Cấu trúc đề thi tốt nghiệp bổ túc THPT 2009 môn văn, sử, địa, toán, lý, hóa, sinh môn Văn

Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và các tác giả văn học nước ngoài.

Văn học Việt Nam:

- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ 20

- Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh

- Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh

- Tây tiến - Quang Dũng

- Việt Bắc (trích) - Tố Hữu

- Đất nước (trích Trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm

- Sóng - Xuân Quỳnh

- Người lái đò sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân

- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường

- Vợ nhặt (Kim Lân)

- Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài

- Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành

- Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu

- Hồn Trương Ba, da hàng thịt - Lưu Quang Vũ

Văn học nước ngoài:

- Thuốc - Lỗ Tấn

- Số phận con người (trích) - Solokhov

- Ông già và biển cả (trích) - Hemingway

 

doc30 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1154 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Cấu trúc đề thi tốt nghiệp bổ túc THPT 2009 môn văn, sử, địa, toán, lý, hóa, sinh môn Văn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cấu trúc đề thi tốt nghiệp bổ túc THPT 2009 môn văn, sử, địa, toán, lý, hóa, sinh MÔN VĂN Câu I (2 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam và các tác giả văn học nước ngoài. Văn học Việt Nam: - Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ 20 - Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh - Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh - Tây tiến - Quang Dũng - Việt Bắc (trích) - Tố Hữu - Đất nước (trích Trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm - Sóng - Xuân Quỳnh - Người lái đò sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân - Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường - Vợ nhặt (Kim Lân) - Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài - Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành - Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu - Hồn Trương Ba, da hàng thịt - Lưu Quang Vũ Văn học nước ngoài: - Thuốc - Lỗ Tấn - Số phận con người (trích) - Solokhov - Ông già và biển cả (trích) - Hemingway Câu II (3 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ): - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý - Nghị luận về một hiện tượng đời sống Câu III (5 điểm): Nội dung đề thi nằm trong kiến thức liên quan đến các tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam đã trình bày ở phần trên. ----------------- MÔN LỊCH SỬ Câu I. Lịch sử thế giới (3 điểm): 1. Bối cảnh quốc tế (sự hình thành trật tự thế giới mới) sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949). 2. Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000). - Liên Xô: công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh và quá trình xây dựng đất nước. - Các nước Đông Âu: sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. - Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. Hội đồng tương trợ kinh tế và Tổ chức hiệp ước Vacsava. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu. - Liên bang Nga (1991-2000). 3. Các nước Á, Phi và Mỹ Latin - Khái quát phong trào giải phóng dân tộc, sự hình thành, phát triển của các quốc gia độc lập. - Trung Quốc: Thắng lợi của cuộc Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa; thành tựu mười năm đầu xây dựng chế độ mới (1949-1959); công cuộc cải cách - mở cửa từ năm 1978. - Lào và Campuchia: Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân nhân và công cuộc xây dựng đất nước Lào. Những giai đoạn chính của lịch sử Campuchia từ năm 1945 đến năm 2000. - Các nước Đông Nam Á khác: những nét chính về quá trình xây dựng đất nước. Sự thành lập và quá trình phát triển khối ASEAN. - Ấn Độ: Quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và công cuộc xây dựng đất nước từ năm 1945 đến năm 2000. - Cuba: Quá trình hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. 4. Các nước Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản (1945-2000) - Những nét chung về các nước Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000. - Mỹ: tình hình kinh tế, chính trị. - Tây Âu: tình hình kinh tế, chính trị. Liên minh châu Âu. - Nhật Bản: tình hình kinh tế, chính trị. 5. Quan hệ quốc tế: - Quan hệ quốc tế thời kỳ chiến tranh lạnh và ảnh hưởng của nó. - Xu thế đối thoại và việc giải quyết những xung đột khu vực. 6. Cách mạng khoa học - công nghệ: - Nguyên nhân và thành tựu. - Xu thế toàn cầu hóa và ảnh hưởng của nó. Câu II và câu III. Phần lịch sử Việt Nam (7 điểm): 1. Việt Nam từ năm 1919 đến 1930 - Tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Các phong trào dân tộc theo khuynh hướng tư sản. Khởi nghĩa Yên Bái. Phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 2. Việt Nam từ năm 1930 đến 1945 - Tình hình kinh tế, văn hóa và xã hội ở Việt Nam. - Phong trào dân tộc (1930-1945). - Cuộc tổng khởi nghĩa tháng tám năm 1945 và sự ra đời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. 3. Việt Nam từ năm 1945 đến 1954 - Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa những năm 1945-1946. - Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam lần thứ hai và quá trình mở rộng chiến tranh, lập ách thống trị ở những vùng chúng chiếm đóng. - Quá trình xây dựng nền dân chủ cộng hòa ở Việt Nam. - Sự phát triển của mặt trận quân sự trong tiến trình kháng chiến. - Chiến dịch Điện Biên Phủ và Hiệp định Genève năm 1954 về Đông Dương. 4. Việt Nam từ năm 1954 đến 1975 - Tình hình nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam sau khi Hiệp định Genève năm 1954 về Đông Dương được ký kết. - Những biến đổi về kinh tế, chính trị, xã hội, con người trên miền Bắc (1954-1965). Chế độ thực dân mới của Mỹ và cuộc đấu tranh cách mạng của nhân dân miền Nam (1954-1965). - Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược (1965-1973). Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975). 5. Việt Nam từ năm 1975 đến 2000: - Tình hình hai miền Nam - Bắc sau đại thắng mùa xuân 1975. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. - Xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa (1976-1986). - Xây dựng đất nước theo đường lối đổi mới (1986-2000). ----------------- MÔN ĐỊA LÝ Câu I (3 điểm): Địa lý tự nhiên: - Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ. - Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ. - Đất nước nhiều đồi núi. - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. - Thiên nhiên phân hóa đa dạng. - Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai. Địa lý dân cư: - Đặc điểm dân số và phân bố dân cư. - Lao động và việc làm. - Đô thị hóa. Câu II (3,5 điểm): Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Địa lý các ngành kinh tế - Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp). - Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp). - Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch). Câu III. (3,5 điểm): Địa lý các vùng kinh tế - Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc bộ. - Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng. - Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung bộ. - Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở duyên hải Nam Trung bộ. - Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây nguyên. - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ. - Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên đồng bằng sông Cửu Long. - Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo. - Các vùng kinh tế trọng điểm. Địa lý địa phương (địa lý tỉnh, thành phố). Lưu ý: việc kiểm tra các kỹ năng địa lý được kết hợp khi kiểm tra các nội dung trên. Các kỹ năng được kiểm tra gồm: - Kỹ năng về bản đồ: đọc bản đồ ở Atlat địa lý Việt Nam (không vẽ lược đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat do Nhà xuất bản Giáo Dục phát hành từ năm 2005 trở lại đây. - Kỹ năng vẽ biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích, đọc biểu đồ cho trước. - Kỹ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét. ----------------- MÔN TOÁN Câu Nội dung kiến thức Điểm I - Khảo sát sự biến thiên, vẽ đồ thị của hàm số. - Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên, cực trị của hàm số. Dựa vào đồ thị của hàm số, biện luận số nghiệm của phương trình. 3 II - Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số. - Tìm nguyên hàm, tính tích phân, ứng dụng của tích phân. 2 III Phương pháp tọa độ trong không gian: Bài toán xác định tọa độ điểm, tọa độ vectơ. Phương trình mặt phẳng, đường thẳng và phương trình mặt cầu. 2 IV - Hàm số, phương trình, bất phương trình mũ lôgarit. - Số phức: xác định môđun của số phức, các phép toán trên số phức. Căn bậc hai của số thực âm. Phương trình bậc hai hệ số thực có biệt thức Δ âm. 2 V Hình học không gian (tổng hợp): tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp và khối tròn xoay. Tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. 1 ----------------- MÔN VẬT LÝ Chủ đề Nội dung kiến thức Số câu Dao động cơ - Dao động điều hòa. - Con lắc lò xo. - Con lắc đơn. - Năng lượng của con lắc lò xo và con lắc đơn. - Dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức. - Hiện tượng cộng hưởng. - Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Frenen. - Thực hành: chu kỳ dao động của con lắc đơn. 8 Sóng cơ - Sóng cơ. Sự truyền sóng. Phương trình sóng. - Sóng âm. - Giao thoa sóng. - Phản xạ sóng. Sóng dừng. 4 Dòng điện xoay chiều - Đại cương về dòng điện xoay chiều. - Đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có RLC và có RLC mắc nối tiếp. Cộng hưởng điện. - Công suất dòng điện xoay chiều. Hệ số công suất. - Máy biến áp. Truyền tải điện năng. - Máy phát điện xoay chiều - Động cơ không đồng bộ ba pha. 9 Dao động và sóng điện từ - Dao động điện từ. Mạch dao động LC. Điện từ trường. - Sóng điện từ. - Truyền thông (thông tin liên lạc) bằng sóng điện từ. 4 Sóng ánh sáng - Tán sắc ánh sáng. - Nhiễu xạ ánh sáng. Giao thoa ánh sáng. - Bước sóng và màu sắc ánh sáng. - Các loại quang phổ. - Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X. - Thang sóng điện từ. 6 Lượng tử ánh sáng - Hiện tượng quang điện ngoài. Định luật về giới hạn quang điện. - Thuyết lượng tử ánh sáng. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng. - Hiện tượng quang điện trong. - Quang điện trở. Pin quang điện. - Hiện tượng quang - phát quang. - Sơ lược về laze. - Mẫu nguyên tử Bo và quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô. 4 Hạt nhân nguyên tử - Cấu tạo hạt nhân nguyên tử. Khối lượng hạt nhân. - Lực hạt nhân. - Độ hụt khối. Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng. - Hệ thức Einstein giữa khối lượng và năng lượng. - Phóng xạ. - Phản ứng hạt nhân. - Phản ứng phân hạch. - Phản ứng nhiệt hạch. 5 Tổng số câu 40 MÔN HÓA HỌC Nội dung Số câu Este, lipit 3 Cacbohiđrat 2 Amin, amino, axit và protein 4 Polime và vật liệu polime 2 Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa hữu cơ 6 Đại cương về kim loại 4 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 7 Sắt và một số kim loại quan trọng 4 Phân biệt một số chất vô cơ 1 Hóa học và các vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường 1 Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa vô cơ 6 Tổng số câu 40 ----------------- MÔN SINH HỌC Phần Nội dung cơ bản Số câu Di truyền học Cơ chế di truyền và biến dị 8   Tính quy luật của hiện tượng di truyền 9   Di truyền học quần thể 2   Ứng dụng di truyền học 3   Di truyền học người 12   Tổng số 24   Tiến hóa Bằng chứng tiến hóa 1   Cơ chế tiến hóa 6   Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất 1   Tổng số 8   Sinh thái học Cá thể và quần thể sinh vật 4   Quần xã sinh vật 2   Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 2 Tổng số 8   Tổng số cả ba phần 40   Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT 2008-2009 MÔN TOÁN * Phần chung dành cho tất cả thí sinh: Câu I (3 điểm): - Khảo sát, vẽ đồ thị của hàm số. - Các bài toán liên quan đến ứng dụng của đạo hàm và đồ thị của hàm số: chiều biến thiên của hàm số, cực trị, tiếp tuyến, tiệm cận (đứng và ngang) của đồ thị hàm số. Tìm trên đồ thị những điểm có tính chất cho trước, tương giao giữa hai đồ thị (một trong hai đồ thị là đường thẳng)… Câu II (3 điểm): - Hàm số, phương trình, bất phương trình mũ và lôgarit. - Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số. Tìm nguyên hàm, tính tích phân. - Bài toán tổng hợp. Câu III (1 điểm): Hình học không gian (tổng hợp): tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay, hình trụ tròn xoay; tính thể tích khối lăng trụ, khối chóp, khối nón tròn xoay, khối trụ tròn xoay; tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu. * Phần riêng (3 điểm): Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó. 1. Theo chương trình chuẩn: Câu IV.a (2 điểm): Nội dung kiến thức: - Xác định tọa độ của điểm, vectơ. - Mặt cầu. - Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng. - Tính góc, tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu. Câu V.a (1 điểm): Nội dung kiến thức: - Số phức: môđun của số phức, các phép toán trên số phức. Căn bậc hai của số thực âm. Phương trình bậc hai hệ số thực có biệt thức ∆ âm. - Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay. 2. Theo chương trình nâng cao: Câu IV.b (2 điểm): Nội dung kiến thức: Phương pháp tọa độ trong không gian: - Xác định tọa độ của điểm, vectơ. - Mặt cầu. - Viết phương trình mặt phẳng, đường thẳng. - Tính góc; tính khoảng cách từ điểm đến đường thẳng, mặt phẳng; khoảng cách giữa hai đường thẳng. Vị trí tương đối của đường thẳng, mặt phẳng và mặt cầu. Câu V.b (1 điểm): Nội dung kiến thức: - Số phức: Môđun của số phức, các phép toán trên số phức. Căn bậc hai của số phức. Phương trình bậc hai với hệ số phức. Dạng lượng giác của số phức. Ðồ thị hàm phân thức hữu tỉ dạng y = ax2 + bx +c px+q và một số yếu tố liên quan. - Sự tiếp xúc của hai đường cong. - Hệ phương trình mũ và lôgarit. - Ứng dụng của tích phân: tính diện tích hình phẳng, thể tích khối tròn xoay. MÔN VĂN * Phần chung dành cho tất cả thí sinh (5 điểm): Câu I (2 điểm): - Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học VN và các tác giả văn học nước ngoài. Văn học Việt Nam: - Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ 20. - Tuyên ngôn độc lập - Hồ Chí Minh. - Nguyễn Ðình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc - Phạm Văn Ðồng. - Tây tiến - Quang Dũng - Việt Bắc (trích) - Tố Hữu - Ðất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Ðiềm. - Sóng - Xuân Quỳnh. - Ðàn ghita của Lorca - Thanh Thảo. - Người lái đò sông Ðà (trích) - Nguyễn Tuân. - Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) - Hoàng Phủ Ngọc Tường. - Vợ nhặt (Kim Lân). - Vợ chồng A Phủ (trích) - Tô Hoài. - Rừng xà nu - Nguyễn Trung Thành. - Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi. - Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu. - Hồn Trương Ba, da hàng thịt - Lưu Quang Vũ. Văn học nước ngoài: - Thuốc - Lỗ Tấn. - Số phận con người (trích) - Solokhov. - Ông già và biển cả (trích) - Hemingway. Câu II (3 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 400 từ). - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. - Nghị luận về một hiện tượng đời sống. * Phần riêng (5 điểm): Vận dụng khả năng đọc - hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. Thí sinh học chương trình nào chỉ được làm phần dành riêng cho chương trình đó. Câu III.a (theo chương trình chuẩn): - Nội dung kiến thức đề thi liên quan đến các tác phẩm như phần nội dung kiến thức ở câu 1. Câu III.b (theo chương trình nâng cao): Ngoài nội dung kiến thức yêu cầu đối với thí sinh, chương trình chuẩn có thêm nội dung liên quan đến tác phẩm: Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên), Một người Hà Nội (Nguyễn Khải) các tác phẩm của các tác giả Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh, Tố Hữu, Nguyễn Tuân. MÔN TIẾNG ANH Nội dung kiến thức: Lĩnh vực Yếu tố/chi tiết cần kiểm tra Số câu Ngữ âm - Trọng âm - Nguyên âm và phụ âm 5 Ngữ pháp - Từ vựng - Danh từ/đại từ/động từ (thời và hợp thời)/tính từ/từ nối/… 9 - Cấu trúc câu 5 - Phương thức cấu tạo từ - Chọn từ/cụm từ/cụm từ cố định… 6 Chức năng giao tiếp - Từ/ngữ thể hiện chức năng giao tiếp đơn giản... (yếu tố văn hóa được khuyến khích) 5 Kỹ năng đọc - Ðiền từ vào chỗ trống (sử dụng từ/ ngữ - nghĩa ngữ pháp, nghĩa từ vựng): một bài text độ dài khoảng 150 từ 5 - Ðọc hiểu: một bài text độ dài khoảng 200 từ - Từ vựng (cận/nghịch nghĩa trên cơ sở văn cảnh). Yếu tố văn hóa được khuyến khích... 5 Kỹ năng viết - Xác định lỗi liên quan đến kỹ năng viết - Viết chuyển hóa/kết hợp câu (Subordination/coordination... ở cấp độ phrase đến clause) - Dựng câu/chọn câu/cấu trúc cận nghĩa 5 5 * Ký hiệu “/” có nghĩa là hoặc. Lời chỉ dẫn (instruction) viết bằng tiếng Anh.  MÔN SINH VẬT Phần Nội dung cơ bản Số câu chung Phần riêng Chuẩn Nâng cao Di truyền học Cơ chế di truyền và biến dị 7 2 2 Tính quy luật của hiện tượng di truyền 8 0 0 Di truyền học quần thể 2 0 0 Ứng dụng di truyền học 3 1 1 Di truyền học người 1 0 0 Tổng số 21 3 3 Tiến hóa Bằng chứng tiến hóa 1 0 0 Cơ chế tiến hóa 4 2 2 Sự phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất 1 0 0 Tổng số 6 2 2 Sinh thái học Sinh thái học cá thể 1 1 0 Sinh thái học quần thể 1 1 Quần xã sinh vật 2 1 1 Hệ sinh thái, sinh quyển và bảo vệ môi trường 1 1 1 Tổng số 5 3 3 Tổng số cả ba phần 32 8 8 MÔN VẬT LÝ I. PHẦN CHUNG: 32 câu Chủ đề Nội dung kiến thức Số câu Dao động cơ - Dao động điều hòa - Con lắc lò xo - Con lắc đơn - Năng lượng của con lắc lò xo và con lắc đơn - Dao động tắt dần, dao động duy trì, dao động cưỡng bức - Hiện tượng cộng hưởng - Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Phương pháp giản đồ Frenen - Thực hành: chu kỳ dao động của con lắc đơn 6 Sóng cơ - Sóng cơ. Sự truyền sóng. Phương trình sóng - Sóng âm - Giao thoa sóng - Phản xạ sóng. Sóng dừng 4 Dòng điện xoay chiều - Ðại cương về dòng điện xoay chiều - Ðoạn mạch điện xoay chiều chỉ có RLC và có RLC mắc nối tiếp. Cộng hưởng điện - Công suất dòng điện xoay chiều. Hệ số công suất - Máy biến áp. Truyền tải điện năng - Máy phát điện xoay chiều - Ðộng cơ không đồng bộ ba pha - Thực hành: khảo sát đoạn mạch RLC nối tiếp 7 Dao động và sóng điện từ - Dao động điện từ. Mạch dao động LC - Ðiện từ trường - Sóng điện từ - Truyền thông (thông tin liên lạc) bằng sóng điện từ 2 Sóng ánh sáng - Tán sắc ánh sáng - Nhiễu xạ ánh sáng. Giao thoa ánh sáng - Bước sóng và màu sắc ánh sáng - Các loại quang phổ - Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X - Thang sóng điện từ - Thực hành: xác định bước sóng ánh sáng 5 Lượng tử ánh sáng - Hiện tượng quang điện ngoài. Ðịnh luật về giới hạn quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng - Hiện tượng quang điện trong - Quang điện trở. Pin quang điện - Hiện tượng quang - phát quang - Sơ lược về laze - Mẫu nguyên tử Bo và quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô 4 Hạt nhân nguyên tử - Cấu tạo hạt nhân nguyên tử. Khối lượng hạt nhân. Ðộ hụt khối. Lực hạt nhân - Năng lượng liên kết, năng lượng liên kết riêng - Hệ thức giữa khối lượng và năng lượng - Phóng xạ - Phản ứng hạt nhân - Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch 4 Từ vi mô đến vĩ mô - Các hạt sơ cấp - Hệ mặt trời. Các sao và thiên hà Tổng số câu 32 II. PHẦN RIÊNG (8 câu) A. Theo chương trình chuẩn: Chủ đề Số câu Dao động cơ 4 Sóng cơ và sóng âm Dòng điện xoay chiều Dao động và sóng điện từ Sóng ánh sáng 4 Lượng tử ánh sáng Hạt nhân nguyên tử Từ vi mô đến vĩ mô B. Chương trình nâng cao: Chủ đề Số câu Ðộng lực học vật rắn 4 Dao động cơ 4 Sóng cơ Dòng điện xoay chiều Dao động và sóng điện từ Sóng ánh sáng Lượng tử ánh sáng Hạt nhân nguyên tử Từ vi mô đến vĩ mô MÔN HÓA HỌC I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (32 câu) Nội dung Este, lipit 2 Cacbohiđrat 1 Amin, amino, axit và protein 3 Polime và vật liệu polime 1 Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa hữu cơ 6 Ðại cương về kim loại 3 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 6 Sắt, crom 3 Hóa học và các vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường 1 Tổng hợp nội dung các kiến thức hóa vô cơ 6 II. PHẦN RIÊNG (8 câu) A. Phần theo chương trình chuẩn:  Nội dung Số câu Este, lipit, chất tẩy rửa tổng hợp 1 Cacbohiđrat 1 Amin, amino, axit và protein 1 Polime và vật liệu polime 1 Ðại cương về kim loại 1 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 1 Sắt, crom, đồng; phân biệt một số chất vô cơ, hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường 2 B. Phần theo chương trình nâng cao: Nội dung Số câu Este, lipit, chất tẩy rửa tổng hợp 1 Cacbohiđrat 1 Amin, amino, axit và protein 1 Polime và vật liệu polime 1 Ðại cương về kim loại 1 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 1 Sắt, crom, đồng; phân biệt một số chất vô cơ; chuẩn độ dung dịch; hóa học và vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, môi trường 2 Cấu trúc đề thi ĐH-CĐ 2009 môn Văn, Sử, Địa, Toán, Lý, Hóa, Sinh, Anh, Nga MÔN VĂN So với các năm trước, đề thi môn văn năm 2009 có phần nghị luận xã hội (3 điểm). Điểm thi chia đều cho cả hai phần đề chung và phần riêng, mỗi phần đề thi. Nội dung giới kiến thức và cấu trúc đề thi như sau: I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5 điểm) Câu I (2 điểm): Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam. Nội dung kiến thức: - Khái quát Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945. - Hai đứa trẻ - Thạch Lam. - Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân. - Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng. - Chí Phèo – Nam Cao. - Nam Cao. - Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng. - Vội vàng – Xuân Diệu. - Xuân Diệu. - Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử. - Tràng Giang – Huy Cận. - Chiều tối – Hồ Chí Minh. - Từ ấy – Tố Hữu. - Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân. - Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX. - Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh. - Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh. - Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc – Phạm Văn Đồng. - Việt Bắc (trích) – Tố Hữu - Đất nước (trích Trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm. - Sóng – Xuân Quỳnh. - Đàn ghi- ta của Lor-ca – Thanh Thảo. - Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân. - Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) – Hoàng Phủ Ngọc Tường. - Vợ nhặt (Kim Lân). - Vợ chồng A Phủ (trích) – Tô Hoài. - Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành. - Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi. - Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu. - Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ. Câu II (3 điểm): Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không quá 600 từ). - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý. - Nghị luận về một hiện tượng đời sống. II. PHẦN RIÊNG ( 5 điểm). Vận dụng khả năng đọc – hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học. Câu III.a (theo chương trình chuẩn). Ngoài nội dung kiến thức liên quan đến các tác giả, tác phẩm như yêu cầu đối với phần câu 1 (đã nêu trên), bổ sung thêm các tác phẩm sau: - Đời thừa – Nam Cao. - Tương tư – Nguyễn Bính. - Nhật ký trong tù – Hồ Chí Minh. - Lai Tân – Hồ Chí Minh. - Tây Tiến – Quang Dũng. Câu III.b (theo chương trình nâng cao) Ngoài nội dung kiến thức yêu cầu đối với thí sinh chương trình chuẩn, bổ sung thêm các tác phẩm sau: - Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên. - Một người Hà Nội – Nguyễn Khải. ----------------- MÔN LỊCH SỬ Môn lịch sử thi theo hình thức từ luận. Đề thi gồm hai phần, phần chung (bảy điểm) và phần riêng (ba điểm) có phần dành riêng cho thí sinh học chương trình chuẩn và chương trình nâng cao. Cấu trúc đề và giới hạn kiến thức như sau: I. PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH: 7 điểm Câu I, II và III ( 7 điểm) gồm các nội dung sau: I.  Lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 (những nội dung có liên quan đến lịch sử Việt Nam lớp 12) - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933 và hậu quả của nó. - Đại hội II (1920) và ĐH VII (1935) của Quốc tế Cộng sản. - Mặt trận nhân dân Pháp. - Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945). II. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 (3 điểm) - Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949). - Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 – 2000). - Các nước Đông Bắc Á. - Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ. - Các nước châu Phi và Mỹ La tinh. - Nước Mỹ. - Tây Âu. - Nhật Bản. - Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh. - Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX. - Tổng kết lịch sử hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000. III. Lịch sử thế giới từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất - Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 -1914). - Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất. - Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918). IV. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925. - Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930. - Phong trào cách mạng 1930 – 1935. - Phong trào dân chủ 1936 – 1939. - Phong trào giải phón

File đính kèm:

  • docCau truc de thi tot nghiep bo tuc THPT VA DHCD 2009 .doc
Giáo án liên quan