Câu hỏi trắc nghiệm môn Vật Lý 12 – Chương II: Sóng cơ và sóng âm

Câu 1: Sóng cơ là:

A. Sự truyền chuyển động cơ trong không khí.

B. Những dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất.

C. Chuyển động tương đối của vật này so với vật khác.

D. Sự co dãn tuần hoàn giữa các phần tử môi trường.

 Câu 2: Bước sóng là:

A. Quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1 giây.

B. Khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.

C. Khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất dao động cùng pha.

D. Khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử sóng.

 Câu 3: Một sóng cơ có tần số 1000(Hz) truyền đi với tốc độ 330(m/s) thì bước sóng của nó có giá trị nào sau đây?

A. 330(m). B. 0,3(m). C. 3,3(m). D. 0,33(m).

 Câu 4: Sóng ngang là sóng:

A. Lan truyền theo phương nằm ngang.

B. Trong đó các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang.

C. Trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

D. Trong đó các phần tử sóng dao động theo cùng một phương với phương truyền sóng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn Vật Lý 12 – Chương II: Sóng cơ và sóng âm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT HÒA BÌNH Câu 1: Sóng cơ là: A. Sự truyền chuyển động cơ trong không khí. B. Những dao động cơ lan truyền trong môi trường vật chất. C. Chuyển động tương đối của vật này so với vật khác. D. Sự co dãn tuần hoàn giữa các phần tử môi trường. Câu 2: Bước sóng là: A. Quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1 giây. B. Khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha. C. Khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhau nhất dao động cùng pha. D. Khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử sóng. Câu 3: Một sóng cơ có tần số 1000(Hz) truyền đi với tốc độ 330(m/s) thì bước sóng của nó có giá trị nào sau đây? A. 330(m). B. 0,3(m). C. 3,3(m). D. 0,33(m). Câu 4: Sóng ngang là sóng: A. Lan truyền theo phương nằm ngang. B. Trong đó các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang. C. Trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. D. Trong đó các phần tử sóng dao động theo cùng một phương với phương truyền sóng. Câu 5: Phương trình sóng có dạng nào trong các dạng dưới đây? A. . B. C. D. Câu 6: Một sóng cơ có tần số lan truyền trong môi trường vật chất đàn hồi với tốc độ , khi đó bước sóng được tính theo biểu thức: A. . B. C. . D. Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng với sóng cơ? Sóng cơ có thể lan truyền được trong môi trường: A. Chất rắn. B. Chất lỏng. C. Chất khí. D. Chân không. Câu 8: Phát biểu nào sau đây về sóng cơ không đúng? A. Sóng cơ là quá trình lan truyền dao động cơ trong môi trường liên tục. B. Sóng ngang là sóng có các phần tử dao động theo phương ngang. C. Sóng dọc là sóng có các phần tử dao động theo phương trùng với phương truyền sóng. D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ. Câu 9: Phát biểu nào sau đây về đại lượng đặc trưng của sóng cơ không đúng? A. Chu kỳ của sóng chính bằng chu kỳ dao động của các phần tử dao động. B. Tần số của sóng chính bằng tần số dao động của các phần tử dao động. C. Tốc độ của sóng chính bằng tốc độ dao động của các phần tử dao động. D. Bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ. Câu 10: Sóng cơ lan truyền trong môi trường đàn hồi với tốc độ không đổi, khi tăng tần số sóng lên 2 lần thì bước sóng: A. Tăng 2 lần. B. Tăng 1,5 lần. C. Không đổi. D. Giảm 2 lần. Câu 11: Tốc độ truyền sóng phụ thuộc vào: A. Năng lượng sóng. B. Tần số dao động. C. Môi trường truyền sóng. D. Bước sóng. Câu 12: Tại điểm M cách tâm sóng một khoảng x có phương trình dao động: . Tần số của sóng là: A. 200(Hz). B. 100(Hz). C. 100(s). D. 0,01(s). Câu 13: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là: , trong đó: x tính bằng cm, t tính bằng giây. Chu kỳ sóng là: A. 0,1(s). B. 50(s). C. 8(s). D. 1(s). Câu 14: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là: , trong đó: x tính bằng cm, t tính bằng giây. Bước sóng là: A. 0,1(m). B. 50(cm). C. 8(mm). D. 1(m). Câu 15: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là: , trong đó: x tính bằng cm, t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng là: A. 5(m/s). B. – 5(m/s). C. 5(cm/s). D. – 5(cm/s). Câu 16: Một sóng truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tần số 500(Hz), người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động cùng pha là 80(cm). Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 400(cm/s). B. 16(m/s). C. 6,25(m/s). D. 400(m/s). Câu 17: Cho một sóng ngang có phương trình sóng là: , trong đó x tính bằng cm, t tính bằng giây. Vị trí của phần tử sóng M cách gốc tọa độ 3(cm) ở thời điểm t = 2(s) là: A. 0(mm). B. 5(mm). C. 5(cm). D. 2,5(cm). Câu 18: Sóng truyền trên một sợi dây hai đầu cố định có bước sóng . Muốn có sóng dừng trên dây thì chiều dài phải thỏa mãn điều kiện là: A. B. C. D. Câu 19: Sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi cố định khi chiều dài của: A. Dây bằng một phần tư bước sóng. B. Bước sóng gấp đôi chiều dài của dây. C. Dây bằng bước sóng. D. Bước sóng bằng một số lẻ chiều dài của dây. Câu 20: Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì: A. Tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động. B. Nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động. C. Trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên. D. Trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu. Câu 21: Khi xảy ra hiện tượng sóng dừng, khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng: A. Hai lần bước sóng. B. Một bước sóng. C. Một nửa bước sóng. D. Một phần tư bước sóng Câu 22: Một dây đàn dài 40(cm) căng ở hai đầu cố định, khi dây dao động với tần số 600(Hz) ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Bước sóng trên dây là: A. 3,3(cm). B. 20(cm). C. 40(cm). D. 80(cm). Câu 23: Một dây đàn dài 40(cm) căng ở hai đầu cố định, khi dây đàn dao động với tần số 600(Hz) ta quan sát trên dây có sóng dừng với hai bụng sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 79,8(m/s). B. 120(m/s). C. 240(m/s). D. 480(m/s). Câu 24: Dây AB căng nằm ngang dài 2(m), hai đầu A và B cố định, tạo một sóng dừng trên dây với tần số 50(Hz), trên đoạn AB thấy có 5 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 100(m/s). B. 50(m/s). C. 25(m/s). D. 2,5(m/s). Câu 25: Một ống sáo dài 80(cm) hở hai đầu tạo ra một sóng dừng trong ống sáo với âm là cực đại ở hai đầu ống, trong khoảng giữa ống sáo có hai nút sóng. Bước sóng của âm là: A. 20(cm). B. 40(cm). C. 80(cm). D. 160(cm). Câu 26: Một sợi dây đàn hồi dài 60(cm) được rung vói tần số 50(Hz), trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là: A. 60(m/s). B. 75(m/s). C. 12(m/s). D. 15(m/s). Câu 27: Điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa sóng là có hai sóng cùng phương: A. Chuyển động ngược chiều giao nhau. B. Cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian. C. Cùng bước sóng giao nhau. D. Cùng biên độ, cùng tốc độ giao nhau. Câu 28: Hiện tượng giao thoa xảy ra khi: A. Hai sóng chuyển động ngược chiều nhau. B. Hai dao động cùng chiều, cùng pha gặp nhau. C. Hai sóng xuất phát từ hai nguồn dao động cùng pha, cùng biên độ gặp nhau. D. Hai sóng xuất phát từ hai tâm dao động cùng tần số, cùng pha gặp nhau. Câu 29: Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa hai cực đại liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm sóng có độ dài là: A. Hai lần bước sóng. B. Một bước sóng. C. Một nửa bước sóng. D. Một phần tư bước sóng Câu 30: Trong thí nghiệm tạo vân giao thoa sóng trên mặt nước, người ta dùng nguồn dao động có tần số 50(Hz) và đo được khoảng cách giữa hai gợn lõm liên tiếp nằm trên đường nối hai tâm dao động là 2(mm). Bước sóng của sóng trên mặt nước là: A. 1(mm). B. 2(mm). C. 4(mm). D. 8(mm).

File đính kèm:

  • docTHPT HoaBinh.ChuongII.doc
Giáo án liên quan