Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 năm học 2013 - 2014

Câu 1: Nêu khái niệm: Truyền thuyết, cổ tích,truyện cười, truyện ngụ ngôn.

Câu 2: Kể tóm tắt truyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh; Thánh Gióng, Thạch Sanh, Em bé thông minh bằng ngôi kể phù hợp.

Câu 3: Bài học em rút ra từ câu chuyện : Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi , Treo biển, Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng là gì?

Câu 4: Ý nghĩa của chi tiết: Tiếng đàn thần kì và niêu cơm thần kì là gì?(Truyện Thạch Sanh )

Câu 5:Truyền thuyết : “ Thánh Gióng” liên quan đến sự thật lịch sử nào ?

II. TIẾNG VIỆT:

Câu 1: Từ là gì? Nghĩa của từ?Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Như thế nào là từ mượn?

Câu 2: Như thế nào là động từ, danh từ, tính từ? Lấy ví dụ.

Câu 3: Viết doạn văn có sử dụng: danh từ, động từ, tính từ.

Câu 4: Như thế nào là số từ, lượng từ,chỉ từ? Lấy ví dụ

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2342 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Ngữ văn 6 năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2013-2014 GV: PHẠM THỊ HƯƠNG I.VĂN HỌC: Câu 1: Nêu khái niệm: Truyền thuyết, cổ tích,truyện cười, truyện ngụ ngôn. Câu 2: Kể tóm tắt truyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh; Thánh Gióng, Thạch Sanh, Em bé thông minh bằng ngôi kể phù hợp. Câu 3: Bài học em rút ra từ câu chuyện : Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi , Treo biển, Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng là gì? Câu 4: Ý nghĩa của chi tiết: Tiếng đàn thần kì và niêu cơm thần kì là gì?(Truyện Thạch Sanh ) Câu 5:Truyền thuyết : “ Thánh Gióng” liên quan đến sự thật lịch sử nào ? II. TIẾNG VIỆT: Câu 1: Từ là gì? Nghĩa của từ?Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ? Như thế nào là từ mượn? Câu 2: Như thế nào là động từ, danh từ, tính từ? Lấy ví dụ. Câu 3: Viết doạn văn có sử dụng: danh từ, động từ, tính từ. Câu 4: Như thế nào là số từ, lượng từ,chỉ từ? Lấy ví dụ Câu 5: .a/ Xác định nghĩa chuyển, nghĩa gốc của hai từ in đậm trong câu thơ sau: Cái kiềng đun hằng ngày Ba chân xòe trong lửa (Những cái chân_Vũ Quần Phương) b/ Đặt 1 câu có từ “chân” ở nghĩa gốc? Câu 6: Cụm danh từ là gì? Điền cụm danh từ sau vào mô hình cấu tạo: Tất cả các em học sinh chăm ngoan ấy Câu 7: Các cụm từ sau đây thuộc loại cụm từ nào ? ( Cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) a/ thông minh khác thường b/ đang làm bài tập c/ ba thúng gạo nếp d/ hai vợ chồng ông lão Câu 8: Chỉ ra từ dùng không đúng trong các câu sau và sửa lại cho đúng a/ Mái tóc của ông em đã sửa soạn bạc trắng. b/ Ngày mai, khối 6 sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh. Câu 9: Trong các từ in nghiêng sau đây, từ nào dùng theo nghĩa gốc, từ nào dùng theo nghĩa chuyển : Chân trời, bàn chân, đau bụng, tốt bụng, lá cây, lá gan. Câu 10: Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi : Lễ cưới của họ tưng bừng nhất kinh kì, chưa bao giờ và chưa ở đâu có lễ cưới tưng bừng như thế. Thấy vậy hoàng tử các nước chư hầu trước kia bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ hội binh lính cả mười tám nước kéo sang đánh. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc… ( Thạch Sanh ) a/ Tìm ít nhất 2 cụm danh từ có trong đoạn trích. b/ Giải thích nghĩa của các từ : nước chư hầu, cầu hôn. c/ Nêu ý nghĩa của chi tiết cây đàn trong truyện “Thạch Sanh” mà đoạn trích đã nhắc đến Câu 11: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: “Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mị Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành dông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước ” a, Tìm các từ láy có trong đoạn trích? b, Trong đoạn trích có những danh từ riêng nào? c, Xác định một cụm danh từ được sử dụng trong đoạn văn trên. d, Tìm hai từ ghép có trong câu cuối của đoạn trích trên. Câu 12: 1/ Xác định cụm danh từ có trong câu sau . Tìm chỉ từ và vai trò của chỉ từ trong cụm danh từ đó . Những cái bàn cũ ấy đã được sửa lại . 2/ Tìm số từ trong câu sau và cho biết chúng thuộc loại nào ? Âu Cơ ở lại một mình nuôi con tháng ngày chờ mong buồn tủi . (Con Rồng cháu Tiên ) Câu 13: Danh từ là gì? Hãy phát triển những danh từ sau thành cụm danh từ. - nón lá, trâu, máy bay, bộ đội III. TẬP LÀM VĂN: Câu 1:Hãy kể về người thân của em. Câu 2: Kể về một lần em mắc lỗi (bỏ học hoặc nói dối hoặc không làm bài tập). Câu 3: Hãy kể về một việc làm tốt của em. Câu 4 Kể về người bạn mà em quý mến nhất. Câu 5: H·y viÕt mét ®o¹n v¨n tù sù ghi l¹i cuéc ®èi tho¹i lÝ thó gi÷a quyÓn s¸ch gi¸o khoa míi cßn th¬m mïi mùc víi mét quyÓn s¸ch gi¸o khoa cò ®· bÞ nhµu n¸t, ®Çy nh÷ng vÕt mùc vµ h×nh vÏ Câu 6: Cã mét cËu bÐ tÝnh t×nh luém thuém, l­êi biÕng. Mét buæi s¸ng cËu ta ngñ dËy muén, cuèng cuång ®i t×m c¸c ®å dïng vËt dông cña m×nh ®Ó chuÈn bÞ trang phôc ®Õn tr­êng. QuÇn dµi th× nhÐt n¬i nµy, ¸o th× vøt n¬i kia, dÐp l¹i mçi chiÕc mçi gãc. T×m m·i míi thÊy. ThÕ lµ cËu bÐ ®Õn tr­êng chËm giê. Tõ cèt truyÖn trªn ®©y, h·y dïng biÖn ph¸p nh©n ho¸, biÕn c¸c ®å dïng cña cËu bÐ thµnh nh©n vËt biÕt nãi, biÕt tá th¸i ®é vµ viÕt thµnh mét mÈu chuyÖn ng¾n cã c©u héi tho¹i trùc tiÕp. Lưu ý: Các em hoàn thành đề cương ôn tập và nộp vào thứ 7 ngày 14/12/2013.

File đính kèm:

  • docDe cuong van 6.doc