Đề cương ôn tập môn Địa lý 10

B, CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP:

Câu 1: Em hãy chứng minh vai trò chủ đạo của nghành công nghiệp trong kinh tế quốc dân?

Trả lời: Vai trò của ngành công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân:

- Có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế

- Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác

- Củng cố an ninh quốc phòng

- Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên

- Làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ

- Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, thị trường lao đông.

Câu 2:

a) Nêu tổ lãnh thổ công nghiệp của “trung tâm công nghiệp”.

b) Tại sao nói nghành công hóa chất là nghành mũi nhọn trong hệ thống các nghành công nghiệp.

Trả lời:

a. Đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp: Trung tâm công nghiệp.

- Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi

- Bao gồm nhiều khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp

- Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân).

- Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ.

b. Ngành công nghiệp hóa chất được coi là ngành công nghiệp mũi nhọn trong hệ thống các ngành công nghiệp vì:

- Tạo ra nhiều sản phẩm mới, chưa từng có trong tự nhiên

- Bổ sung cho các nguồn nguyên liệu tự nhiên

- Có giá trị sử dụng cao trong đời sống xã hội

- Tận dụng phế liệu của các ngành khác

 tạo sản phẩm đa dạng, phong phú.

 

doc10 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 716 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn Địa lý 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B, CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP: Câu 1: Em hãy chứng minh vai trò chủ đạo của nghành công nghiệp trong kinh tế quốc dân? Trả lời: Vai trò của ngành công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân: - Có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế - Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác - Củng cố an ninh quốc phòng - Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên - Làm thay đổi sự phân công lao động và giảm sự chênh lệch về trình độ - Sản xuất ra các sản phẩm mới, tạo khả năng mở rộng sản xuất, thị trường lao đông. Câu 2: Nêu tổ lãnh thổ công nghiệp của “trung tâm công nghiệp”. Tại sao nói nghành công hóa chất là nghành mũi nhọn trong hệ thống các nghành công nghiệp. Trả lời: a. Đặc điểm của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp: Trung tâm công nghiệp. - Gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí địa lí thuận lợi - Bao gồm nhiều khu công nghiệp, điểm công nghiệp và nhiều xí nghiệp - Có các xí nghiệp nòng cốt (hay hạt nhân). - Có các xí nghiệp bổ trợ và phục vụ. b. Ngành công nghiệp hóa chất được coi là ngành công nghiệp mũi nhọn trong hệ thống các ngành công nghiệp vì: - Tạo ra nhiều sản phẩm mới, chưa từng có trong tự nhiên - Bổ sung cho các nguồn nguyên liệu tự nhiên - Có giá trị sử dụng cao trong đời sống xã hội - Tận dụng phế liệu của các ngành khác à tạo sản phẩm đa dạng, phong phú. Góp phần vào việc sử dụng các TNTN hợp lí và tiết kiệm hơn. Câu 3: Nêu vai trò của nghành công nghiệp cơ khí và điện tử - tin học. Trả lời: Vai trò của ngành công nghiệp cơ khí và điện tử – tin học: - Cơ khí: + Là quả tim của công nghiệp nặng + Sản xuất công cụ, thiết bị, máy móc cho các ngành kinh tế... + Sản xuất các sản phẩm tiêu dùng đáp ứng nhu cầu xã hội + Nâng cao năng suất lao động - Điện tử – tin học: + Là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều quốc gia +Là thước đo trình độ phát triển kinh tế – kĩ thuật của nhiều quốc gia trên thế giới. Câu 4: Hãy so sánh đặc điểm của công nghiệp với nông nghiệp. Tại sao nghành công nghiệp dệt may lại phân bố ở nhiều nước, đặc biệt là các nước đang phát triển. Trả lời: a. So sánh đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp. Đặc điểm của sản xuất công nghiệp: Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp: -Tư liệu sản xuất: Máy móc, kĩ thuật - Đối tượng: Các tài nguyên thiên nhiên - Tính chất: Tập trung (lao động, sản phẩm...) - Ít chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên. - Các giai đoạn sản xuất phải theo quy trình bắt buộc. - Tư liệu sản xuất:Đất trồng -Đối tượng: Cây trồng và vật nuôi - Tính chất phân tán: Tập trung lao động ít, tạo ra sản phẩm nhất định... - Chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện tự nhiên. - Các giai đoạn sản xuất có thể tiến hành đồng thời, có thể tách xa nhau về mặt không gian. b. Ngành công nghiệp dệt – may phân bố ở nhiều nước, kể cả các nước đang phát triển vì: - Giải quyết việc làm (lao động nữ) - Thúc đẩy nông nghiệp và các ngành công nghiệp nặng phát triển - Vốn đầu tư ít, thu hồi vốn nhanh - Ít gây ô nhiễm môi trường Câu 5: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ? Em hãy cho ví dụ để chứng minh? Trả lời: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ: - Trình độ phát triển kinh tế, năng suất lao động xã hội à Đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ - Quy mô, cơ cấu dân số à Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ - Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư à Mạng lưới ngành dịch vụ. - Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán à Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ. - Mức sống và thu nhập thực tế à Sức mua, nhu cầu dịch vụ. Tài nguyên thiên nhiên; di sản văn hoá, lịch sử; cơ sở hạ tầng du lịch à Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch. Câu 6: Hãy so sánh những ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường sắt và đường ôtô. Trả lời: 1. Giao thông đường sắt - Ưu điểm: Chở hàng nặng, cồng kềnh trên tuyến đường xa, tốc độ nhanh, ổ định, giá rẻ. - Nhược điểm: Chỉ hoạt động trên tuyến đường cố định có đặt sẵn đường ray. 2. Đường ô tô: -Ưu điểm: + Tiện lợi, cơ động và thích nghi cao với các Đ/K địa hình + Có hiệu quả cao khi vận chuyển cự ly ngắn và TB. + Đáp ứng yêu cầu vận chuyển của khách hàng. + Có khả năng phối kết hợp với các loại hình vận tải khác. -Nhược điểm: Gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn... Câu 7: Giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam thời kì 1992 – 2005 (Đơn vị: Tỉ USD) Năm Giá trị hàng xuất khẩu Giá trị hàng nhập khẩu 1992 2580,7 2540,8 1995 5448,9 8155,4 1999 11541,4 11742,1 2002 16706,1 19745,6 2005 32447,1 36761,1 a,Tính cán cân xuất nhập khẩu của Việt Nam qua các năm trên? b,Vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam trong các năm trên và rút ra nhận xét? Trả lời: a. Cán cân thương mại: 1992: 39.9 1995: -2706.5 1999: -200.7 2002: -3039.5 2005: -4314.0 b. Vẽ biểu đồ cột - Biểu đồ đẹp, cân đối, chú ý khoảng cách năm. - Điền đủ đơn vị trên trục, bảng chú giải, tên biểu đồ. - Thiếu các ý trên bị trừ điểm. * Nhận xét:- Giá trị hàng hóa xuất nhập khẩu của nước ta liên tục tăng nhanh (dẫn chứng) - Giá trị hàng hóa nhập khẩu lớn hơn giá trị hàng hóa xuất khẩu (trừ năm 1992) nên nước ta là nước nhập siêu. * Hiện tượng nhập siêu của Việt Nam hiện nay khác với trước đổi mới là nhập khẩu máy móc thiết Câu 8: Vì sao nói: ngành công nghiệp cơ khí là “quả tim” của ngành công nghiệp nặng? Trả lời: Cơ khí được xem như là quả tim của ngành công nghiệp nặng vì: Đảm bảo sản xuất các công cụ, thiết bị cho các ngành kimh tế Sản xuất máy động lực cho các ngành kinh tế Sản xuất hàng tiêu dùng cho nhu cầu của xã hội Giữ vai trò chủ đạo trong việc thực hiện cuộc cách mạng kĩ thuật, nâng cao năng suất lao động và cải thiện điều kiện sống. Câu 9: Từ sơ đồ sau hãy nêu rõ hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp? Giai đoạn 1 Giai đoạn 2 Tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng Nguyên liệu Sản xuất bằng máy móc Tác động vào đối tượng lao động Chế biến nguyên liệu Trả lời: Hai giai đoạn của sản xuất công nghiệp: Giai đoạn 1: Dùng máy móc tác động vào đối tượng lao động(có thể là khoáng sản) để tạo ranguyên liệu Giai đoạn 2: Dùng máy móc để chế biến nguyên liệu nhằm tạo ra sản phẩm cuối cùng đó là tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng. Câu 10: Cho bảng số liệu của các ngành công nghiệp giai đoạn 1950- 2003: Năm Sản phẩm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than (triệu tấn) 1820 2603 2936 3770 3387 5300 Điện (Tỉ Kw/h) 967 2304 4962 8247 11832 14851 Dầu (triệu tấn) 523 1052 2336 3066 3331 14851 a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của các ngành nêu trên? b) Nhận xét và giải thích sự tăng trưởng? Trả lời: Vẽ biểu đồ và nhận xét: Xử lí số liệu (đơn vị %) N¨m S¶n phÈm 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Than 100% 143% 161% 207% 186% 291% DÇu má 100% 201% 407% 586% 637% 746% §iÖn 100% 238% 513% 823% 1.224% 1.353% Vẽ biểu đồ: Câu 11: Phân tích những nhân tố Kinh tế - xã hội ảnh hưởng tói sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp.Cho ví dụ chứng minh. Trả lời: Những nhân tố Kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành côn nghiệp Dân cư và lao động Cung cấp nguồn lao động thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp một số ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động tập trung ở vùng đông dân. Một số ngành chỉ phát triển ở các đô thị. Tiến bộ về khoa học kĩ thuật quyết định quy trình công nghệ mức độ ô nhiễm môi trường sử dụng các ngành năng lượng mới Thị trường ảnh hưởng tới tốc độ phát triển phân bố Cơ sở hạ tầng tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn ảnh hưởng tới giá thành sản phẩm Đường lối chính sách Đường lối công nghiệp hoá Cơ cấu ngành, cơ cấi lãnh thổ Câu 12: Vì sao ở miền núi để phát triển kinh tế xã hội , giao thông vận tải phải đi trước một bước? Trả lời: Ở miền núi giao thông vận tải phải đi trước một bước vì: - Giao thông vận tải ở miền núi phát triển sẽ thúc đẩy sự giao lưu giữa các địa phương vốn có những trở ngại do địa hình . - Thúc đẩy sự giao lưu giữa miền núi và đồng bằng, nhờ thế sẽ phá được thế cô lập, tự cấp tự túc của nền kinh tế. - Sẽ có điều kiện khai thác các nguồn tài nguyên giàu có của vùng, hình thành các nông lâm trường, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp, đô thị, thúc đẩy việc thu hút dân cư từ đồng bằng lên. - Tạo điều kiện hình thành cơ cấu kinh tế đa dạng, phân công lao động theo lãnh thổ. Câu 13: Tại sao nói công nghiệp có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân? Trả lời: Vì: + Tạo ra khối lượng của cải vật chất khổng lồ + Xây dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật hạ tầng, cung cấp tư liệu sản xuất cho tất cả các nghành kinh tế. + Khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiện nhiên, giảm bớt sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các vùng. + Tạo việc làm tăng thu nhập. + Góp phần thúc đẩy tăng trưởng các nghành kinh tế (cũng như toàn bộ nghành kinh tế - tốc độ tăng trưởng của công nghiệp luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế) + Nâng cao trình độ văn minh cho xã hội. Câu 14: Em hãy cho biết đặc điểm chính của nghành công nghiệp tập trung? Tại soa ở các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam phổ biến hình thức công nghiệp tập trung? Trả lời: Đặc điểm chính của khu công nghiệp tập trung là: + Khu vực có ranh giới rõ ràng, vị trí địa lí thuận lợi, không có dân cư sinh sống. + Tập trung tương đối nhiều các xí nghiệp có mối quan hệ mật thiết với nhau. + Mục đích: Là vừa sản xuất hàng hóa để tiêu dùng trong nước, vừa dùng cho xuất khẩu + Có dịch vụ hỗ trợ. Câu 15: Cho bảng số liệu: ( Sản lượng điện của thế giới, thời kì: 1950 – 2003). Đơn vị: Tỉ Kw/h Năm . 1950 1960 1970 1980 1990 2003 Sản lượng điện 967. 2304. 4962. 8247. 11832. 14851. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng điện thế giới trong giai đoạn 1950 – 2003. Nhận xét và giải thích. Trả lời: a. Vẽ biểu đồ cho thích hợp b, Nhận xét: + Sản lượng điện liên tục tăng và tăng nhanh từ năm 1950 – 2003. + Cụ thể ( Từ năm bao nhiêu đến năm bao nhiêu, sản lượng điện tăng bao nhiêu, nêu con số cụ thể) Giải thích: + Do kinh tế xã hội, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa phát triển nhanh nên nhu cấu sử dụng điện (năng lượng) ngày càng lớn. + Khoa học kĩ thuật phát triển nhanh và có nhiều tiến bộ. + Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau. Trong đó có nhiều loại tài nguyên phục vụ cho việc phát triển công nghiệp điện lực là vô tận. (cần cho ví dụ) + Nhu cầu sử dụng điện trong nhân dân ngày càng cao. Câu 16: Phân tích vai trò của nghành giao thông vận tải trong nền kinh tế quốc dân? Trả lời: Giao thông vận tải là nghành có vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. + Giúp cho các hoạt sản xuất của xã hội diễn ra liên tục. + Đảm bảo mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các vùng, các địa phương và các quốc gia trên thế giới. + Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân. + Góp phần đảm bảo an ninh quốc phòng, thúc đẩy sự phát triển kinh tế của vùng núi, vùng sâu, vùng xa, củng cố tính thống nhất của nền kinh tế. Câu 17: Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của một số nước trong năm 2004. (Đơn vị: Tỉ USD) Quốc gia Xuất khẩu Nhập khẩu Hoa kì. 819,0 1526,4 Cộng hòa liên bang Đức 914,8 717,5 Nhật bản 565,6 454,5 Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của từng quốc gia trong bảng số liệu. Hãy nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của ba quốc gia có nền ngoại thương phát triển nhất thế giới. Trả lời: a. Kết quả tính được như sau: Quốc gia Tổng giá trị xuất khẩu ( Tỉ USD) Cán cân xuất nhập khẩu (Tỉ USD) Hoa kì. 2345,4 - 707,4 Cộng hòa liên bang Đức. 1632,3 + 197,3 Nhật Bản. 1020,0 + 111,0 Nhận xét: + Hoa kì có tổng giá trị xuất nhập khẩu cao nhất thế giới, gấp 1,3 lần so với cộng hòa liên bang Đức, gấp 2 lần so với Nhật Bản vào năm 2004. + Hoa kì có giá trị xuất khẩu và nhập khẩu cao hơn so với Nhật Bản và cộng hòa liên bang Đức. + Nhật Bản có giá trị xuất nhập khẩu thấp hơn so với 2 nước trên. + Năm 2004, Hoa Kì nhập siêu -707,4 (Tỉ USD) + Năm 2004, Cộng hòa liên bang Đức và Nhật bản xuất siêu (197,3 và 111,0). Câu 18: Em hiểu thế nào về cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu ở các nước phát triển và đang phát triển? Trả lời: a) Cán cân xuất nhập khẩu: - Khái niệm: Quan hệ so sánh giữa hàng xuất khẩu (còn gọi là kim ngạch xuất khẩu) với giá trị hàng nhập khẩu (kim ngạch nhập khẩu) được gọi là cán cân xuất nhập khẩu. - Nếu giá trị hàng xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu thì gọi là xuất siêu. - Nếu giá trị hàng nhập khẩu lớn hơn hàng xuất khẩu thì gọi là nhập siêu. b) Cơ cấu hàng nhập khẩu: - Các nước phát triển: + Xuất khẩu: Thiết bị máy móc. + Nhập khẩu: sản phẩm nông nghiệp, khoáng sản và nguyên liệu thô - Các nước đang phát triển: + Xuất khẩu: Nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản phẩm nông nghiệp + Nhập khẩu: Tư liệu sản xuất (nguyên liệu, máy móc, thiết bị....) Câu 19: Cho bảng số liệu sau: Giá trị xuất khẩu và dân số của Hoa Kì , Trung quốc, Nhật bản năm 2004 Quốc gia Giá trị xuất khẩu( tỉ USD) Dân số ( triệu người) Hoa kì 819,0 293,6 Trung quốc( Kể cả đặc khu Hồng Công) 858,9 1306,9 Nhật Bản 566,5 127,6 a. Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia nói trên b.Rút ra nhận xét cần thiết Trả lời: a. Tính giá trị xuất khẩu bình quân theo người: Quốc gia Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) Dân số (triệu người) Giá trị xuất khẩu bình quân theo người (USD) Hoa Kì 819,0 293,6 2789,5 Trung Quốc 858,9 1306,9 657,2 Nhật Bản 566,5 127,6 4439,7 b. Nhận xét: -Giá trị xuất khẩu của HK tương đương TQ nhưng bình quân lớn gấp 4 lần. Giá trị xuất khẩu của NB chỉ bằng 2/3 HK nhưng bình quân lớn gấp 1,6 lần. -Nguyên nhân là do dân số TQ quá đông, gấp 4,5 lần HK và 10,2 lần NB. Câu 20: Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện dân số và GDP/người ở các nhóm nước theo bình quân số máy điện thoại /1000 dân dựa vào bảng số liệu sau: Số máy điện thoại bình quân trên 1000 dân. Số máy điện thoại /1000 người Số nước Dân số (triệu người) GDP /người (USD) <5 21 599 241 6-25 27 455 368 26-100 37 1699 645 101-500 80 2582 2955 >500 21 733 29397 Câu 21: a. Hãy so sánh ưu điểm và nhược điểm của giao thông đường biển và đường hàng không. b. Trình bày các khái niệm: thị trường, hàng hóa, ngoại tệ mạnh, cán cân thương mại. Trả lời: a. So sánh ưu nhược điểm của đường biển và đường hàng không Đường biển + Ưu điểm: - Vận chuyển hàng hóa nặng, cồng kềnh trên các tuyến quốc tế. - Do vận chuyển đường dài nên khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn + Nhược điểm: Tốc độ không nhanh Phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên Dễ gây thiệt hại lớn về tài sản Đường hàng không + Ưu điểm: - Tốc độ vận chuyển nhanh so với các phương tiện khác + Nhược điểm: - Cước phí vận tải đắt - Trọng tải thấp - Dễ gây ô nhiễm không khí (tầng ô zôn) - Chi phí đầu tư lớn b. Các khái niệm - Thị trường: Là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua để trao đổi, mua bán. - Hàng hóa: Bất cứ thứ gì đem ra thị trường để trao đổi, mua bán và thu được tiền. - Ngoại tệ mạnh: Là đồng tiền của các cường quốc về xuất nhập khẩu như: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức... - Cán cân thương mại: Hiệu số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu. Nếu giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu à xuất siêu, còn khi giá trị xuất khẩu nhỏ hơn giá trị nhập khẩu à nhập siêu. Câu 22: Chứng minh rằng giá cả trên thị trường chịu sự chi phối của qui luật cung – cầu. Trả lời: Qui luật cung – cầu + Khi cung > cầu à hàng hóa dư thừa, giá rẻ. Có lợi cho người mua, thiệt hại cho người bán. (Ví dụ) + Khi cung < cầu à hàng hóa khan hiếm, giá cao. Có lợi cho người bán, thiệt hại cho người mua. (Ví dụ) + Khi cung = cầu à giá cả ổn định (Ví dụ) Câu 23: Cho bảng số liệu: Tuyến Khoảng cách (hải lý) Qua Panama Vòng qua Nam Mỹ New York – San Francisco 5263 13107 New York – Vancouver 5060 13097 New York – Valparaiso 1627 8337 New York – Yokohama 9700 13042 New York – Sydney 9692 13051 New York – Thượng Hải 10594 12321 New York – Singapore 8885 10141 Liverpool– San Francisco 7930 13507 Tính xem quãng đường vận chuyển được rút ngắn bao nhiêu hải lý và bao nhiêu phần trăm (%) so với tuyến vòng qua Nam Mỹ. Trả lời: Trình bày cách tính Tính quãng đường được rút ngắn bao nhiêu hải lý: + Quãng đường rút ngắn = Đi vòng – qua kênh đào Panama. Tính quãng đường rút ngắn bao nhiêu phần trăm: + (%) = Qua Panama x 100 / Đi vòng Kết quả xử lý Tuyến Quãng đường được rút ngắn Hải lý (%) New York – San Francisco 7844 60 New York – Vancouver 7857 55 New York – Valparaiso 6710 80 New York – Yokohama 3342 26 New York – Sydney 3359 26 New York – Thượng Hải 1737 14 New York – Singapore 1256 12 Liverpool– San Francisco 5577 41 Câu 24: Dựa vào kiến thức đã học hãy hoàn thành sơ đồ về các dịch vụ của ngành viễn thông DV viễn thông Năm ra đời Chức năng cơ bản 1.Điện báo 2.Fax 3.VT truyền hình 4. Mạng Internet Trả lời: DV viễn thông Năm ra đời Chức năng cơ bản 1.Điện báo 1844 Truyền thông tin không có lời thoại 2.Fax 1958 Là thiết bị truyền văn bản và hình ảnh đồ hoạ 3.VT truyền hình 1936 Là hệ thông tin đại chúng truyền âm thanh, hình ảnh 4. Mạng Internet 1989 Là thiết bị đa phương tiện , cho phép truy cập các thông tin, âm thanh, hình ảnh Câu 25: a. Nêu các chức năng cơ bản của tổ chức thương mại thế giới WTO? b. Hiện nay trên thế giới đã hình thành các tổ chức kinh tế khu vực nào? Trả lời: a. Chức năng của WTO: Quản lí và thực hiện các hiệp định đa phương Giải quyết tranh chấp về thương mại, giám sát chính sách thương mại các quốc gia Diễn đàn cho các cuộc đàm phán thương mại đa phương Hợp tác với các tổ chức quốc tế khác liên quan đến hoạch định chính sách kinh tế toàn cầu Các tổ chức kinh tế khu vực APEC: Diễn đàn các nước Châu Á, Thái Bình Dương EU : Liên minh Châu Âu ASEAN: Hiệp hội các nước ĐNÁ NAFTA: Thương mại Bắc Mĩ, MECOSUR: Thị trường chung Nam Mĩ Câu 26: Tại sao người ta nói “Để phát triển kinh tế, văn hoá ở miền núi thì giao thông vận tải phải đi trước một bước” ? Trả lời: GTVT đi trước một bước Địa hình miền núi bị chia cắt lớn Để phát triển KTXH ở vùng núi , GTVT đi trước một bước vì : + Tạo điều kiện khai thác các thế mạnh ở miền núi như: Khoáng sản, lâm sản, thuỷ điện, cây công nghiệp,... + Thúc đẩy giao lưu giữa các địa phương ở miền núi, giữa miền núi với đồng bằng. + Thúc đẩy phát triển công nghiệp, đô thị ở miền núi . + Thu hút dân cư từ đồng bằng lên miền núi, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ. + Hình thành cơ cấu kinh tế miền núi, phát triển các dịch vụ. Câu 27: Cho bảng số liệu sau.Tình hình sản xuất một số sản phẩm CN của thế giới thời kì 1960 - 2003 Sản phẩm 1960 1980 1990 2003 Dầu mỏ 1053 3066 3331 3904 Than đá 2603 3750 3390 5312 Điện 2314 8245 11829 14856 Hãy tính và vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm CN trên (Cho 1960=100%) Qua biểu đồ em có nhận xét gì? Trả lời: a. Xữ lí số liệu %, lập bảng như sau Sản phẩm 1960 1980 1990 2003 Dầu mỏ 100 % 291 % 316 % 371% Than 100 % 145 % 130 % 204 % Điện 100 % 823 % 1224 % 1535 % Vẽ ba đường biểu diễn xuất phát từ năm gốc là 100 % với ba kí hiệu đường khác nhau Nhận xét + Cả ba sản phẩm điện, dầu mỏ, than đều tăng: Trong đó điện tăng 1435 % Dầu mỏ tăng 271 % Than tăng 104 % + Điện tăng trưởng nhanh nhất, than tăng trưởng chậm nhất Câu 28: Ngành sản xuất công nghiệp có vai trò như thế nào?. Ngành sản xuất công nghiệp được phân ra thành những nhóm ngành cơ bản nào? Trung tâm công nghiệp là gì?. Cho ví dụ ít nhất hai trung tâm công nghiệp lớn có ở Việt Nam. c. Cho bảng số liệu về giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa của một số nước năm 2004 (đơn vị: Tỉ USD) Tên Nước Xuất Khẩu Nhập Khẩu Hoa Kì 819.0 1526.4 Nhật Bản 565.5 454.5 Liên Bang Nga 183.2 94.8 Xin-ga-po 179.5 163.8 c1. Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của các nước năm 2004 c2. Qua biểu hiên trên hãy nhận xét giá trị xuất nhập khẩu của các nước Trả lời: - Vai trò của ngành công nghiệp: + Là ngành sản xuất ra khối lượng vật chất rất lớn cho xã hội, có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, tạo ra các tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế và nâng cao trình độ văn minh của toàn xã hội. + Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế như nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại, dịch vụ, và củng cố an ninh quốc phòng + Tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên và lực lượng lao động. + Tạo khả năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường và tăng thu nhập. - Các nhóm ngành công nghiệp cơ bản: + Công nghiêp năng lượng + Công nghiệp luyện kim; Công nghiệp thực phẩm. + Công nghiệp cơ khí; Công nghiệp điện tử- tin học. + Công nghiệp hóa chất; Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng b.Trung tâm công nghiệp: -Là hình thức tổ chức công nghiệp ở trình độ cao, là khu vực tập trung công nghiệp gắn liền với đô thị vừa và lớn. - Ví dụ trung tâm công nghiệp lớn có ở Việt Nam: Thành Phố Hồ Chí Minh; Hà Nội, Hải Phòng c1. Vẽ biểu đồ cột ghép Biểu đồ phải có đầy đủ các chi tiết sau: + Tên biểu đồ + Trục tung, trục hoành (đơn vị, Nước) + Bảng chú giải. + Kích thước của các cột phải bằng nhau + Phải ghi số liệu lên đầu cột. c2- Qua biểu đồ cho thấy có sự chênh lệch giá trị xuất khẩu, nhập khẩu rất lớn giữa các nước. + Hoa Kì có giá trị xuất khẩu nhỏ hơn giá trị nhập khẩu (819.0454.5). + Liên Bang Nga là nước có giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu (183.2>94.8); + Xin-ga-po là nước có giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu (179.5>163.8). Như vậy, Hoa Kì là nước nhập siêu; Nhật Bản, Liên Bang Nga, Xin-ga-Po là nước xuất siêu. Câu 29: So sánh ưu nhược điểm của đường sắt và đường ôtô Trả lời: Loại hình GTVT Ưu điểm Nhược điểm Đường sắt Chở hàng nặng đi xa, tốc độ nhanh, giá rẻ Chỉ hoạt động trên các tuyến đường cố định có đặt sẳn đường ray, đầu tư lớn Đường ôtô - Tiện lợi, cơ động, thích ứng cao với các điều kiện địa hình. - Có hiệu quả kinh tế cao ở cự li ngắn và trung bình. - Phối hợp với các phương tiện vận tải khác - Chi dùng nhiều nguyên nhiên liệu. - Ô nhiễm môi trường, ách tắc giao thông. Câu 30: Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ. Trả lời:NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Đầu tư, bổ sung lao động cho ngành dịch vụ - Trình độ phát triển kinh tế - Năng suất lao động xã hội Quy mô, cơ cấu dân số - Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư Truyền thống văn hoá, phong tục tập quán Mức sống và thu nhập thực tế - Tài nguyên thiên nhiên - Di sản văn hoá, lịch sử. - Cơ sở hạ tầng du lịch Nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ Mạng lưới ngành dịch vụ Hình thức tổ chức mạng lưới ngành dịch vụ Sức mua, nhu cầu dịch vụ Sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ z Câu 31: Tài nguyên thiên nhiên là gì? Hãy chỉ ra những dấu hiệu cho thấy sự suy thoái tài nguyên đất và tài nguyên sinh vật nếu khai thác không hợp lí? Trả lời: * Khái niệm tài nguyên thiên nhiên: TNTN là các thành phần của tự nhiên (các vật thể và các lực tự nhiên) mà ở trình độ nhất định của sự phát triển lực lượng sản xuất chúng được dùng hoặc có thể được sử dụng làm phương tiện sản xuất và làm đối tượng tiêu dùng. * Những dấu hiệu: - Sự thu hẹp nhiều diện tích đất nông nghiệp (ở đô thị) - Nạn xói mòn rữa trôi các chất dinh dưỡng (nơi đất dốc) - Tình trạng nhiễm mặn, chua phèn, cát lấp (vùng đồng bằng, vùng ven biển). - Nạn khô hạn, đá ong hoá, hoang mạc hoá đất đai (vùng khí hậu nóng, không có thảm thực vật che phủ). - Giảm sút trữ lượng và chủng loại sinh vật, làm thay đổi hệ sinh thái rừng, thuỷ sản dẫn đến nguy cơ nhiều loại bị tuyệt chủng. Câu 32: a.Việt Nam, nhân tố nào đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp? Hãy nêu vai trò của ngành công nghiệp thực phẩm? Hãy nêu vai trò, trữ lượng, sản lượng, phân bố của ngành công nghiệp khai thác dầu? Kể tên một số mỏ dầu hoặc mỏ khí ở Việt Nam mà em biết (ít nhất 4 mỏ). Hãy nêu vai trò, trữ lượng, sản lượng, phân bố của ngành công nghiệp điện lực? Kể tên một số nhà máy thủy điện hoặc nhiệt điện ở Việt Nam mà em biết (ít nhất 4 tên). Trả lời: - Vai trò: Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, nâng cao đời sống , văn minh. - Trữ lượng: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, tuabin khí - Sản lượng: 15.000 tỉ kWh. - Phân bố: Chủ yếu ở các nước phát triển. + Các nhà máy thủy điện ở Việt Nam: Yali, Thác Mơ, Trị An, Hòa Bình, Thác Bà, Sông HinhTrả lời a. Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội - Nhâ

File đính kèm:

  • docDE CUONG DIA HKII HQ GROUP.doc
Giáo án liên quan