Chủ điểm: Cây và những bông hoa đẹp (Thực hiện 5 tuần)

I. MỤC TIÊU:

1. Phát triển thể chất:

a) Phát triển vận động:

- Thực hiện được các ĐT trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng - Bụng và chân.

- Thực hiện được một số VĐCB: “Bước qua vật cản - Ném trúng đích”, “Bật nhảy tại chỗ”, “Bật xa bằng 2 chân”, “Trườn dưới vật.

- Phát triển tố chất VĐ: Nhanh, mạnh, khéo.

- Củng cố và phát triển vận động đi, chạy, nhảy, giữ thăng bằng cho cơ thể và tập cho trẻ phản ứng nhanh nhạy với các hiệu lệnh.

- Tập phát triển cơ bàn tay, ngón tay, luyện tập phối hợp các giác quan vận động. Thực hiện phối hợp vận đông tay - mắt: Ném vào đích xa 1 - 1,2m; Trườn dưới vật; .

- Có kỹ năng VĐCB: “Bước qua vật cản - Ném trúng đích”, “Bật nhảy tại chỗ”, “Bật xa bằng 2 chân”, “Trườn dưới vật.

b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:

- Có 1 số nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt: Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau. Ngủ một giấc buổi trưa và đi vệ sinh đúng nơi quy định.

- Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ: Làm được một số việc tự phục vụ với sự giúp đỡ của người lớn: Lấy nước uống, xúc cơm ăn.

- Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn: Các vật sắc nhọn, xô nước,. khi được nhắc nhở.

 

doc35 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2520 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Chủ điểm: Cây và những bông hoa đẹp (Thực hiện 5 tuần), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐIỂM: CÂY VÀ NHỮNG BÔNG HOA ĐẸP (Thực hiện trong 5 tuần, từ ngày 28 tháng 10 đến ngày 29 tháng 11 năm 2013). I. MỤC TIÊU: 1. Phát triển thể chất: a) Phát triển vận động: - Thực hiện được các ĐT trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng - Bụng và chân. - Thực hiện được một số VĐCB: “Bước qua vật cản - Ném trúng đích”, “Bật nhảy tại chỗ”, “Bật xa bằng 2 chân”, “Trườn dưới vật. - Phát triển tố chất VĐ: Nhanh, mạnh, khéo. - Củng cố và phát triển vận động đi, chạy, nhảy, giữ thăng bằng cho cơ thể và tập cho trẻ phản ứng nhanh nhạy với các hiệu lệnh. - Tập phát triển cơ bàn tay, ngón tay, luyện tập phối hợp các giác quan vận động. Thực hiện phối hợp vận đông tay - mắt: Ném vào đích xa 1 - 1,2m; Trườn dưới vật; . - Có kỹ năng VĐCB: “Bước qua vật cản - Ném trúng đích”, “Bật nhảy tại chỗ”, “Bật xa bằng 2 chân”, “Trườn dưới vật. b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe: - Có 1 số nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt: Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau. Ngủ một giấc buổi trưa và đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Thực hiện một số việc tự phục vụ, giữ gìn sức khoẻ: Làm được một số việc tự phục vụ với sự giúp đỡ của người lớn: Lấy nước uống, xúc cơm ăn.... - Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn: Các vật sắc nhọn, xô nước,... khi được nhắc nhở. 2. Phát triển nhận thức: - Phát triển khả năng quan sát, chú ý của trẻ, thích tìm hiểu, khá phá thế giới xung quanh. Sờ, nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng: Hoa, quả, rau. - Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của một số loại cây, rau, hoa, quả quen thuộc. - Chỉ, nói tên, lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu: Đỏ - vàng - xanh theo yêu cầu. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Phát triển khả năng hiểu và trả lời một số câu hỏi đơn giản, nói đúng, đủ nghe và rõ ràng tên các loại cây, hoa, quả, rau. - Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: Trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. - Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. - Mạnh dạn, hồn nhiên, lễ phép trong giao tiếp. 4. Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ - Hình thành ở trẻ sở thích yêu các loại cây, hoa đẹp và thích ăn các loại rau, củ, quả. - Biết chào, cảm ơn, ạ, vâng ạ. Biết thể hiện 1 số hành vi XH đơn giản qua trò chơi giả bộ (Bế em, khuấy bột cho em ăn…). - Biết chơi với bạn, không tranh giành đồ chơi của nhau; Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. - Biểu lộ sự giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói. Nhận biết được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh. - Biết hát và vận động đơn giản theo 1 vài bài hát, bản nhạc quen thuộc; Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc - Thích tô màu, nặn, xâu, xếp hình, xem tranh (vẽ nguệch ngoạc). Biết xâu vòng tặng búp bê. - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ cây xanh, rau, hoa, quả. II. MẠNG NỘI DUNG: * Trẻ tập các ĐT phát triển các nhóm cơ và hô hấp: Hít thở, tay, lưng - bụng, chân. - Thực hiện được VĐCB: Bước qua vật cản - Ném trúng đích và rèn kỹ năng VĐ cho trẻ. - Tập luyện nề nếp, thói quen văn minh trong sinh hoạt. Làm quen với một số việc tự phục vụ và giữ gìn sức khoẻ. - NB 1 số vật dụng và những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần. * Trẻ NB tên và 1 số đặc điểm nổi bật của cây xanh, cây ăn quả quen thuộc. - Nhận biết được màu đỏ, vàng, xanh. * Trẻ nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. Nghe các bài ca dao, bài hát và truyện ngắn. Nhớ tên truyện, tên nhân vật và các hành động của nhân vật trong truyện “Quả thị”. - Nghe các câu hỏi: “Cái gì”, “Làm gì”, Ở đâu”, “ntn”? và trả lời, đặt câu hỏi: Cái gì”, “Làm gì”, Ở đâu”, “T ại sao”? - Trẻ lắng nghe khi cô đọc sách; Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. * Trẻ nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau. Hát và tập VĐ đơn giản theo nhạc. - Trẻ di màu, nặn, xâu, xếp hình, xem tranh. Thực hiện 1 số hành vi văn hoá và giao tiếp: Cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”… - Nhận biết và thể hiên 1 số trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, tức giận. Giao tiếp với những người xung quanh. - Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh nhau, không tranh giành đồ chơi với bạn. Thực hiện 1 số quy định trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: Xếp hàng chờ đến lượt và để ĐC vào nơi QĐ. * Trẻ tập các ĐT phát triển các nhóm cơ và hô hấp: Hít thở, tay, lưng - bụng, chân. - Thực hiện được VĐCB: Nhảy bật tại chỗ và rèn kỹ năng VĐ cho trẻ. Biết nhảy bật tại chỗ, biết chơi TC theo yêu cầu của cô. - Tập luyện nề nếp, thói quen văn minh trong sinh hoạt. Làm quen với một số việc tự phục vụ và giữ gìn sức khoẻ. - NB 1 số vật dụng và những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần. * Trẻ NB tên và 1 số đặc điểm nổi bật của rau, củ, quả quen thuộc. - Nhận biết được màu sắc của quả đó. * Trẻ nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. Nghe các bài ca dao, bài hát và bài thơ. Nhớ tên bài thơ và nội dung bài thơ. Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có 3 - 4 tiếng. - Trẻ lắng nghe khi cô đọc sách;Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. * Trẻ nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau. Hát và VĐ đơn giản theo nhạc. - Trẻ di màu, nặn, xâu, xếp hình, xem tranh. Thực hiện 1 số hành vi văn hoá và giao tiếp: Cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”… - Nhận biết và thể hiên 1 số trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, tức giận. Giao tiếp với những người xung quanh. - Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh nhau, không tranh giành đồ chơi với bạn. Thực hiện 1 số quy định trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: Xếp hàng chờ đến lượt và để ĐC vào nơi QĐ. BÉ YÊU CÂY XANH CÁC LOẠI RAU BÉ THÍCH CÂY VÀ NHỮNG BÔNG HOA HOA TRONG VƯỜN CÁC LOẠI QUẢ BÉ THÍCH * Trẻ tập các ĐT phát triển các nhóm cơ và hô hấp: Hít thở, tay, lưng - bụng, chân. - Thực hiện được VĐCB: Bật xa bằng 2 chân và rèn kỹ năng VĐ cho trẻ. Biết chơi TC theo yêu cầu của cô. - Tập luyện nề nếp, thói quen văn minh trong sinh hoạt. Làm quen với một số việc tự phục vụ và giữ gìn sức khoẻ. - NB 1 số vật dụng và những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần. * Trẻ NB tên và 1 số đặc điểm nổi bật của 1 số loài hoa quen thuộc. - Nhận biết màu sắc: Đỏ, vàng, xanh. * Trẻ nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. Nghe các bài ca dao, bài hát và bài thơ. Nhớ tên bài thơ và nội dung bài thơ. Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có 3 - 4 tiếng. - Trẻ lắng nghe khi cô đọc sách;Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. * Trẻ nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau. Hát và tập VĐ đơn giản theo nhạc. - Trẻ di màu, nặn, xâu, xếp hình, xem tranh. Thực hiện 1 số hành vi văn hoá và giao tiếp: Cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”… - Nhận biết và thể hiên 1 số trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, tức giận. Giao tiếp với những người xung quanh. - Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh nhau, không tranh giành đồ chơi với bạn. Thực hiện 1 số quy định trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: Xếp hàng chờ đến lượt và để ĐC vào nơi QĐ. * Trẻ tập các ĐT phát triển các nhóm cơ và hô hấp: Hít thở, tay, lưng - bụng, chân. - Thực hiện được VĐCB: Bước qua vật cản - Ném trúng đích và rèn kỹ năng VĐ cho trẻ. Biết chơi TC theo yêu cầu của cô. - Tập luyện nề nếp, thói quen văn minh trong sinh hoạt. Làm quen với một số việc tự phục vụ và giữ gìn sức khoẻ. - NB 1 số vật dụng và những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần. * Trẻ NB tên và 1 số đặc điểm nổi bật của một số loại quả quen thuộc. - Nhận biết được màu đỏ, vàng, xanh. - NBPB được hình tròn và máu sắc của hình. * Trẻ nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói. Nghe các bài ca dao, bài hát và truyện ngắn. Nhớ tên truyện, tên nhân vật và các hành động của nhân vật trong truyện “Quả thị”. - Nghe các câu hỏi: “Cái gì”, “Làm gì”, Ở đâu”, “ntn”? và trả lời, đặt câu hỏi: Cái gì”, “Làm gì”, Ở đâu”, “T ại sao”? - Trẻ lắng nghe khi cô đọc sách; Xem tranh và gọi tên các nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh. * Trẻ nghe hát, nghe nhạc với các giai điệu khác nhau. Hát và tập VĐ đơn giản theo nhạc. - Trẻ di màu, nặn, xâu, xếp hình, xem tranh. Thực hiện 1 số hành vi văn hoá và giao tiếp: Cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”… - Nhận biết và thể hiên 1 số trạng thái cảm xúc: Vui, buồn, tức giận. Giao tiếp với những người xung quanh. - Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh nhau, không tranh giành đồ chơi với bạn. Thực hiện 1 số quy định trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: Xếp hàng chờ đến lượt và để ĐC vào nơi QĐ. IV. MẠNG HOẠT ĐỘNG: * Phát triển vận động: Thể dục sáng: - Tập với bóng; Tập với cành hoa; Cây cao, cây thấp… VĐCB - Bước qua vật cản - Ném trúng đích. - Bật nhẩy tại chỗ. - Bật xa bằng 2 chân. - Trườn dưới vật. Trò chơi vận động: - Gà trong vườn rau. - Gà trong vườn hoa. - Hái quả, gieo hạt... * Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe: - Trò chuyện về các món ăn từ rau quả... - Tập xúc ăn, rửa tay, rửa quả trước khi ăn... - Có thói quen vệ sinh cá nhân. - Nhận biết một số nguy cơ không an. - Quan sát, trò chuyện, tìm hiểu về: + Tên gọi, đặc điểm nổi bật của một số loại cây, rau, hoa, quả quen thuộc. + Một số bộ phận của cây, hoa, quả, rau. + Chăm sóc cây, hoa, quả, rau. - Nhận biết hình dạng và màu sắc các hạt. + Nhận biết to - nhỏ. + Nhận biết màu đỏ, màu xanh... + Nhận biết trơn nhẵn, xù xì... - Trò chơi: Dung dăng dung dẻ; Ai đoán đúng nói nhanh; Thi hái hoa và cắm hoa mừng cô… PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC CÂY VÀ NHỮNG BÔNG HOA ĐẸP PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG Xà HỘI VÀ THẨM MỸ - Trò chuyện về rau - cây - hoa - quả. - Gọi tên các loại rau, cây, hoa, quả. - Đọc thơ: “Cây bắp cải”, “Quả thị”, "Hoa nở". - Truyện: Quả thị (T1, T2). - Đọc câu đố, ca dao, đồng dao về cây, hoa, quả, rau. - Nghe đọc thơ, kể chuyện. - Xem tranh ảnh về rau - cây - hoa - quả. * Tạo hình: - Tô màu những chiếc lá (Mẫu). - Nặn củ cà rốt (Mẫu). - Nặn cảnh hoa. * HĐVĐV: - Xâu vòng màu đỏ (Mẫu). - Xếp kệ để bình hoa * Âm nhạc: Ca hát : Con chim hót trên cành cây;; Hoa bé ngoan; Quả. Nghe hát: Lý cây xanh; Quả; Ra vườn hoa em chơi; Em yêu cây xanh. VĐTN: Cùng múa vui; Bí và bầu. CHỦ ĐỀ: NHÁNH 1 “BÉ YÊU CÂY XANH” (Thực hiện 1 tuần, từ ngày 28/ 10 đến ngày 01/ 11 năm 2013) I. YÊU CẦU: 1. Phát triển thể chất: a) Phát triển vận động: - Thực hiện được các ĐT trong bài tập thể dục: Hít thở, tay, lưng - Bụng và chân. - Thực hiện được một số VĐCB: “Bước qua vật cản - Ném trúng đích”. - Phát triển tố chất VĐ: Nhanh, mạnh, khéo cho trẻ. - Củng cố và phát triển vận động đi, chạy, nhảy, giữ thăng bằng cho cơ thể và tập cho trẻ phản ứng nhanh nhạy với các hiệu lệnh. - Tập phát triển cơ bàn tay, ngón tay, thông qua hoạt động chơi xếp cạnh, xếp chồng và hoạt động với các đồ vật; Luyện tập phối hợp các giác quan vận động. Thực hiện phối hợp vận đông tay - mắt: Ném vào đích xa 1 - 1,2m. - Có kỹ năng VĐCB: “Bước qua vật cản - Ném trúng đích”. b) Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe: - Có 1 số nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt: Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau. Ngủ một giấc buổi trưa và đi vệ sinh đúng nơi quy định. - Nhận biết và tránh một số nguy cơ không an toàn: Các vật sắc nhọn, xô nước,... khi được nhắc nhở. 2. Phát triển nhận thức: - Phát triển khả năng quan sát, chú ý của trẻ, thích tìm hiểu khám phá thế giới xung quanh, biết được đặc điểm nổi bật của cây, hoa, rau, quả… - Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của một số loại cây quen thuộc. - Chỉ, nói tên, lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu: Đỏ - vàng - xanh theo yêu cầu. 3. Phát triển ngôn ngữ: - Phát triển khả năng hiểu và trả lời một số câu hỏi đơn giản, nói đúng, đủ nghe và rõ ràng tên các loại cây. - Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: Trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật. - Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo. - Mạnh dạn, hồn nhiên, lễ phép trong giao tiếp. - Trẻ hứng thú nghe cô đọc thơ, kể chuyện, trả lời được một số câu hỏi: cái gì đây? Để làm gì?. Nói được các câu đơn giản trong giao tiếp. 4. Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ - Hình thành ở trẻ sở thích yêu các loại cây, hoa đẹp và thích ăn các loại rau, củ, quả. - Biết chào, cảm ơn, ạ, vâng ạ. Biết thể hiện 1 số hành vi XH đơn giản qua trò chơi giả bộ (Bế em, khuấy bột cho em ăn…). - Biết chơi với bạn, không tranh giành đồ chơi của nhau; Biết giữ gìn đồ dùng, đồ chơi. - Biểu lộ sự giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói. Nhận biết được trạng thái, cảm xúc vui, buồn, sợ hãi của mình với người xung quanh. - Biết hát và vận động đơn giản theo 1 vài bài hát, bản nhạc quen thuộc; Thích nghe hát, hát và vận động theo nhạc - Trẻ thích nặn, xâu, xếp hình, xem tranh (vẽ nguệch ngoạc). - Biết xâu vòng tặng búp bê. - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ cây xanh. II. KẾ HOẠCH TUẦN: Thứ HĐ Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Đón trẻ - Đón trẻ vào lớp, cho trẻ vào góc chơi mà trẻ thích, trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ. - Trò chuyện với trẻ về một số cây xanh quen thuộc. Thể dục sáng Cây cao, cây thấp. 1. Mục đích - Yêu cầu: - Trẻ tập động tác: Chân, tay, lưng, bụng cùng cô. - Luyện cho trẻ tập chính xác các động tác cùng cô. - Giáo dục trẻ tích cực tham gia luyện tập qua đó giúp trẻ hình thành thói quen tập thể dục buổi sáng. 2. Chuẩn bị: Sân tập bằng phẳng, sạch sẽ. 3. Tiến hành: * Khởi động. Cô và trẻ đi thành vòng tròn và đi, chạy với các tốc độ khác nhau theo yêu cầu của cô. Rồi đứng thành vòng tròn. * Trọng động: BTPTC: Cây cao, cây thấp. Cô cho trẻ tập cùng cô 3 - 4 lần các ĐT của BTPTC. - ĐT1: Thổi bóng bay. - ĐT2: Tay “Cây cao”: TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi. N1: “Cây cao”- Giơ 2 tay lên cao. N2: Hạ xuống - về TTCB. - ĐT3: Lưng, bụng “Hái hoa”: TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi. N1: “Hái hoa”- Cúi khom người về phía trước, tay phải vờ ngắt hoa. N2: Đứng thẳng người lên nói “Hoa đẹp quá”. - ĐT 4: Chân “Cây thấp”: TTCB: Đứng tự nhiên 2 tay thả xuôi. N1: “Cây thấp”- Ngồi xổm xuống. N2: Về TTCB. - Cô khuyến khích trẻ tập cùng cô và NX, khen trẻ, GD trẻ. * Hồi tĩnh: - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1 - 2 vòng. Cho trẻ vào lớp. Hoạt động có chủ định LVPTTC Thể dục VĐCB: Bước qua vật cản - Ném trúng đích. NDKH: Âm nhạc. LVPTNT NBTN Cây bàng, cây phượng. NDKH : Âm nhạc. LVPTTM Âm nhạc - Ca hát: Con chim hót trên cành cây. - NH: Lý cây xanh. NDKH: Âm nhạc, NBTN. LVPTNN Văn học Truyện "Quả thị"(T1). NDKH: Âm nhạc; NB màu, hình vuông - tròn. LVPTTM HĐVĐV Xâu vòng màu đỏ tặng bạn búp bê. NDKH: Âm nhạc. Hoạt động ngoài trời * HĐCCĐ: QS Cây bàng. * TCVĐ: Cây cao cỏ thấp. * HĐCCĐ: Làm thí nghiệm các vật chìm, nổi. * TCVĐ: Bắt bướm. * HĐCCĐ: QS cây bưởi. * TCVĐ: Gieo hạt. * H§CC§: Lµm thÝ nghiÖm n­íc ®æi mµu. * TCV§: M­a to, m­a nhá. * HĐCCĐ: Quan sát thời tiết. * TCVĐ: Trời mưa. Hoạt động góc 1 Nội dung chơi: * Góc phân vai: Bán 1 số loại cây giống. * Góc HĐVĐV: Xâu vòng hình quả, lá; Xây trại giống cây trồng. * Góc thư viện: Xem tranh truyện về các loại cây. * Góc thiên nhiên: Tưới cây, lau lá cây. 2. Mục đích - Yêu cầu: * Góc phân vai: Bán 1 số loại cây giống. - Trẻ biết thể hiện vai chơi, biết cùng nhau chơi và không tranh giành đồ chơi của nhau. - Rèn cho trẻ khả năng giao tiếp nhanh nhẹn, linh hoạt. - Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ cây xanh. * Góc HĐVĐV: Xâu vòng hình quả, lá; Xây trại giống cây trồng. - TrÎ biÕt c¸ch x©u nh÷ng quả vµ nh÷ng chiÕc l¸ l¹i thµnh chiÕc vßng và biết xếp cạnh, xếp chồng các khối gỗ tạo thành khuôn viên trại giống cây trồng. - Rèn kỹ năng xâu đúng và thành thạo cho trẻ. - GD trẻ biết giữ gìn sản phẩm của mình, của bạn. * Góc thư viện: Xem tranh truyện về các loại cây. - Trẻ biết cách xem tranh và lật từng trang để xem. - Trẻ biết trong tranh có gì và hiểu được nội dung tranh vẽ. - Biết giữ gìn đồ dùng cẩn thận. * Góc thiên nhiên: Tưới cây, lau lá cây. - Trẻ biết lau lá cây, nhặt lá khô, nhổ cỏ và tưới nước cho cây. 3 Chuẩn bị: * Góc phân vai: Các loại cây xanh. * Góc HĐVĐV: D©y, quả, l¸ ®Ó trÎ x©u vßng, khối gỗ, bát cây xanh... Xâu vòng hình quả, lá; Xây trại giống cây trồng. * Góc thư viện: Một số loại tranh truyện về các loại cây xanh. * Góc thiên nhiên: Một số chậu cây cảnh, nước, dẻ lau. 4 Cách chơi: * Góc phân vai: Bán 1 số loại cây giống. - Trẻ biết sử dụng 1 số cây giống để chơi bán hàng; Người bán hàng nói giá tiền, người mua nói tên hàng mình mua và hỏi giá tiền… * Góc HĐVĐV: Xâu vòng hình quả, lá; Xây trại giống cây trồng. Trẻ biết cầm dây xâu qua lỗ lá, quả rồi buộc hai đầu dây tạo thành vòng. Trẻ biết sử dụng các khối gỗ xếp chồng, xếp sát cạnh tạo thành khuôn viên trại giống cây trồng sau đó đặt bát cây xanh vào trong khuôn viên. * Góc thư viện: Xem tranh truyện về các loại cây, gọi tên các loại cây xanh và cất sách đúng nơi quy định. * Góc thiên nhiên: Tưới cây, lau lá cây. - TrÎ biÕt tưới cây, nhổ cỏ cho cây… 5. TiÕn hµnh. * Tho¶ thuËn ch¬i: - Cô trò chuyện về chủ đề, cho trẻ tới góc chơi, giới thiệu góc chơi, cách chơi. - Cho trẻ tự nhận vai chơi, góc chơi. Cô cho trẻ về góc chơi. * Qu¸ tr×nh ch¬i: - Trẻ chơi ở các góc. - Cô quan sát trẻ chơi, gợi ý, hướng dẫn trẻ chơi. Cô có thể giúp trẻ những tình huống khó (Nếu có) bằng cách nhẹ nhàng nhập vai phù hợp để giúp trẻ tháo gỡ. - Khi trẻ đã chán chơi ở góc đó cô có thể gợi ý để trẻ chuyển góc chơi khác mà trẻ thích. * KÕt thóc: - C« nhËn xÐt tuyªn d­¬ng trÎ, h­íng dÉn trÎ cÊt ®å ch¬i ®óng n¬i quy ®Þnh. Chơi tập buổi chiều 1. Ôn VĐCB: Thể dục: VĐCB “Bước qua vật cản - Ném trúng đích”. 2. TCDG: Kéo cư lừa xẻ. 3. Chơi tự do. 1. Ôn NBTN: Cây bàng, cây phượng. 2. Làm quen bài mới: Âm nhạc. Ca hát: Con chim hót trên cành cây. NH: Lý cây xanh. 3. TCDG: Tập tầm vông. 1. Ôn Âm nhạc: - Ca hát “Con chim hót trên cành cây”. - NH“Lý cây xanh". 2. TCVĐ: Ai đi nhẹ hơn. 3. TCDG: Nu na nu nống. 1. Ôn kể chuyện “Quả thị”. 2. TC: Hình dạng và màu sắc các hạt. 3. Chơi theo ý thích. 1. Ôn: Tạo hình: Xâu vòng màu đỏ tặng búp bê. 2. Hát cho trẻ nghe bài “Ước mơ tuổi thần tiên” của NS Thanh Tùng. 3. Nêu gương cuối tuần. Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2013 I. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐỊNH: LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT Thể dục VĐCB: Bước qua vật cản - Ném trúng đích. NDKH: Âm nhạc. 1. Yêu cầu: - Trẻ biết tên vận động “Bước qua vật cản - Ném trúng đích”. Biết làm theo hiệu lệnh của cô. Trẻ biết đi nhấc cao chân và giữ tăng bằng, cầm túi cát giơ cao, mắt nhằm vào đích và ném trúng đích. - Củng cố kỹ bước qua vật cản - Ném trúng đích; Rèn phản xạ nhanh theo yêu cầu của cô. Phát triển sự khéo léo của đôi bàn tay và đôi bàn chân. - Trẻ hứng thú và tích cực tham gia vào vận động. 2. Chuẩn bị: - Mỗi trẻ một bao cát; - Đặt 2 gậy làm vật cản dài 1,5 - 2m và kê cao cách mặt đất 10cm, gậy đặt cách nhau 50cm. Cách gậy thứ 2 khoảng 1m cô đặt một số túi cát nhỏ. Cách túi cát khoảng 70cm, cô vẽ vòng tròn có đường kính 50cm đặt cách chỗ trẻ đứng 70 - 100cm 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Dự kiến HĐ của trẻ * Hoạt động 1: Gây hứng thú: - Cô trò chuyện và kiểm tra sức khoẻ của trẻ. * Hoạt động 2: Khởi động: Trẻ đi vòng tròn theo cô với bài hát “Em yêu cây xanh”; Đi, chạy các kiểu chân theo yêu cầu của cô. Sau đó cô cho trẻ đứng thành vòng tròn để tập BTPTC. * Hoạt động 3: BTPTC: “cây cao cây thấp”. + Động tác tay: “cây cao” (4 lần). Tư thế chuẩn bị: Đứng tự nhiên, 2 tay thả xuôi: “Cây cao” đưa 2 tay lên cao sau đó hạ tay xuống về tư thế chuẩn bị. + Động tác lưng bụng: hái hoa (2 - 4 lần). CB: đứng tự nhiên, 2 tay thả xuôi. “Hái hoa” cúi khom người về phía trước, tay phải vờ ngắt hoa. Sau đó đứng thẳng người lên nói “hoa đẹp quá”. + Động tác chân: “cây thấp” (3 lần). CB: Đứng tự nhiên, 2 tay thả xuôi. “Cây thấp” ngồi xổm xuống (3 lần). Sau đó về tư thế chuẩn bị. * Hoạt động 4: VĐCB: “Bước qua vật cản - Ném trúng đích” - Cô làm mẫu: + Lần 1: Không giải thích. + Lần 2 làm mẫu và giải thích: CB: Đứng tự nhiên sau đó cô từ đầu hàng đi lên vạch xuất phát, khi có hiệu lệnh cô bước qua 2 vật cản, không dãm lên vật cản, rồi đi tiếp tới chỗ để túi cát và dừng lại cầm 1 túi cát bằng tay phải, mắt nhằm vào đích rồi vung tay và ném trúng vào đích ở phía trước. Cô thực hiện mỗi tay 2 lần, xong về chỗ ngồi. - Cô làm mẫu lần 3 và cho trẻ lên làm thử và cho trẻ nhắc lại cách làm. - Trẻ thực hiện: Cho trẻ lần lượt thực hiện: Cô gọi mỗi tốp 2 - 3 trẻ, các trẻ tập nhiều hay ít lần tùy theo hứng thú của trẻ. + Khi trẻ thực hiện cô chú ý sửa sai cho trẻ. * Hoạt động 5: Hồi tĩnh - Kết thúc: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - 3 vòng theo nhịp bài hát “Đi dạo chơi”. - Trẻ trò chuyện. - Trẻ đi theo cô. - Trẻ đứng thành vòng tròn. - Trẻ tập các động tác theo cô. - Trẻ trả lời. - Trẻ chăm chú theo dõi cô làm mẫu. - Trẻ tập cùng cô. - Trẻ thực hiện - Trẻ đi nhẹ nhàng cùng cô. II. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: * HĐCCĐ: QS Cây bàng. * TCVĐ: Cây cao, cỏ thấp. * CTD: Chơi với đồ chơi ngoài trời, lá cây, bóng… 1. Yêu cầu: - Trẻ biết tên cây và đặc điểm nổi bật của cây bàng. Biết chơi trò chơi theo yêu cầu của cô. - Rèn kỹ năng nói chính xác, rõ ràng và trả lời câu hỏi của cô. Giúp trẻ phát triển khả năng quan sát và ghi nhớ có chủ định. - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ cây xanh, không hái lá, bẻ cành. 2. Chuẩn bị: - Cây bàng trong sân trường. Quần áo, trang phục gọn gàng. - Đồ chơi ngoài trời: Xích đu, cầu trượt... 3. Tiến hành: * HĐCCĐ: Quan sát cây bàng. - Cô hướng dẫn trẻ quan sát và đàm thoại: + Cô và các con đang đứng trước cây gì đây? Cây bàng có đặc điểm gì? + Thân cây như thế nào? Lá màu gì? Lá ntn? Cây bàng có tác dụng gì? + Muốn có nhiều cây cho bóng mát chúng ta phải làm gì? + Ngoài ra cây bàng còn cho ta cái gì? Để làm gì? (Cho gỗ, cho bóng mát, cho củi ...) - Cô khái quát lại đặc điểm cơ bản của cây bàng và giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây. * TCVĐ: Cây cao, cỏ thấp. - Cô giới thiệu tên trò chơi và cách chơi. - Cô khuyến khích cho trẻ chơi 2 - 3 lần và nhận xét, khen trẻ sau mỗi lần chơi. * Chơi TD: Chơi với đồ chơi ngoài sân trường, lá cây, bóng... - Cô giới thiệu các nhóm chơi, hướng cho trẻ chơi theo ý thích ở các nhóm. - Cô bao quát chung khi trẻ chơi để đảm bảo an toàn cho trẻ, khuyến khích trẻ chơi vui vẻ, đoàn kết và xử lý tình huống của trẻ trong khi chơi. - Cô tập chung trẻ lại nhận xét, khen trẻ và cho trẻ vào lớp, vệ sinh cá nhân cho trẻ. III. HOẠT ĐỘNG GÓC. IV. HOẠT ĐỘNG CHIỀU: 1. Ôn Bước qua vật cản - Ném trúng đích - Khởi động: Cho trẻ đi vòng tròn theo cô, đi, chạy theo yêu cầu của cô. - Trọng động: + BTPTC: Cô cho trẻ tập cùng cô 2 lần các Đt của BTPTC. + VĐCB: Bước qua vạt can - ném đích đứng. Cô làm mẫu 2 lần và cho trẻ thi đua nhau thực hiện 2 - 3 lần. sau mỗi lần cô NX, khen trẻ và GD trẻ. - Hồi tĩnh: Cho trẻ đi nhẹ nhàng 2 - vòng. 2. TCDG: Kéo cư lừa xẻ. - Cô giới thiệu cách chơi và khuyến khích trẻ chơi 4 - 5 lần. - Cô nhận xét, khen trẻ sau mỗi lần chơi và giáo dục trẻ. 3. Chơi tự do. ®¸nh gi¸ trÎ T×nh tr¹ng søc kháe: Tr¹ng th¸i c¶m xóc vµ hµnh vi cña trÎ: KiÕn thøc, kü n¨ng Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2013 I. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐỊNH: LĨNH VỰC PH ÁT TRIỂN NHẬN THỨC Nhận biết Cây bàng, cây phượng. NDKH : Âm nhạc. 1. Yêu cầu: - Trẻ biết được tên và một số đặc điểm cơ bản của cây phượng, cây bàng. - Rèn kỹ năng nói đủ câu, trả lời tốt câu hỏi của cô. - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ cây. 2. Chuẩn bị: - Hình ảnh (Tranh) cây bàng, cây phượng. - Tranh lô tô. 3. Tiến hành: Hoạt động của cô Dự kiến HĐ của trẻ * Hoạt động 1: Gây hứng thú. - Cô và trẻ cùng chơi trò chơi “Gieo hạt, nảy mầm”.(cô cho trẻ chơi 2 lần). NX, khen trẻ. - Cô có món qua muốn tặng cho các con đấy… * Hoạt động 2: NBTN : Cây bàng, cây phượng. - Nhận biết “Cây bàng”: Cô cho trẻ quan sát hình ảnh cây bàng trên ti vi (tranh) và đàm thoại: + Các con hãy nhìn xem cây gì đây? Cô nói và cho trẻ nói "Cây bàng" 2 - 3 lần. Động viên cả lớp, tổ, nhóm, cá nhân trẻ nói. + Các con có nhận xét gì về cây bàng? Thân cây ntn? Lá màu gì? Lá ntn? Cây bàng có tác dụng ntn? + Muốn có nhiều cây cho bóng mát chúng ta phải làm gì? + Ngoài ra cây bàng còn cho ta cái gì? Để làm gì? (Cho gỗ, cho bóng mát, cho củi ...). * Cô khái quát lại đặc điểm cơ bản: Cây bàng có nhiều tán lá màu xanh. Thân cây bàng to, xù xì, cây bàng tỏa bóng mát để cho các con vui chơi dưới gốc cây đấy. Giáo dục trẻ biết yêu quý, chăm sóc và bảo vệ cây. - Nhận biết “Cây phượng”: (Tương tự như cây bàng). Đàm thoại: Tên gọi? Đặc điểm nổi bật? Ích lợi? + Khái quát: Cây phượng rất to, mùa hè đến cây phượng nở ra những chùm hoa đỏ rất đẹp, lá phượng màu xanh và nhỏ, thân cây to và xù xì. - Mở rộng: Ngoài cây bàng và cây phượng ra còn có các cây khác như: Cây hoa sữa, cây xanh, cây bằng lăng…và có cây vừa cho bóng mát vừa cho quả để ăn…như: Cây xoài, cây nhãn, cây bưởi… - GD trẻ: Cây bàng và cây phượng đều là những cây to rất có lợi cho chúng ta, cây cho bóng mát, cây cung cấp ô xi, cây làm sạch môi trường. Vì thế chúng ta phải biết chăm sóc và bảo vệ cây nhé. - Cho trẻ đứng lên VĐ bài “Con chim hó

File đính kèm:

  • docCAY 1+RAU 2.doc