hãy viết tên, kí hiệu hoá học và nguyên tử khối của nguyên tố X. 9. Một nguyên tử X có tổng số hạt e, p, n là 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Tìm tên nguyên tử X. Vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử X và ion được tạo ra từ nguyên tử X 10.Tìm tên nguyên tử Y có tổng số hạt trong nguyên tử là 13. Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử. 11. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện. Xác định nguyên tử X thuộc nguyên tố nào ? vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử X ? 12.Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và có nguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào. Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của nguyên tử Z ? Cho biết Z là gì ( kim loại hay phi kim ? ) (Đáp số :Z thuộc nguyên tố Kali ( K )) Hướng dẫngiải : đề bài Þ 2p + n = 58 Û n = 58 – 2p ( 1 ) Mặt khác : p £ n £ 1,5p ( 2 ) Þ p £ 58 – 2p £ 1,5p giải ra được 16,5 £ p £ 19,3 ( p : nguyên ) Vậy p có thể nhận các giá trị : 17,18,19 p 17 18 19 n 24 22 20 NTK = n + p 41 40 39 Vậy nguyên tử Z thuộc nguyên tố Kali ( K ) 13.Tìm 2 nguyên tố A, B trong các trường hợp sau đây : a) Biết A, B đứng kế tiếp trong một chu kỳ của bảng tuần hoàn và có tổng số điện tích hạt nhân là 25. b) A, B thuộc 2 chu kỳ kế tiếp và cùng một phân nhóm chính trong bảng tuần hoàn. Tổng số điện tích hạt nhân là 32. 14: Trong 1 tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO4) có khối lượng 160000 đvC. Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại. 3. Sự tạo thành ion (dành cho HSG lớp 9) Để đạt cấu trúc bão hòa ( 8e ở lớp ngoài cùng hoặc 2e đối với H ) thì các nguyên tử có thể nhường hoặc nhận thêm electron tạo ra những phần mang điện - gọi là ion * Kim loại và Hiđro : nhường e để tạo ion dương ( cation) M – ne ® M n + (Ca – 2e ® Ca 2 + ) * Các phi kim nhận e để tạo ion âm (anion) X + ne ® X n- ( Cl + 1e ® Cl 1- ) * Bài tập vận dụng: 1.Hợp chất X được tạo thành từ cation M+ và anion Y2- . Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số proton trong M+ là 11 còn tổng số electron trong Y2- là 50. Xác định CTPT của hợp chất X và gọi tên ? ứng dụng của chất này trong nông nghiệp . Biết rằng 2 nguyên tố trong Y2- thuộc cùng phân nhóm trong 2 chu kỳ liên tiếp của bảng tuần hoàn các ng.tố. Hướng dẫn giải : Đặt CTTQ của hợp chất X là M2Y Giả sử ion M+ gồm 2 nguyên tố A, B : Þ ion M+ dạng : AxBy+ có : x + y = 5 ( 1 ) x.pA + y.pB = 11 ( 2) Giả sử ion Y 2- gồm 2 nguyên tố R, Q : Þ ion Y2- dạng : R xQy2- có : x’ + y’ = 5 (3) x’pR + y’.pQ = 48 (4 ) do số e > số p là 2 Từ ( 1 ) và (2) ta có số proton trung bình của A và B : trong AxBy+ có 1 nguyên tố có p 2,2 Vì He không tạo hợp chất ( do trơ ) nên nguyên tố có p < 2,2 là H ( giả sử là B ) Từ ( 1 ) và ( 2) ta có : x.pA + (5 – x ).1 = 11 Û pA = ( 1£ x < 5 ) x 1 2 3 4 pA 7(N) 4(B) 3(Li) 2,5 (loại) ion M+ NH4+ không xác định ion Tương tự: số proton trung bình của R và Q là : Þ có 1 nguyên tố có số p < 9,6 ( giả sử là R ) Vì Q và R liên tiếp trong nhóm nên : pQ = pR + 8 ( 5 ) Từ (3) ,(4) , ( 5) ta có : x’pR + (5- x’)( pR + 8) = 48 Û 5pR – 8x’ = 8 Û x’ Vậy ion Y2- là SO42- 1 2 3 4 pR 3,2 4,8 6,4 8 ( O ) pQ không xác định ion 16 ( S ) Vậy CTPT của hợp chất X là (NH4 )2SO4 CHUYÊN ĐỀ II. BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC : A.TÍNH THEO CTHH: 1: Tìm TP% các nguyên tố theo khối lượng. * Cách giải: CTHH có dạng AxBy - Tìm khối lượng mol của hợp chất. MAxBy = x.MA + y. MB - Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất : x, y (chỉ số số nguyên tử của các nguyên tố trong CTHH) - Tính thành phần % mỗi nguyên tố theo công thức: %A = = Ví dụ: Tìm TP % của S và O trong hợp chất SO2 - Tìm khối lượng mol của hợp chất : MSO2 = 1.MS + 2. MO = 1.32 + 2.16 = 64(g) - Trong 1 mol SO2 có 1 mol nguyên tử S (32g), 2 mol nguyên tử O (64g) - Tính thành phần %: %S = = = 50% %O = = = 50% (hay 100%- 50% = 50%) * Bài tập vận dụng: 1: Tính thành phần % theo khối lượng các nguyên tố trong các hợp chất : a/ H2O b/ H2SO4 c/ Ca3(PO4)2 2: Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố có trong các hợp chất sau: CO; FeS2; MgCl2; Cu2O; CO2; C2H4; C6H6. FeO; Fe3O4; Fe2O3; Fe(OH)2; Fe(OH)3. CuSO4; CaCO3; K3PO4; H2SO4. HNO3; Na2CO3. Zn(OH)2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3. (NH4)2SO4; Fe2(SO4)3. 3: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Fe cao nhất: FeO ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; Fe(OH)3 ; FeCl2 ; Fe SO4.5H2O ? 4: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có hàm lượng N cao nhất: NH4NO3; NH4Cl; (NH4)2SO4; KNO3; (NH2)2CO? 2: Tìm khối lượng nguyên tố trong một lượng hợp chất. * Cách giải: CTHH có dạng AxBy - Tính khối lượng mol của hợp chất. MAxBy = x.MA + y. MB - Tìm khối lượng mol của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất: mA = x.MA , mB = y. MB - Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng hợp chất đã cho. mA = = , mB = = Ví dụ: Tìm khối lượng của Các bon trong 22g CO2 Giải: - Tính khối lượng mol của hợp chất. MCO2 = 1.Mc + 2. MO = 1.12 + 2. 16 = 44(g) - Tìm khối lượng mol của từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất: mC = 1.Mc = 1.12 = 12 (g) - Tính khối lượng từng nguyên tố trong lượng hợp chất đã cho. mC = = = 6(g) * Bài tập vận dụng: 1: Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong các lượng chất sau: a) 26g BaCl2; 8g Fe2O3; 4,4g CO2; 7,56g MnCl2; 5,6g NO. b) 12,6g HNO3; 6,36g Na2CO3; 24g CuSO4; 105,4g AgNO3; 6g CaCO3. c) 37,8g Zn(NO3)2; 10,74g Fe3(PO4)2; 34,2g Al2(SO4)3; 75,6g Zn(NO3)2. 2: Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau. Tính khối lượng N đã bón cho rau? B/ LẬP CTHH DỰA VÀO CẤU TẠO NGUYÊN TỬ: Kiến thức cơ bản ở phần 1 * Bài tập vận dụng: 1.Hợp chất A có công thức dạng MXy trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là phi kim có 3 lớp e trong nguyên tử. Hạt nhân M có n – p = 4. Hạt nhân X có n’= p’ ( n, p, n’, p’ là số nơtron và proton của nguyên tử M và X ). Tổng số proton trong MXy là 58. Xác định các nguyên tử M và X (Đáp số : M có p = 26 ( Fe ), X có số proton = 16 ( S ) ) 2. Nguyên tử A có n – p = 1, nguyên tử B có n’=p’. Trong phân tử AyB có tổng số proton là 30, khối lượng của nguyên tố A chiếm 74,19% .Tìm tên của nguyên tử A, B và viết CTHH của hợp chất AyB ? Viết PTHH xảy ra khi cho AyB và nước rồi bơm từ từ khí CO2 vào dung dịch thu được 3. Tổng số hạt tronghợp chất AB2 = 64. Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8. Viết công thức phân tử hợp chất trên. Hướng dẫn bài1: Nguyên tử M có : n – p = 4 Þ n = 4 + p Þ NTK = n + p = 4 + 2p Nguyên tử X có : n’ = p’ Þ NTK = 2p’ Trong MXy có 46,67% khối lượng là M nên ta có : (1) Mặt khác : p + y.p’ = 58 Þ yp’ = 58 – p ( 2) Thay ( 2) vào (1) ta có : 4 + 2p = . 2 (58 – p ) giải ra p = 26 và yp’ = 32 M có p = 26 ( Fe ) X thõa mãn hàm số : p’ = ( 1£ y £ 3 ) y 1 2 3 P’ 32(loại) 16 10,6 ( loại) Vậy X có số proton = 16 ( S ) C/ LẬP CTHH DỰA VÀO THÀNH PHẦN PHÂN TỬ,CTHH TỔNG QUÁT: CHẤT (Do nguyên tố tạo nên) ĐƠN CHẤT HỢP CHẤT (Do 1 ng.tố tạo nên) (Do 2 ng.tố trở lên tạo nên) CTHH: AX AxBy + x=1 (gồm các đơn chất kim loại, S, C, Si..) (Qui tắc hóa trị: a.x = b.y) + x= 2(gồm : O2, H2,, Cl2,, N2, Br2 , I2..) Oxit Axit Bazơ Muối ( M2Oy) ( HxA ) ( M(OH)y ) (MxAy) 1.Lập CTHH hợp chất khi biết thành phần nguyên tố và biết hóa trị của chúng Cách giải: - CTHH có dạng chung : AxBy (Bao gồm: ( M2Oy , HxA, M(OH)y , MxAy) Vận dụng Qui tắc hóa trị đối với hợp chất 2 nguyên tố A, B (B có thể là nhóm nguyên tố:gốc axít,nhóm– OH): a.x = b.y = (tối giản) thay x= a, y = b vào CT chung ta có CTHH cần lập. Ví dụ Lập CTHH của hợp chất nhôm oxít a b Giải: CTHH có dạng chung AlxOy Ta biết hóa trị của Al=III,O=II a.x = b.y III.x= II. y = thay x= 2, y = 3 ta có CTHH là: Al2O3 * Bài tập vận dụng: 1.Lập công thức hóa học hợp chất được tạo bởi lần lượt từ các nguyên tố Na, Ca, Al với (=O,; -Cl; = S; - OH; = SO4 ; - NO3 ; =SO3 ; = CO3 ; - HS; - HSO3 ;- HSO4; - HCO3; =HPO4 ; -H2PO4 ) 2. Cho các nguyên tố: Na, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên? 3. Cho các nguyên tố: Ca, C, S, O, H. Hãy viết các công thức hoá học của các hợp chất vô cơ có thể được tạo thành các nguyên tố trên? 2.Lập CTHH hợp chất khi biết thành phần khối lượng nguyên tố . 1: Biết tỉ lệ khối lượng các nguyên tố trong hợp chất. Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: = - Tìm được tỉ lệ : = = (tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản) - Thay x= a, y = b - Viết thành CTHH. Ví dụ:: Lập CTHH của sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Giải: - Đặt công thức tổng quát: FexOy - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: = = - Tìm được tỉ lệ : = = = = - Thay x= 2, y = 3 - Viết thành CTHH. Fe2O3 * Bài tập vận dụng: 1: Lập CTHH của sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. 2: Hợp chất B (hợp chất khí ) biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố tạo thành: mC : mH = 6:1, một lít khí B (đktc) nặng 1,25g. 3: Hợp chất C, biết tỉ lệ về khối lượng các nguyên tố là : mCa : mN : mO = 10:7:24 và 0,2 mol hợp chất C nặng 32,8 gam. 4: Hợp chất D biết: 0,2 mol hợp chất D có chứa 9,2g Na, 2,4g C và 9,6g O 5: Phân tử khối của đồng sunfat là 160 đvC. Trong đó có một nguyên tử Cu có nguyên tử khối là 64, một nguyên tử S có nguyên tử khối là 32, còn lại là nguyên tử oxi. Công thức phân của hợp chất là như thế nào? 6:Xác định công thức phân tử của CuxOy, biết tỉ lệ khối lượng giữa đồng và oxi trong oxit là 4 : 1? 7: Trong 1 tập hợp các phân tử đồng sunfat (CuSO4) có khối lượng 160000 đvC. Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu nguyên tử mỗi loại. 8: Phân tử khối của đồng oxit (có thành phần gồm đồng và oxi)và đồng sunfat có tỉ lệ 1/2. Biết khối lượng của phân tử đồng sunfat là 160 đvC. Xác định công thức phân tử đồng oxit? 9. Một nhôm oxit có tỉ số khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5:4. Công thức hoá học của nhôm oxit đó là gì? 2. Biết khối lượng các nguyên tố trong một lượng hợp chất, Biết phân tử khối hợp chất hoặc chưa biết PTK(bài toán đốt cháy) Bài toán có dạng : từ m (g)AxByCz Đốt cháy m’(g) các hợp chất chứa A,B,C +Trường hợp biết PTK Tìm được CTHH đúng +Trường hợp chưa biết PTK Tìm được CTHH đơn giản Cách giải: - Tìm mA, mB, mC trong m‘(g) các hợp chất chứa các nguyên tố A,B,C. + Nếu (mA + m B) = m (g)AxByCz Trong h/c không có nguyên tố C Từ đó : x : y = : = a:b (tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản) CTHH: AaBb + Nếu (mA + m B) m (g)AxByCz Trong h/c có nguyên tố C m C = m (g)AxByCz - (mA + m B) Từ đó : x : y : z = : : = a:b:c (tỉ lệ các số nguyên dương, tối giản) CTHH: AaBbCc Cách giải khác: Dựa vào phương trình phản ứng cháy tổng quát CxHy + CxHy0z + - Lập tỷ lệ số mol theo PTHH và số mol theo dữ kiện bài toán suy ra x, y, z. Ví dụ: Đốt cháy 4,5 g hợp chất hữu cơ A. Biết A chứa C, H, 0 và thu được 9,9g khí C02 và 5,4g H20. Lập công thức phân tử của A. Biết khôí lượng phân tử A bằng 60. Giải: - Theo bài ra: , , - Phương trình phản ứng : CxHy0z + 1mol . (mol). x (mol) Suy ra : Mặt khác;MC3H80z = 60 Hay : 36 + 8 + 16z =60 –> z = 1 Vậy công thức của A là C3H80 * Bài tập vận dụng: +Trường hợp chưa biết PTK Tìm được CTHH đơn giản 1: Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A,thì thu được 25,6g SO2 và 7,2g H2O. Xác định công thức của A 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần dùng hết 5,824 dm3 O2 (đktc). Sản phẩm có CO2 và H2O được chia đôi. Phần 1 cho đi qua P2O5 thấy lượng P2O5 tăng 1,8 gam. Phần 2 cho đi qua CaO thấy lượng CaO tăng 5,32 gam. Tìm m và công thức đơn giản A. Tìm công thức phân tử A và biết A ở thể khí (đk thường) có số C 4. 3: Đốt cháy hoàn toàn 13,6g hợp chất A, thì thu được 25,6 g S02 và 7,2g H20. Xác định công thức A +Trường hợp biết PTK Tìm được CTHH đúng 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A .Biết A chứa C, H, O và thu được 9,9g khí CO2 và 5,4g H2O. lập công thức phân tử của A. Biết phân tử khối A là 60. 2: Đốt cháy hoàn toàn 7,5g hyđrocácbon A ta thu được 22g CO2 và 13,5g H2O. Biết tỷ khối hơI so với hyđrô bằng 15. Lập công thức phân tử của A. 3: : Đốt cháy hoàn toàn 0,3g hợp chất hữu cơ A . Biết A chứa C, H, O và thu được 224cm3 khí CO2 (đktc) và 0,18g H2O. lập công thức phân tử của A.Biết tỉ khối của A đối với hiđro bằng 30. 4:Đốt cháy 2,25g hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O phải cần 3,08 lít oxy (đktc) và thu được VH2O =5\4 VCO2 .Biết tỷ khối hơi của A đối với H2 là 45. Xác định công thức của A 5: Hyđro A là chất lỏng , có tỷ khối hơi so với không khí bằng 27. Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9 :1 . tìm công thức của A ĐS: A là C4H10 3: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố, cho biết NTK, phân tử khối. Cách giải: - Tính khối lượng từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất. - Tính số mol nguyên tử từng nguyên tố trong 1 mol hợp chất. - Viết thành CTHH. Hoặc: - Đặt công thức tổng quát: AxBy Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: = Rút ra tỉ lệ x: y = : (tối giản) Viết thành CTHH đơn giản: (AaBb )n = MAxBy n = nhân n vào hệ số a,b của công thức AaBb ta được CTHH cần lập. Vi dụ. Một hợp chất khí Y có phân tử khối là 58 đvC, cấu tạo từ 2 nguyên tố C và H trong đó nguyên tố C chiếm 82,76% khối lượng của hợp chất. Tìm công thức phân tử của hợp chất. Giải : - Đặt công thức tổng quát: CxHy Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: = Rút ra tỉ lệ x: y = : = : = 1:2 Thay x= 1,y = 2 vào CxHy ta được CTHH đơn giản: CH2 Theo bài ra ta có : (CH2 )n = 58 n = = 5 Ta có CTHH cần lập : C5H8 * Bài tập vận dụng: 1: Hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của nguyên tố O và Na trong phân tử hợp chất là bao nhiêu ? 2: Một hợp chất X có thành phần % về khối lượng là :40%Ca, 12%C và 48% O . Xác định CTHH của X. Biết khối lượng mol của X là 100g. 3:Tìm công thức hoá học của các hợp chất sau. a) Một chất lỏng dễ bay hơi, thành phân tử có 23,8% C, 5,9%H, 70,3%Cl và có PTK bằng 50,5. b ) Một hợp chất rấn màu trắng, thành phân tử có 4o% C, 6,7%H, 53,3% O và có PTK bằng 180. 4:Muối ăn gồm 2 nguyên tố hoá học là Na và Cl Trong đó Na chiếm 39,3% theo khối lượng . Hãy tìm công thức hoá học của muối ăn, biết phân tử khối của nó gấp 29,25 lần PTK H2. 5: Xác định công thức của các hợp chất sau: Hợp chất tạo thành bởi magie và oxi có phân tử khối là 40, trong đó phần trăm về khối lượng của chúng lần lượt là 60% và 40%. Hợp chất tạo thành bởi lưu huỳnh và oxi có phân tử khối là 64, trong đó phần trăm về khối lượng của oxi là 50%. Hợp chất của đồng, lưu huỳnh và oxi có phân tử khối là 160, có phần trăm của đồng và lưu huỳnh lần lượt là 40% và 20%. Hợp chất tạo thành bởi sắt và oxi có khối lượng phân tử là 160, trong đó phần trăm về khối lượng của oxi là 70%. Hợp chất của đồng và oxi có phân tử khối là 114, phần trăm về khối lượng của đồng là 88,89%. Hợp chất của canxi và cacbon có phân tử khối là 64, phần trăm về khối lượng của cacbon là 37,5%. A có khối lượng mol phân tử là 58,5g; thành phần % về khối lượng nguyên tố: 60,68% Cl còn lại là Na. B có khối lượng mol phân tử là 106g; thành phần % về khối lượng của các nguyên tố: 43,4% Na; 11,3% C còn lại là của O. C có khối lượng mol phân tử là 101g; thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố: 38,61% K; 13,86% N còn lại là O. D có khối lượng mol phân tử là 126g; thành phần % về khối lượng của các nguyên tố: 36,508% Na; 25,4% S còn lại là O. E có 24,68% K; 34,81% Mn; 40,51%O. E nặng hơn NaNO3 1,86 lần. F chứa 5,88% về khối lượng là H còn lại là của S. F nặng hơn khí hiđro 17 lần. G có 3,7% H; 44,44% C; 51,86% O. G có khối lượng mol phân tử bằng Al. H có 28,57% Mg; 14,285% C; 57,145% O. Khối lượng mol phân tử của H là 84g. 6. Phân tử canxi cacbonat có phân tử khối là 100 đvC , trong đó nguyên tử canxi chiếm 40% khối lượng, nguyên tố cacbon chiếm 12% khối lượng. Khối lượng còn lại là oxi. Xác định công thức phân tử của hợp chất canxi cacbonat? 7. Một hợp chất có phân tử khối bằng 62 đvC. trong phân tử của hợp chất nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của O và số nguyên tử Na trong hợp chất. 8: Trong hợp chất XHn có chứa 17,65% là hidro. Biết hợp chất này có tỷ khối so với khí Metan CH4 là 1,0625. X là nguyên tố nào ? 4: Biết thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố mà đề bài không cho biết NTK,phân tử khối. Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: = - Rút ra tỉ lệ x: y = : (tối giản) - Viết thành CTHH. Ví dụ: Hãy xác định công thức hợp chất A biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố là: 40%Cu. 20%S và 40% O. Giải: - Đặt công thức tổng quát: CuxSyOz - Rút ra tỉ lệ x: y:z = : : = : : = 0.625 : 0.625 : 2.5 = 1:1:4 - Thay x = 1, y = 1, z = 4 vào CTHH CuxSyOz, viết thành CTHH: CuSO4 * Bài tập vận dụng: 1: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử oxi tạo ra phân tử oxit . Trong phân tử, nguyên tố oxi chiếm 25,8% về khối lượng .Tìm nguyên tố X (Đs: Na) 2:Nung 2,45 gam một chất hóa học A thấy thoát ra 672 ml khí O2 (đktc). Phần rắn còn lại chứa 52,35% kali và 47,65% clo (về khối lượng). Tìm công thức hóa học của A. 3: Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? 4: Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất với hyđro. Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65%. Hỏi nguyên tố M là gì? 5: Hai nguyên tử Y kết hợp với 3 nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 30% về khối lượng. Hỏi nguyên tố X là nguyên tố nào? 6. Một hợp chất có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Thành phần của hợp chất có 42,6% là nguyên tố C, còn lại là nguyên tố oxi. Xác định về tỉ lệ số nguyên tử của C và số nguyên tử oxi trong hợp chất. 7: Lập công thức phân tử của A .Biết đem nung 4,9 gam một muối vô cơ A thì thu được 1344 ml khí O2 (ở đktc), phần chất rắn còn lại chứa 52,35% K và 47,65% Cl. Hướng dẫn giải: n = = 0,06 (mol) m = 0,06 . 32 =1,92 (g) áp dụng ĐLBT khối lượng ta có: m chất rắn = 4,9 – 1,92 = 2,98 (g) m K = =1,56 (g) n K = = 0,04 (mol) mCl = 2,98 – 1,56 = 1,42 (g) n Cl = = 0,04 (mol) Gọi công thức tổng quát của B là: KxClyOz ta có: x : y : z = 0,04 : 0,04 : 0,06 2 = 1 : 1 : 3 Vì đối với hợp chất vô cơ chỉ số của các nguyên tố là tối giản nên công thức hoá học của A là KClO3. 5: Biện luận giá trị khối lượng mol(M) theo hóa trị(x,y) để tìm NTK hoặc PTK..biết thành phần % về khối lượng hoặc tỷ lệ khối lượng các nguyên tố. +Trường hợp cho thành phần % về khối lượng Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: = Rút ra tỉ lệ : = .Biện luận tìm giá trị thích hợp MA ,MB theo x, y Viết thành CTHH. Ví dụ: B là oxit của một kim loại R chưa rõ hoá trị. Biết thành phần % về khối lượng của oxi trong hợp chất bằng % của R trong hợp chất đó. Giải: Gọi % R = a% % O = a% Gọi hoá trị của R là n CTTQ của C là: R2On Ta có: 2 : n = : R = Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dương, ta có bảng sau: n I II III IV R 18,6 37,3 56 76,4 loại loại Fe loại Vậy công thức phân tử của C là Fe2O3. +Trường hợp cho tỷ lệ về khối lượng Cách giải: - Đặt công thức tổng quát: AxBy - Ta có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố: MA.x : MB..y = mA : mB - Tìm được tỉ lệ : = .Biện luận tìm giá trị thích hợp MA ,MB theo x, y - Viết thành CTHH. Ví dụ: C là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng . Giải: Gọi hoá trị của M là n CTTQ của C là: M2On Ta có: = = . MA = Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dương, ta có bảng sau: n I II III IV M 18,6 37,3 56 76,4 loại loại Fe loại Vậy công thức phân tử của C là Fe2O3. * Bài tập vận dụng: 1. oxit của kim loại ở mức hoá trị thấp chứa 22,56% oxi, còn oxit của kim loại đó ở mức hoá trị cao chứa 50,48%. Tính nguyên tử khối của kim loại đó. 2. Có một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B có tỉ lệ khối lượng nguyên tử 8:9. Biết khối lượng nguyên tử của A, B đều không quá 30 đvC. Tìm 2 kim loại *Giải: Nếu A : B = 8 : 9 thì Þ Theo đề : tỉ số nguyên tử khối của 2 kim loại là nên Þ ( n Î z+ ) Vì A, B đều có KLNT không quá 30 đvC nên : 9n £ 30 Þ n £ 3 Ta có bảng biện luận sau : n 1 2 3 A 8 16 24 B 9 18 27 Suy ra hai kim loại là Mg và Al D/ LẬP CTHH HỢP CHẤT KHÍ DỰA VÀO TỶ KHỐI . Cách giải chung: - Theo công thức tính tỷ khối các chất khí: d A/B = - Tìm khối lượng mol (M) chất cần tìm NTK,PTK của chất Xác định CTHH. Ví dụ : Cho 2 khí A và B có công thức lần lượt là NxOy và NyOx . tỷ khối hơi đối với Hyđro lần lượt là: d A/H2 = 22 , d B/A = 1,045. Xác định CTHHcủa A và B Giải: Theo bài ra ta có: - d NxOy/H2 = = = 22 MA = MNxOy = 2.22 = 44 14x+ 16y = 44 (1) - d NyOx/NxOy = = = 1,045 MB = MNyOx = 44.1,045 = 45,9814y+ 16x = 45,98 (2) giá trị thỏa mãn đk bài toán: x = 2 , y= 1 A = N2O , B = NO2 * Bài tập vận dụng: 1. Cho 2 chất khí AOx có TP% O = 50% và BHy có TP% H = 25% . biết dAOx/BHy = 4. Xác định CTHH của 2 khí trên. 2. Một oxit của Nitơ có công thức NxOy. Biết khối lượng của Nitơ trong phân tử chiếm 30,4%. ngoài ra cứ 1,15 gam oxit này chiếm thể tích là 0,28 lít (đktc).Xác định CTHH của oxit trên. 3. Có 3 Hyđro cácbon A, B, C A: CxH2x+2 B : Cx' H2x' C : Cx' H2x'- 2 Biết d B/A = 1,4 ; d A/C = 0,75 . Xác định CTHH của A, B, C. E/LẬP CÔNG THỨC HOÁ HỌC HỢP CHẤT DỰA VÀO PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG HOÁ HỌC: 1.Dạng toán cơ bản 1: Tìm nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố trong trường hợp cho biết hóa trị của nguyên tố, khi bài toán cho biết lượng chất (hay lượng hợp chất của nguyên tố cần tìm) và lượng một chất khác (có thể cho bằng gam, mol, V(đktc) , các đại lượng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí) trong một phản ứng hóa học. Cách giải chung: Bài toán có dạng : a M + bB cC + d D (Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất) - Đặt công thức chất đã cho theo bài toán : - Gọi a là số mol, A là NTK hay PTK của chất cần tìm. - Viết phương trình phản ứng, đặt số mol a vào phương trình và tính số mol các chất có liên qu

File đính kèm:

  • docCac dang BT boi duong HSG hoa 8.doc
Giáo án liên quan