Chương 2 Bảng tuần hoàn của các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn

Câu 1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào?

A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.

B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng.

C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột.

D. Cả A, B, C.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1810 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chương 2 Bảng tuần hoàn của các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và định luật tuần hoàn Câu 1. Trong bảng tuần hoàn, các nguyên tố được sắp xếp theo nguyên tắc nào? A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng. C. Các nguyên tố có cùng số electron hoá trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột. D. Cả A, B, C. Câu 2. Nguyên tố X có số thứ tự Z = 13 a) Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là: A. 1s2 2s2 2p6 C. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1. B. 1s2 2s2 2p6 3s2 D. 1s2 2s2 2p6 3s3 b) Nguyên tố X thuộc chu kỳ: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 c) Nguyên tố X thuộc nhóm: A. I A B. II A C. III A D. IV A Câu 3. Dãy nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn nào sau đây chỉ gồm các nguyên tố d? A. 9, 16, 25 C. 20, 34, 39 B. 26, 28, 29 D. 17, 31, 74 Câu 4. Các nguyên tố thuộc dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân? A. O, N, Be C. Na, Mg, Al B. C, Si, Al D. Br, I, Cl Câu 5. Các nguyên tố nhóm VI A có đặc điểm nào chung về cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của nhóm? A. Số lớp electron trong nguyên tử bằng nhau. B. Số electron ở lớp ngoài cùng đều bằng 6. C. Số electron ở lớp K đều là 2. D. Nguyên nhân khác. Câu 6. Nguyên tố hoá học nào sau đây có tính chất hoá học tương tự Natri? A. Ôxi C. Nitơ B. Kali D. Sắt Câu 7. Trong nhóm VII A, nguyên tử có bán kính nhỏ nhất là: A. Clo C. Brôm B. Flo D. Iot Câu 8. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử? A. C, N, Si, F. B. Na, Ca, Mg, Al. C. F, Cl, Br, I. D. O, S, Te, Se Câu 9. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử. A. Na, Cl, Mg, C. C. Li, H, C, O, F. B. N, C, F, S. D. S, Cl, F, P. Câu 10. Cho các dãy nguyên tố sau, dãy nào gồm các nguyên tố hoá học có tính chất giống nhau. A. C, K, Si, S. C. Na, P, Ca, Ba B. Na, Mg, P, F. D. Ca, Mg, Ba, Sr Câu 11. Trong bảng tuần hoàn tính bazơ của các hiđrôxit của các nguyên tố nhóm IIA biến đổi theo chiều nào? A. Tăng dần C. Tăng rồi lại giảm. B. Giảm dần D. Không đổi. Câu 12. Trong bảng tuần hoàn tính axit của các hiđrôxit của các nguyên tố VII A biến đổi theo chiều nào? A. Giảm dần C. Không đổi. B. Tăng dần D. Giảm rồi sau đó tăng. Câu 13. Chọn câu phát biểu đúng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (trừ Franxi) thì: a) Nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là: A. Liti (Li) C. Sắt (Fe) B. Xesi (Cs) D. Hiđrô (H) b) Nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là: A. Flo (F) C. Clo (Cl) B. Ôxi (O) D. Lưu huỳnh (S) Câu 14. Tính bazơ của dãy các hiđrôxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều nào? A. Giảm dần C. Không đổi B. Tăng dần D. Vừa tăng vừa giảm. Câu 15. Tính axit của dãy các hiđrôxit H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4 biến đổi theo chiều nào sau đây. A. Tăng dần C. Vừa tăng vừa giảm. B. Giảm dần D. Không đổi. Câu 16. Một nguyên tố có ôxit cao nhất là R2O7. Nguyên tố ấy tạo với hiđrô một chất khí trong đó hiđrô chiếm 0,78% về khối lượng. Nguyên tố đó là: A. Flo C. Lưu huỳnh B. Ôxi D. Iốt Câu 17. Cho 2 nguyên tố X và Y cùng nhóm thuộc 2 chu kỳ nhỏ liên tiếp nhau và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 18. Hai nguyên tố X, Y là: A. Natri và Magê C. Natri và nhôm. B. Bo và Nhôm D. Bo và Magiê Câu 18. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố A và B là: A. Na và Mg C. Mg và Ca B. Mg và Al D. Na và K Câu 19. Hãy ghép đôi các nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp. Cột 1 Cột 2 1. Trong 1 chu kỳ, theo chiều tăng của ĐTHN. a) ns2 np6 2. Trong một nhóm A, theo chiều tăng của ĐTHN. b) ns1 3. Nhóm VIII A gồm các khí hiếm có đặc điểm chung về cấu hình electron ngoài cùng là c) tính phi kim giảm dần, tính kim loại tăng dần. 4. Nhóm IA gồm các nguyên tố kim loại điển hình có cấu hình electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử là d) Tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần 5. Nhóm VII A gồm các nguyên tố phi kim điển hình có cấu hình electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử là e) ns2 np5 6. Nguyên tố kim loại mạnh nhất là (trừ Fr) g) Flo 7. Nguyên tố phi kim mạnh nhất là h) Cs k) Li Câu 20. Hãy điền vào các chỗ trống (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) những từ và cụm từ thích hợp (a, b, c, d, e, f,…);. - Trong 1 chu kỳ, tính kim loại của các nguyên tố hoá học……… (1)………, tính phi kim……… (2)……. theo chiều tăng của ĐTHN. - Độ âm điện đặc trưng cho khả năng …….. (3)…….. của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử. - Trong 1 chu kỳ từ trái sang phải, hoá trị cao nhất của các nguyên tố …… (4)…. lần lượt từ ……. (5)…… còn hoá trị của các phi kim trong hợp chất với hiđrô…. … (6)……. từ ……. (7)…….. - Số electron tối đa trong một phân lớp s là ……. (8)…… trong 1 phân lớp p là ……. (9)…….. trong một phân lớp d là ……. (10)……; trong một phân lớp là ……… (11)……… Câu 21. X, Y là nguyên tố ở cùng nhóm A hoặc nhóm B và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử X và Y bằng 32. Cấu hình electron của 2 nguyên tố đó là: A. 1s2 2s2 2p6 3s2 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 B. 1s2 2s2 2p6 3s2 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 C. 1s2 2s2 2p5 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5 D. 1s2 2s2 2p3 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 Câu 22. Hai nguyên tố X, Y ở 2 nhóm A (hoặc B) liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, Y thuộc nhóm VA… ở trạng thái đơn chất X và Y không phản ứng với nhau… tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử X và Y là 23. Hai nguyên tố X và Y là: A. Cacbon và phôt pho C. Ôxi và nitơ B. Phôtpho và ôxi D. Lưu huỳnh và nitơ Câu 23. Cho 0,2mol oxit của nguyên tố R thuộc nhóm III A tác dụng với dung dịch axit HCl dư thu được 53,5g muối khan. R là: A. Al B. B C. Br D. Ca Câu 24. Một nguyên tố R thuộc nhóm VII A trong oxit cao nhất khối lượng của oxi chiếm 61,2%. Nguyên tố R là: A. Flo B. Clo C. Iôt D. Brôm Câu 25. A và B là 2 nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử là 3s2 và 4s2 4p5 vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn là: STT Ô thứ Chu kỳ Nhóm 1 12 và 17 3 II A và V A 2 12 và 17 3 II A và VII A 3 10 và 17 3 và 4 II A và VII A 4 12 và 35 3 và 4 II A và VII A Câu 26. Nguyên tố X có số thứ tự 20 trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X thuộc: A. Chu kỳ 3 nhóm IA B. Chu kỳ 4 nhóm IIA C. Chu kỳ 4 nhóm IV A D. Chu kỳ 3 nhóm II A Câu 27. Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, Y, P, Q lần lượt là 11, 13, 16, 19. Nhận xét nào sau đây đúng? A. Cả 4 nguyên tố đều thuộc cùng 1 chu kỳ. B. X, Y thuộc chu kỳ 3 P, Q thuộc chu kỳ 4 C. X, Y, P thuộc chu kỳ 3 Q thuộc chu kỳ 4 D. X, Y thuộc chu kỳ 3 P thuộc chu kỳ 4 Q thuộc chu kỳ 5 Câu 28. Hợp chất M được tạo thành từ Cation A+ và Anion B2-, mỗi Ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố tạo nên. Tổng số electron trong A+ là 10; tổng số prôton trong Y2- là 48. 2 nguyên tố trong Y2- thuộc cùng nhóm A (hoặc B) và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp. Vậy A+ và B2- có công thức là: a) Na+; c) b) K+, d) , Câu 29. Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa ôxit cao nhất của nguyên tố R so với hợp chất khí với Hiđrô của nó là 5,5 : 2. Nguyên tố R là: A. Cacbon C. Lưu huỳnh B. Silic D. Phôtpho Câu 30. Anion X+ và Y- có cấu hình electron tương tự nhau, nhận xét nào luôn đúng. A. Nguyên tử X, Y thuộc cùng 1 chu kỳ trong bảng tuần hoàn. B. Trong lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử X nhiều hơn trong lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử Y là 2e. C. Số proton trong X, Y như nhau. D. Số nơtron của X nhiều hơn của Y là 2e. Câu 31. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt bằng 82 và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa, trong phân tử hợp chất đó tổng số proton của các nguyên tử bằng 77. M và X có vị trí trong bảng tuần hoàn là: STT Chu kỳ Nhóm M A B C D 12 20 24 26 3 4 4 4 II A II A VI B VIII B X 1 2 3 4 8 7 17 35 4 2 3 4 VI A V A VII A VII A Câu 32. A là hợp chất có công thức MX2 trong đó M chiếm 50% về khối lượng. Biết hạt nhân nguyên tử M cũng như X đều có số proton bằng số nơtron, tổng số các hạt proton trong MX2 là 32. Công thức phân tử của MX2 là: A. CaCl2 B. MgC2 C. SO2 D. CO2 Câu 33. Tỉ lệ khối lượng phân tử giữa hợp chất khí với hiđrô của nguyên tố R so với oxit cao nhất của nó là 17:40. Nguyên tố R là: A. Si B. Cl C. S D. N Câu 34. Ôxit cao nhất của nguyên tố R có khối lượng phân tử là 60. Nguyên tố R là: A. Si B. S C. P D. N Câu 35. Hợp chất M tạo bởi 2 nguyên tố X và Y có khối lượng phân tử là 76, X, Y có số ôxi hoá cao nhất trong các ôxit là +no và +mo; số ôxi hoá âm trong các hợp chất với hiđrô là: -nH, -mH thoả mãn các điều kiện ẵnoẵ = ẵnHẵ;ẵmoẵ = 3 ẵmHẵ. Biết trong M thì X có số ôxi hoá cao nhất. Vị trí của X và Y trong hệ thống tuần hoàn là: STT Chu kỳ Nhóm X A B C D 12 11 8 6 3 3 2 2 II A I A VI A IV A Y a b c d 13 16 17 20 3 3 3 4 II A VI A VII A IIA Câu 36. Khi cho 6,66g một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 0,96g H2 thoát ra kim loại đó là: A. Na B. Li C. K D. Rb Câu 37. Khi hoà tan hoàn toàn 3 g hỗn hợp 2 kim loại trong dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí H2 (ĐKTC). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối khan, giá trị của a là: A. 5,13g B. 5,1g C. 5,7g D. 4,9g Câu 38. Cách sắp xếp nào sau đây theo đúng trật tự tăng dần bán kính nguyên tử. A. Li < Na < Cl < F B. F < Cl < Li < Na C. F < Li < Cl < Na D F < Cl < Li < Na. Câu 39. Cho 8,8g hỗn hợp 2 kim loại A, B hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ĐKTC). A, B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA. A, B là các nguyên tố A. B, Al C. B, Ga B. Al, Ga D. Ga, In Câu 40. X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kỳ của bảng tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Nếu xếp theo trật tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì trật tự đúng sẽ là: A. X, Y, Z C. Y, Z, X B. X, Z, Y D. Z, Y, Z Câu 41. Hợp chất A có dạng công thức MX3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40, M thuộc chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn, trong hạt nhân M cũng như X số hạt nhân proton bằng số hạt nơtron. M và X là 2 nguyên tố sau: A. N và P B. P và Cl C. S và O D. N và O Câu 42. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của 2 nguyên tử A và B lần lượt là 3sx và 3p5. Biết rằng phân lớp 3s của 2 nguyên tử A và B hơn kém nhau chỉ 1 electron. Hai nguyên tố A, B là: A. Na, Cl B. Mg, Cl C. Na, S D. Mg, S Câu 43. SụcV lít CO2 (ĐKTC) vào 200ml dung dịch Ca (OH)2 1M. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa. V có giá trị là: A. 2,24lít C. 1,42 lít hoặc 3,36 lít B. 2,24 lít hoặc 6,72 lít D. 2,24 lít hoặc 8,96 lít Câu 44. Cho 5,05g hỗn hợp gồm kim loại kali và một kim loại kiềm A tác dụng hết với nước. Sau phản ứng cần 250 ml dung dịch H2SO4 là 0,03M để trung hoà hoàn toàn dung dịch thu được. biết tỉ lệ về số mol của A và kim loại kali trong hỗn hợp lớn hơn 1/4. Kim loại A là: A. Li B. Na C. Rb D. Cs Câu 45. Hoà tan 2,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít CO2 (đo ở 54,60C và 0,94 atm) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. M có giá trị là: A. 3,7g B. 3,21g C. 2,98g D. 3,42g Câu 46. Hoà tan 4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại R thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24l khí H2 (ĐKTC). Nếu chỉ dùng 2,4g kim loại R cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl là 1M. R là kim loại nào trong số các kim loại cho dưới đây? A. Br B. Cr C. Mg D. Ba Câu 47. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm, X là phi kim được tạo với kali một hợp chất trong đó X chiếm 17,02% khối lượng. X tạo được với Y hai hợp chất trong đó Y chiếm 40% và 50% khối lượng. Hai nguyên tố X, Y là: A. N và P C. F và Cl B. O và S D. C và Si Câu 48. Trong Anion có 32 hạt electron. Trong nguyên tử X cũng như Y: số proton bằng số nơtron. X và Y là 2 nguyên tố nào trong số những nguyên tố sau: A. F và N B. Mg và C C. Be và F D. C và O

File đính kèm:

  • doctrac nghiem chuong 2(1).doc
Giáo án liên quan