Đề cương ôn tập HKII - Vật lý lớp 8

I / LÍ THUYẾT CĂN BẢN :

A/ Học thuộc phần ghi nhớ từ bài 16 đến bài32 và nắm các công thức tính công và công suất.

B/ Ghi nhớ cơ bản:

1. Khi vật có khả năng thực hiện công cơ học , ta nói vậ đó có cơ năng .Đơn vị cơ năng : Jun (J).

2.Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất ,hoặc so với vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao , gọi là thế năng hấp dẫn .

Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là Thế năng đàn hồi

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HKII - Vật lý lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập HKII - LỚP 8 I / LÍ THUYẾT CĂN BẢN : A/ Học thuộc phần ghi nhớ từ bài 16 đến bài32 và nắm các công thức tính công và công suất. B/ Ghi nhớ cơ bản: 1. Khi vật có khả năng thực hiện công cơ học , ta nói vậ đó có cơ năng .Đơn vị cơ năng : Jun (J). 2.Cơ năng của vật phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất ,hoặc so với vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao , gọi là thế năng hấp dẫn . Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ biến dạng của vật gọi là Thế năng đàn hồi 3.Cơ năng của môït vật bằng tổng thế năng và động năng của nó . 4.Trong quá trình cơ học , động năng và thế năng có thể chuyển hóa lẫn nhau, nhưng cơ năng được bảo toàn. 5. Các chất được cấu tạo từ các hatï riêng biệt gọi là nguyên tử , phân tử ; giữa chúng có khoảng cách ; Các hạt chuyển động không ngừng ; Khi nhiệt độ của vậ càng cao thì các hạt chuyển động càng nhanh 6.Chuyển động Bơ - rao , hiện tượng khuếch tán chứng tỏ các hạt chuyển động không ngừng . 6.Hiện tượng đổ motä ít muối vào cốc nước đã tràn đầy nó vẫn không tràn , ảnh chụp các nguyên tử silic chứng tỏ giữa các hạt có khoảng cách . 7.Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật . Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vậ càng lớn. 8.Nhiệt năng của vật có thể thay đổi bằng cách thực hiện cônghoăc truyền nhiệt .Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt .Đơn vị nhiệt năng và nhiệt lượng là Jun. 9.sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần khác của một vatä hoăc từ vật này sang vật khác . Chất rắn dẫn nhiệt tốt nhất, chất khí dẫn nhiệt kém nhất. 10. Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí , đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí . 11.Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng . Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không . Vật có bề mặt xù xì thì hấp thụ bức xạ nhiệt tốt và bức xạ nhiệt chậm so với vật màu sáng, 12.Nhiệt lượng vậ thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng , độ tăng nhiệt độ và nhiệt dung riêng của chấ làm vật. 13.Công thức tính nhiệt lượng vật thu vào là Q = mc Dt với Dt là độ tăng nhiệt độ ( Dt = t2 - t1 ) Công thức tính nhiệt lượng vật tỏa ra là Q = mc Dt với Dt là độ giảm nhiệt độ (Dt = t1 - t2 ) 14.Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 10 C . 15.Nguyên lí truyền nhiệt (trang 88 sgk) ; Phương trình cân băng nhiệt : Q tỏa ra = Q thuvao 16.Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu đó . Đơn vị năng suất tỏa nhiệt J/kg Công thức tính nhiệt lượng tỏara khi nhiên liệu bị đốt cháy: Q = qm với Q:J ; m:kg ; q:J/kg 17. Cơ năng , nhiệt năng có thể truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. như thế nào? 3.Khi xoa tay ta thấy chúng nóng lên . Có phải tay nóng lên do nhận được nhiệt lượng không? Tại sao? 4.Đưa miếng đồng vào ngọn lữa thì nó nóng lên , đưa ra ngoài thì nó nguội đi .Hỏi sự truyền nhiệt khi miếng đồng nóng lên và khi miếng đồng nguội đi có thực hiện bằng một cách không? Tại sao ? 5.Ném quả bóng lên cao : hãy mô tả chuyển động tiếp theo của nó cho đến khi quả bóng đứng yên trên mặt đất ; từ đó mô tả sự chuyển hóa năng lượng trong quá trình này 6.Tìm một thí dụ chứng tỏ một vật không phải lúc nào cũng có cơ năng nhưng lúc nào cũng có nhiệt năng 7.Gạo mới lấy từ máy xay xát ra đều nóng . Tại sao ? 8.Nói rằng nhiệt dung riêng của nhôm là 880J/kg.K , con số này cho bietá điều gì? 9.Tại sao mùa lạnh sờ vào miếng kim loại thì lạnh hơn sờ vào miếng gỗ? Nhiệt độ của kim loại thấp hơn miếng gỗ ? 10.Vì sao xung quanh và ở dưới các tim đèn dầu đều phải có khe hở .Bịt kín các khe này đèn có cháy đaợc không? 10.Bỏ cục nước đá lạnh vào nước, có phải nước đá đã truyền nhiệ lạnh sang nươcù không? Giải thích . 11.Bỏ cục nước đá lạnh trên lon nước ngọt hay dưới lớn nhất nước ngọt thì lon nước ngọt mau lạnh . Giải thích III/CÁC BÀI TẬP CƠ BẢN: BÀI 1 :Motä quả cầu nhôm ở nhiệt độ 1000 C thả vào cốc nước , nước có khối lượng 0,47kg ở 200 C .Nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 250 C .Tính khối lượng của quả cầu . Bỏ qua sự thu nhiệt của cốc và môi trường xung quanh. HD : Tương tự bài ở mục II/ trang 89 sgk. BÀI 2 : a)Tại sao dùng bếp than lợi hơn bếp củi? b) So sánh nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi và 15kg than đá c) Để có được nhiệt lượng bằng nhiệt lượng tỏakhi đốt cháy hoàn toàn 15kg than gỗ thì phải đố cháy bao nhiêu kg dầu hỏa? HD : Tương tự C1 , C2 trang 92 sgk. BÀI 3 : Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì , một học sinh thả một miếng chì 300g được nung nóng tới 1000 C vào 0,25lít nướcở 58,50 C làm cho nước nóng lên đến 600 C . a)Tính nhiệt lượng mà nước thu được. b)Tính nhiệt dung riêng của chì. c)Tại sao kết quả tính chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng của một số chất? HD : a) Nước thu :Q1 = mn cn Dt = ..........................=1576J b) Chì tỏa :Q2 = mc ccDt = .........................= 12c Phương trình cân băng nhiệt : Q1 = Q2 1576 = 12c cc = 131J/kg.K c) Tự giải thích BÀI 3 : Một máy bơm sau khi tiêu thụ 8kg dầu thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m . Tính hiệu suất của máy .Biết dầu có q =46.106 J/kg; nước có d = 10000N/m3 HD : Công máy thực hiện A = ph = 7000000.8 = 56.106 J Nhiệt lượng tỏa ra của dầu: Q = qm=8.46.106 = 368.106 J Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng : Năng lượng không tự nhiên sinh ra cũng không tự matá đi , nó chỉ truyền từ vậ này sang vật khác , chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. (xem C1 , C2 trang 94,95 sgk ) 18. Động cơ nhiệt là động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hóa thành cơ năng . II/ĐIỀN TỪ HOẶC CỤM TỪ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG: 1.các chất đươc cấu tạo từ các..............và .............Chúng chuyển động ...............Chuyển động này gọi là............Nhiệt độ của vật càng...........thì chuyển động này càng..................... 2.Nhiệt năng của vật là...........Nhiệt năng có thể thay đổi bằng cách.........và..............Có ba hình thức truyền nhiệt là...... 3.Khi đá quả bóng đập vào cột động cơ và bắn ra ngoài , cầu thủ đã truyền cho quả bóng một .........Khi gặp cột động cơ thì có sự chuyển hóa .............của quả bóng sang.............Và khi bật trở lại có sự chuyển hóa ............sang............... 5. Sự truyền nhiệt từ đầu này đến đầu kia khi nung nóng vật.............là bức xạ nhiệt , không phải là.........mà là sự..... 6.Hiện tượng các chất......................gọi là hiện tượng khuếch tán .Do đó sự tạo thành gió, khoâý nước đường, trộn đậu với mè ...............là hiện tượng khuếch tán . 7. Nhiệt truyền từ vật..............sang vật..............Sự truyền nhiệt dừng lại khi...........Nhiệt lượng do vật này...........bằng 8.Dùng các cụm từ': nhiệt độ ; nhiệt năng ; động năng ;thể tích để điền thích hợp : Các phân tử chuyển động càng nhanh thì...............của vật không tăng................tăng. 9.Hiệu suất của động cơ nhiệt cho bietá bao nhiêu phần trăm nhiệt lượng do...........................tỏa ra biến thành............và được tính theo công thức ............trong đó H là............Q là............A là.............. 10.Vật ném lên theo phương thẳng đứng nó vừa có thế năng vừa có động năng khi đang..................hoặc đang............Lên đến độ cao lớn nhất thì có sự chuyển hóa hoàn toàn từ............sang ..............Và khi rơi xuống có sự chuyển hóa .............sang ....................Khi chạm đất và không còn nẩy lên nữa thì có sự chuyển hóa ...................ban đầu sang ...............của....................... 11.Đồng, nước, thủy ngân , không khí có cách sắp xếp thứ tự dẫn nhiệt tốt đến kém là .......................................................... 12.Năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 44.106 J/kg cho biết nhiệt lượng ..............khi ..............dầu hỏa bị................thì ........ ...........................nhiệt lượng là.........................Jun. 13.Động cơ nhiệt ......................Động cơ 4kì là ...............nhiệt Nó hoạt động qua..............Kì thứ nhất là...........Kì thứ hai là .................Kì thứ ba là...........Kì thứ tư là........... Trong đó kì thứ .......động cơ................còn các kì khác động cơ chuyển động nhờ.................... 14.Cơ năng có thể......... từ vật này sang vật khác..........từ dạng này sang dạng khác. b)Năng lượng không..........cũng không........nó chỉ........từ vatä này sang vật khác...............từ dạng này sang dạng khác. III/TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI SAU: 1.Mở lọ nước hoa thì mùi thơm lan tỏa khắp phòng .Hãy giải thích ? Hiện tượng này tên gọi là gì? 2.Nung nóng miếng đồng và thả vào cốc nước lạnh. Hỏi nhiệt năng của miếng đồng và của nước thay đổi thế nào? Trong hiện tượng này sự bảo toàn năng lượng được thể hiện Hiệu suất của máy : H= =.............=0,15= 15% BÀI 4 : Để có 100lít nước ở 300 C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở 200 C HD : x(kg) :Khối lượng nước sôi; (100- x) :khối lượng nước 200 C . Nước nóng tỏa : Q1 = x.c. (t2 - t1 ) = x.4200(100-30) Nước lạnh thu: Q2 = (100 - x ) c (t1 - t2 ) = (100- x) .4200.(30-20) Phương trình cân băng nhiệt : Q1 = Q2 x.4200(100-30) = (100- x) .4200.(30-20) x = 12,5 kg thể tích nước nóng 12,5 lít khối lượng nước lạnh 100 - 12,5 = 87,5kg thể tích nước lạnh 87,5 lít BÀI 5 : Dùng bếp dầu đun sôi 1 lít nước ở 200 C đựng trong 1 ấm nhôm có khối lượng 0,5kg. 1.Tính nhiệt lượng cần để đun nước ,biết nước có cn = 4200J/kg.K , nhôm có cnh = 880J/kg.K 2.Tính lượng dầu cần dùng. Biết chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra được truyền cho nước, ấm và năng suất tỏa nhiệt của dầu là q = 44.106 J/kg. HD : 1. Nhiệt lượng nước và ấm thu để ăng nhiệt độ từ 200 C lên 1000 C : Q = Q1 + Q2 = m1 cnDt + m2 cnhDt = .............. = 371200(J ) 2. Hiệu suất H= = 40% = 40/100 với Q :Nhiệt lượng có ích ; Q' :nhiệt lượng do nhiên liệu cháy tỏa ra Q' = Q.100 /40 = .......................= 928000(J) Khối lượng dầu phải đốt : m = Q ' / q =...........= 0,02kg BÀI 6 : Với 1,5 lít xăng , một xe máy công suất 2kW chuyển động với vận tốc 54km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của xe là 30% , năng suất tỏa nhiệt của xăng q = 46.106 J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3 . HD : nhiệt lượng do xăng tỏa ra : Q = qm=.......= 48,3.106 J Hiệu suất : H= A = H.Q = ...........= 14,49.106 J Với A là công xe máy thực hiện Thời gian xe đi : P = A/t t = A/P = 14,49.106 J / 2000W = 7250 s = 2,01h Quãng đường xe đi được : s = v.t = ...............=108,54km BÀI 7 : Cung cấp một nhiệt lượng Q = 880kJ cho 10kg motä chất thì nhiệt độ của nó tăng từ 200 C lên 1000 C . Hỏi chất đó là chất gì ? HD : Tính nhiệt dung riêng c = Q/ m Dt = ........= 880J/kg.k nhôm BÀI 7 : Động cơ của một máy bay có công suất 2.106 W và hiệu suất 30% . Hỏi với 1tấn xăng máy bay có thể bay được bao lâu ? năng suất tỏa nhiệt của xăng q = 4,6.107 J/kg HD : 1tấn xăng cháy tỏa nhiệt : Q = q.m Q = 4,6.107 .1000 = 4600.107 J Công động cơ thực hiện được : A = Q.H = = 4600.107 .0,30 = 1380.107 J Thời gian bay : t = A/P P: công suất động cơ t= 1380.107 / 2.106 = 6900s = 1h55 phút

File đính kèm:

  • docOn tap Vat ly 8.doc
Giáo án liên quan