Câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý - Lý thuyết chương VI

1. (hiểu) Trong laze rubi có sự biến đổi năng lượng nào dưới đây thành quang năng?

A. Điện năng. B. Cơ năng. C. Quang năng D. Nhiệt năng

2. (biết) Laze rubi hoạt động dựa vào nguyên tắc nào sau đây?

A. Sự phát xạ cảm ứng.

B. Sự tái hợp giữa electron và lỗ trống.

C. Hiện tượng cảm ứng điện từ.

D. Hiện tượng quang điện bên trong.

3. (biết) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về laze?

A. Laze là một loại nguồn sáng như các loại nguồn sáng thông thường khác.

B. Laze là sự khuyếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích.

C. Laze là một loại nguồn sáng có cường độ mạnh dựa vào sự phát xạ tự phát.

D. Laze là sự khuyếch đại ánh sáng bằng phát xạ tự phát.

4. (biết) Chọn câu trả lời đúng:

A. Laze là một nguồn sáng phát ra chùm sáng song song, kết hợp, cường độ lớn.

B. Laze là một nguồn sáng phát ra một số bức xạ đơn sắc song song, kết hợp, cường độ lớn.

C. Laze là một nguồn sáng phát ra chùm sáng đơn sắc song song, kết hợp, cường độ lớn.

D. Laze là một nguồn sáng phát ra chùm sáng trắng song song, kết hợp, cường độ lớn.

5. (hiểu) Sự phát quang còn kéo dài một thời gian dài hay ngắn là phụ thuộc vào:

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 866 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Câu hỏi trắc nghiệm môn Vật lý - Lý thuyết chương VI, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÝ THUYẾT CHƯƠNG VI Đơn vị: Trường THPT Tân Châu Tổng số: 40 câu 1. (hiểu) Trong laze rubi có sự biến đổi năng lượng nào dưới đây thành quang năng? A. Điện năng. B. Cơ năng. C. Quang năng D. Nhiệt năng 2. (biết) Laze rubi hoạt động dựa vào nguyên tắc nào sau đây? A. Sự phát xạ cảm ứng. B. Sự tái hợp giữa electron và lỗ trống. C. Hiện tượng cảm ứng điện từ. D. Hiện tượng quang điện bên trong. 3. (biết) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về laze? A. Laze là một loại nguồn sáng như các loại nguồn sáng thông thường khác. B. Laze là sự khuyếch đại ánh sáng bằng phát xạ kích thích. C. Laze là một loại nguồn sáng có cường độ mạnh dựa vào sự phát xạ tự phát. D. Laze là sự khuyếch đại ánh sáng bằng phát xạ tự phát. 4. (biết) Chọn câu trả lời đúng: A. Laze là một nguồn sáng phát ra chùm sáng song song, kết hợp, cường độ lớn. B. Laze là một nguồn sáng phát ra một số bức xạ đơn sắc song song, kết hợp, cường độ lớn. C. Laze là một nguồn sáng phát ra chùm sáng đơn sắc song song, kết hợp, cường độ lớn. D. Laze là một nguồn sáng phát ra chùm sáng trắng song song, kết hợp, cường độ lớn. 5. (hiểu) Sự phát quang còn kéo dài một thời gian dài hay ngắn là phụ thuộc vào: A. chất phát quang. B. cường độ ánh sáng kích thích. C. nhiệt độ. D. bước sóng của ánh sáng kích thích. 6. (hiểu) Để một chất phát quang phát ra ánh sáng khả kiến có bước sóng lúc được chiếu sáng thì phải kích thích bằng: A. bức xạ hồng ngoại. B. ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn bước sóng . C. ánh sáng có bước sóng lớn hơn bước sóng . D. ánh sáng có bước sóng bằng bước sóng . 7. (biết) Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự phát quang của chất lỏng là lân quang, của chất rắn là huỳnh quang. B. Sự phát quang của chất lỏng và chất rắn đều là huỳnh quang. C. Sự phát quang của chất lỏng và chất rắn đều là lân quang. D. Sự phát quang của chất rắn là lân quang, của chất lỏng là huỳnh quang. 8. (hiểu) Khi chiếu vào một chất lỏng ánh sáng chàm thì ánh sáng huỳnh quang phát ra không thể là: A. ánh sáng tím. B. ánh sáng vàng. C.Ánh sáng đỏ. D. ánh sáng lục 9. (hiểu) Khi chiếu sáng vào tấm bìa đỏ chùm ánh sáng tím, ta thấy tấm bìa có màu : A.tím B.đỏ C.vàng D.đen 10. (hiểu) Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng lân quang: A. Sự phát sáng của các tinh thể khi bị chiếu sáng thích hợp được gọi là hiện tượng lân quang. B. Nguyên nhân chính của sự lân quang là do các tinh thể phản xạ ánh sáng chiếu vào nó. C. Ánh sáng lân quang có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích. D. Hiện tượng lân quang là hiện tượng phát quang của chất rắn. 11.(biết) Tìm phương án sai khi nói về hiện tượng quang điện trong và hiện tượng quang điện ngoài. A. giới hạn quang điện của hiện tượng quang điện trong nhỏ hơn của hiện tượng quang điện ngoài. B. Giới hạn quang điện trong có thể nằm trong vùng hồng ngoại. C. Hiện tượng quang điện ngoài êlectron quang điện được giải phóng ra khỏi tấm kim loại. D. Hiện tượng quang điện trong êlectron giải phóng khỏi liên kết, trở thành chuyển động tự do trong khối chất. 12.(biết) Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng bứt êlectron ra khỏi bề mặt kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp. B. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron bị bắn ra khỏi kim loại khi kim loại bị đốt nóng. C. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng êlectron liên kết được giải phóng thành êlectron dẫn khi chất bán dẫn được chiếu bằng bức xạ thích hợp. D. Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng điện trở của vật dẫn kim loại tăng lên khi chiếu ánh sáng vào kim loại. 13.(hiểu) Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng quang dẫn ? A. Hiện tượng giải phóng êlectron liên kết thành êlectron dẫn gọi là hiện tượng quang điện trong. B. Có thể gây ra hiện tượng quang dẫn với ánh sáng kích thích có bước sóng dài hơn giới hạn quang dẫn. C. Mỗi phôtôn khi bị hấp thụ sẽ giải phóng một êlectron liên kết thành một êlectron tự do gọi là êlectron. D. Một lợi thế của hiện tượng quang dẫn là ánh sáng kích không când phải có bước sóng ngắn. 14.(hiểu) Tìm phát biểu sai khi nói về hiện tượng quang dẫn và quang điện ? A. Công thoát của các kim loại phần nhiều lớn hơn năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết trong các bán dẫn. B. Phần lớn các tế bào quang điện hoạt động được ánh sáng hồng ngoại. C. Phần lớn các quang trở hoạt động được với ánh sáng hồng ngoại. D. Chỉ có các tế bào quang điện có catôt phủ kim loại kiềm là hoạt động được với ánh sáng nhìn thấy. 15.(biết) Trong hiện tượng quang dẫn của một chất bán dẫn năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn là A. Bước sóng dài nhất của bức xạ kích thích có thể gây nên hiện quang dẫn của chất bán dẫn đó là A. B. C. h D. 16.(hiểu) Chất bán dẫn có năng lượng kích hoạt là A = 0,30 eV. Khi chiếu vào chất bán dẫn này hai bức xạ có bước sóng l1 = 4,16 mm, l2 = 4,45 mm thì hiện tượng quang điện trong: A. xảy ra với cả hai bức xạ. B. không xảy ra với cả hai bức xạ. C. xảy ra với bức xạ l1, không xảy ra với bức xạ l2. D. xảy ra với bức xạ l2, không xảy ra với bức xạ l1. 17.(Vận dụng) Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62 mm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014 Hz; f2 = 5,0.1013; f3 = 6,5.1013; f4 = 6,0.1014 Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với: A. chùm bức xạ 1. B. chùm bức xạ 2. C. chùm bước xạ 3. D. chùm bức xạ 4. 18.(hiểu) Pin quang điện là hệ thống biến đổi A. hoá năng thành điện năng. B. cơ năng thành điện năng. C. nhiệt năng thành điện năng. D. năng lượng bức xạ thành điện năng. 19.(biết) Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng: A. giảm mạnh điện trở của kim loại khi bị chiếu sáng. B. giảm mạnh điện trở của chất điện môi khi chiếu sáng. C. khi ánh sáng chiếu vào các môi trường làm cho môi trường đó trở nên trong suốt. D. giảm mạnh điện trở của bán dẫn khi bị chiếu sáng. 20.(hiểu) Nguyên tắc hoạt động của pin Mặt trời dựa vào hiện tượng nào? A. Lân quang. B. Quang điện ngoài. C. Quang điện trong. D. Phát quang của các chất rắn. 21.(biết) Dùng thuyết lượng tử ánh sáng không giải thích được : A. Hiện tượng quang – phát quang. B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. B. Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện. D. Hiện tượng quang điện ngoài. 22.(biết) Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn ánh sáng? A. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím lớn hơn năng lượng của phôtôn đỏ. B. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động. C. Mỗi phôtôn có năng lượng xác định. D. Năng lượng của các phôtôn của các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau. 23.(Biết) Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt của kim loại gọi là hiện tượng: A. Tán sắc ánh sáng. B. Nhiệt điện. C. Quang điện ngoài. D. Quang – phát quang. 24. (hiểu) Giới hạn quang điện của natri là 0,5µm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chiếu vào bề mặt tấm kim loại natri bức xạ A. Màu da cam. B. Màu đỏ. C. Hồng ngoại. D. Tử ngoại. 25. (vận dụng) Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng l vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36µm. Hiện quang điện không xảy ra nếu l bằng : A. 0,24µm. B. 0,42µm. C. 0,3µm. D. 0,28µm. 26. (vận dụng) Công thoát của electron khỏi đồng là 6,625.10-19J. Biết hằng số plăng là 6,625.10-34J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108m/s. Giới hạn quang điện của đồng là: A. 0,3µm. B. 0,9µm. C. 0,4µm. D. 0,6µm. 27. (hiểu) Trong chân không, bức xạ đơn sắc vàng có bước sóng là 0,589µm. Biết h=6,625.10-34J.s, c=3.108m/s và e=1,6.10-19C. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này có giá trị là: A. 2,11eV. B. 4,22eV. C. 0,42eV. D. 0,21eV. 28. (Biết) Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện? A. Electron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng với bước sóng ánh sáng thích hợp. B. Electron bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào kim loại đó. C. Electron bị bật ra khỏi một nguyên tử khi nguyên tử này va chạm với nguyên tử khác. D. Electron bứt ra khỏi kim loại khi kim loại bị nung nóng. 29. (vận dụng) Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng tím lần lượt là €Đ, €L, và €T thì: A. €T>€L>€Đ. B. €T>€Đ>€L. C. €Đ>€L>€T. D. €L>€T>€Đ. 30. (Biết) Khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Năng lượng phôtôn càng nhỏ khi cường độ chùm ánh sáng càng nhỏ. B. Phôtôn có thể chuyển động hay đứng yên tuỳ thuộc vào nguồn sáng chuyển động hay đứng yên. C. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi tần số ánh sáng ứng với phôtôn đó càng nhỏ. D. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn. 31. (biết) Phát biểu nào sau đây là sai: A. Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng xác định, gọi là trạng thái dừng. B. Trong các trạng thái dừng, nguyên tử chỉ hấp thụ mà không phát xạ. C. Một khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng Em sang trạng thái dừng có mức năng lượng En thì nó sẽ bức xạ (hoặc hấp thụ) một phôtôn có năng lượng e = |Em – En| = hfmn. D. Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, êlectron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng. 32. (biết) Chỉ ra phát biểu sai về quỹ đạo dừng: A. Quỹ đạo dừng có bán kính tỉ lệ bình phương của các số nguyên liên tiếp. B. Bán kính quỹ đạo có thể tính toán được một cách chính xác. C. Quỹ đạo mà êlectron bắt buộc phải chuyển động trên đó. D. Quỹ đạo ứng với năng lượng của các trạng thái dừng. 33. (biết) Trạng thái dừng là: A. Trạng thái có năng lượng xác định. B. Trạng thái mà ta có thể tính toán chính xác năng lượng của nó. C. Trạng thái mà năng lượng của nguyên tử không thay đổi được. D. Trạng thái mà trong đó nguyên tử có thể tồn tại một thời gian dài và không bức xạ năng lượng. 34. (biết) Tiên đề về sự hấp thụ và bức xạ năng lượng của nguyên tử có nội dung là: A. Nguyên tử hấp thụ phôtôn thì chuyển sang trạng thái dừng khác. B. Nguyên tử bức xạ phôtôn thì chuyển sang trạng thái dừng khác. C. Mỗi khi chuyển từ trạng thái dừng này sang trạng thái dừng khác nguyên tử bức xạ hoặc hấp thụ phôtôn có năng lượng đúng bằng độ chênh lệch năng lượng giữa hai trạng thái dừng đó. D. Nguyên tử hấp thụ ánh sáng có bước sóng nào thì sẽ phát ra ánh sáng có bước sóng đó. 35. (hiểu) Bán kính quỹ đạo của êlectron trong nguyên tử H là 2,12 10-10m. Êlectron đang đứng ở quỹ đạo. A. L B. M C. K D. N 36. (biết) Phát biểu nào sau đây về nguyên tử hidrô là không đúng? A. Nguyên tử ở những trạng thái có năng lượng nhất định và gián đoạn. B. Êlectron chỉ chuyển động trên các quỹ đạo có bán kính gấp nguyên lần một số chính phương bán kính quỹ đạo nhỏ nhất. C. Phổ của hidrô là phổ vạch. D. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo ngoài về quỹ đạo trong, thì nó phải hấp thụ năng lượng. 37. (hiểu) Bán kính quỹ đạo dừng O của êlectron trong nguyên tử hidrô bằng bao nhiêu? A. 21,2.10-11m. B. 47,7.10-11m. C. 84,8.10-11m. D. 132,5.10-11m. 38. (hiểu) Năng lượng của êlectron trong nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản E1 = -13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là: A. 0,0093 µm. B. 0,1913 µm. C. 0,0914 µm. D. 0,0813 µm. 39. (hiểu) Quỹ đạo dừng K của êlectron trong nguyên tử hidrô có bán kính bằng: A. 0,53.10-10m. B. 21,2.10-11m. C. 10,6.10-11m. D. 9.10-11m. 40. (hiểu) Ở nguyên tử hidrô, quỹ đạo nào sau đây có bán kính lớn nhất so với các quỹ đạo còn lại? A. O. B. N. C. L. D. P.

File đính kèm:

  • docTHPT TanChau.ChuongVI.doc