Đề cương ôn thi học kì I năm học 2010 - 2011 môn: Địa lý 10

Câu 1: Bản đồ là gì? Thế nào là phép chiếu hình bản đồ?

- Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng.

- Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng.

Câu 2: Phép chiếu phương vị là gì? Thế nào là phép chiếu phương vị đứng?

* Phép chiếu phương vị: Là pp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng.

* Phép chiếu phương vị đứng:

- Kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy ở cực

- Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực.

- Những khu vực ở gần cực tương đối chính xác.

- Dùng để vẽ những vùng quanh cực.

Câu 3: Phép chiếu hình nón là gì? Thế nào là phép chiếu hình nón đứng?

* Phép chiếu hình nón: là cách thể hiện mạnh lưới kinh, vĩ tuyến của Địa Cầu lên mặt chiếu là mặt hình nón, sau đó triển khai mặt chiếu hình nón ra mặt phẳng.

* Phép chiếu hình nón đứng:

- Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực.

- Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực.

- Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tương đối chính xác.

- Dùng để vẽ những khu vực ở vĩ độ trung bình.

 

doc14 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 468 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì I năm học 2010 - 2011 môn: Địa lý 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ễN THI HK I. NĂM HỌC 2010-2011 MễN: ĐỊA Lí 10 Câu 1: Bản đồ là gì? Thế nào là phép chiếu hình bản đồ? - Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng. - Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt cong của Trái Đất lên một mặt phẳng để mỗi điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm trên mặt phẳng. Câu 2: Phép chiếu phương vị là gì? Thế nào là phép chiếu phương vị đứng? * Phép chiếu phương vị: Là pp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của mặt cầu lên mặt phẳng. * Phép chiếu phương vị đứng: - Kinh tuyến là những đường thẳng đồng quy ở cực - Vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm ở cực. - Những khu vực ở gần cực tương đối chính xác. - Dùng để vẽ những vùng quanh cực. Câu 3: Phép chiếu hình nón là gì? Thế nào là phép chiếu hình nón đứng? * Phép chiếu hình nón: là cách thể hiện mạnh lưới kinh, vĩ tuyến của Địa Cầu lên mặt chiếu là mặt hình nón, sau đó triển khai mặt chiếu hình nón ra mặt phẳng. * Phép chiếu hình nón đứng: - Kinh tuyến là những đoạn thẳng đồng quy ở cực. - Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm ở cực. - Những khu vực ở vĩ tuyến tiếp xúc tương đối chính xác. - Dùng để vẽ những khu vực ở vĩ độ trung bình. Câu 4: Phép chiếu hình trụ là gì? Thế nào là phép chiếu hình trụ đứng? * Phép chiếu hình trụ: là cách thể hiện mạnh lưới kinh, vĩ tuyến của Địa Cầu lên mặt chiếu là mặt hình trụ, sau đó triển khai mặt trụ ra mặt phẳng. * Phép chiếu hình trụ đứng: - Kinh tuyến và vĩ tuyến đều là những đường thẳng song song và vuông góc nhau. - Những khu vực ở xích đạo tương đối chính xác. - Dùng để vẽ những khu vực gần xích đạo. Câu 5: Có mấy phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ? Có 4 phương pháp - Phương pháp ký hiệu - Phương pháp kí hiệu đường chuyển động - Phương pháp chấm điểm - Phương pháp bản đồ - biểu đồ. Câu 6: Trình bày đặc điểm phương pháp kí hiệu? * Đối tượng biểu hiện: - Biểu hiện các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể như: trung tâm CN, các mỏ khoáng sản - Các kí hiệu được đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ. * Các dạng kí hiệu: - Kí hiệu hình học - Kí hiệu chữ - Kí hiệu tượng hình * Khả năng biểu hiện: - Vị trí phân bố của đối tượng - Số lượng của đối tượng - Chất lượng của đối tượng Câu 7: Trình bày đặc điểm phương pháp kí hiệu đường chuyển động? * Đối tượng biểu hiện: - Biểu hiện sự di chuyển của các đối tượng, hiện tượng tự nhiên, kinh tế - xã hội. - Sự di chuyển của các hiện tượng được thể hiện bằng mũi tên. * Khả năng biểu hiện: - Hướng di chuyển của đối tượng - Khối lượng của đối tượng di chuyển - Chất lượng của đối tượng di chuyển. Câu 8: Trình bày đặc điểm phương pháp chấm điểm? * Đối tượng biểu hiện: - Biểu hiện các đối tượng, hiện tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ như các điểm dân cư nông thôn, các cơ sở chăn nuôi - Các đối tượng, hiện tượng được thể hiện bằng các điểm chấm trên bản đồ. * Khả năng biểu hiện: - Sự phân bố của đối tượng - Số lượng của đối tượng Câu 9: Trình bày đặc điểm phương pháp bản đồ - biểu đồ. * Đối tượng biểu hiện: - Giá trị tổng cộng của hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ. - Sử dụng các biểu đồ đặt vào phạm vi các đơn vị lãnh thổ đó trên bản đồ. * Khả năng biểu hiện: - Số lượng của đối tượng - Chất lượng của đối tượng - Cơ cấu của đối tượng Câu 10: Phương pháp sử dụng bản đồ, atlát trong học tập * Các bước sử dụng bản đồ: - Đọc tên bản đồ để biết đối tượng, hiện tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ. - Đọc phần chú giảI để biết các đối tượng, hiện tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ như thế nào; xem tỉ lệ của bản đồ để biết mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với khoảng cách trên thực tế. - Dựa trên bản đồ tìm đặc điểm các đối tượng, hiện tượng địa lí được thể hiện. - Dựa vào bản đồ để xác lập các mối quan hệ địa lí giữa các đối tượng, hiện tượng địa lí. * Atlat địa lí: là tập hợp các bản đồ. Khi sử dụng, thường phải kết hợp bản đồ ở nhiều trang Atlat có nội dung liên quan với nhau để tìm hiểu, giải thích một đối tượng, hiện tượng địa lí. Câu 11: Vũ trụ là gì? Thế nào là hệ Mặt trời, Trái Đất trong hệ Mặt Trời ? * Vũ trụ - Là khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà - Thiên hà là một tập hợp rất nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức xạ điện từ. Thiênhà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó được gọi là Dãy Ngân Hà. * Hệ Mặt Trời: - Gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các thiên thể chuyển động xung quanh các đám mây bụi khí, có tám hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời. - TráI đất là một hành tinh ở vị trí thứ 3 trong Hệ Mặt Trời. Câu 12: Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất * Sự luân phiên ngày đêm - Trái Đất luôn nhận được ánh sáng từ Mặt Trời. Nhưng do Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục nên có hiện tượng luân phiên ngày đêm. * Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế. - Giờ địa phương: Cùng một thời điểm, các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau, đó là giờ địa phương. - Giờ quốc tế: + Để thuận tiện trong sinh đời sống xã hội, bề mặt Trái Đất được chia 24 múi giờ, mỗi múi rộng 15 độ kinh tuyến. Việt Nam thuộc múi giờ thứ 7. + Giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT. - Kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi giờ số 12 ở Thái Bình dương được chọn làm đường chuyển ngày quốc tế. * Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể - Nửa cầu Bắc: lệch về bên phải - Nửa cầu Nam: lệch về bên trái - Nguyên nhân: Trái Đất tự quay quanh trục từ Tây sang Đông sinh ra một lực làm lệch hướng chuyển động của các vật thể. - Lực Côriôlit tác động đến sự chuyển động của các khối khí, dòng biển, dòng sông...trên Trái Đất Câu 13: Trình bày hệ quả chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất * Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời - Hiện tượng Mặt Trời ở đúng đỉnh đầu lúc 12g trưa được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh. - Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là chuyển động của Mặt Trời hàng năm giữa 2 chí tuyến nhưng chỉ nhìn thấy bằng mắt chứ không có thật. - Nguyên nhân: Do Trái Đất chuyển động tịnh tiến quanh Mặt Trời. * Các mùa trong năm. - Mùa: Là một phần thời gian của một năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu. - Có 4 mùa: Xuân, hạ, thu, đông. ở bán cầu Nam 4 mùa diễn ra ngược lại với bán cầu Bắc. - Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời. * Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ - Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trong khi chuyển động quanh Mặt Trời nên tuỳ vị trí Trái Đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn theo mùa . - Mùa xuân và hạ có ngày dài, đêm ngắn; mùa thu và đông có đêm dài, ngày ngắn. - 21/3 và 23/9: ngày dài bằng đêm. - ở xích đạo: độ dài ngày và đêm bằng nhau. Càng xa xích đạo về hai cực độ dài ngày đêm càng lệch. - Từ 2 vòng cực về 2 cực, có hiện tượng ngày hoặc đêm dài 24 giờ. Tại 2 cực số ngày hoặc đêm dài 24 giờ kéo dài 6 tháng Câu 14: Trình bày cấu trúc của Trái Đất? Gồm 3 lớp chính: Vỏ Trái Đất, Manti và Nhân. * Lớp vỏ Trái Đất. - Là lớp vỏ cứng, rất mỏng, độ dày dao động từ 5km - 70km. - Được cấu tạo bởi các tầng đá khác nhau: + Tầng trầm tích, không liên tục. + Tầng granit: các loại đá nhẹ à nền lục địa. + Tầng badan: gồm đá badan và các loại đá nặng. Thường lộ ra ở đáy đại dương. - Được phân làm 2 kiểu: vỏ đại dương và vỏ lục địa. * Bao Manti - Dưới lớp vỏ Trái Đất cho tới độ sâu 2900km. Chiếm 80% thể tích Trái Đất. - Gồm 2 lớp chính: lớp trên có trạng thái quánh dẻo; lớp dưới ở trang thái rắn. * Nhân Trái Đất. - Độ dày khoảng 3470km - Gồm 2 lớp: + Nhân ngoài: vật chất ở trạng thái lỏng. + Nhân trong: vật chất ở trạng thái rắn. - Thành phần chủ yếu là các kim loại nặng: Ni, Fe Câu 15: Thạch quyển là gì? Nội dung cơ bản của thuyết kiến tạo mảng?* Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti (đến độ sâu khoảng 100km) được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, tạo thành lớp vở cứng ở ngoài cùng của Trái Đất nên được gộp lại gọi chung là thạch quyển. * Vỏ Trái Đất trong quá trình hình thành của nó đã bị biến dạng do các đứt gãy và tách ra tàhn một số đơn vị kiến tạo. Mỗi đơn vị là một mảng cứng có thể dịch chuyển trên bao Manti, gọi là các mảng kiến tạo. - Nguyên nhân chuyển dịch của các mảng kiến tạo là do hoạt động của các dòng vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao trong tầng Manti trên. - Có 3 cách tiếp xúc: + Tiếp xúc dồn ép. + Tiếp xúc tách giãn và tiếp xúc trượt ngang. - Tại ranh giới tiếp xúc giữa các mảng là nơi tập trung hoạt động kiến tạo chủ yếu của Trái Đất à là vùng bất ổn, thường xảy ra động đất, núi lửa... Câu 16: Nội lực là gì? Nguyên nhân sinh ra nội lực? Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. *Là lực phát sinh ở bên trong Trái Đất, có tác động đến các hiện tượng trên bề mặt đất. * Nguyên nhân: là do nguồn năng lượng bên trong lòng Trái Đất. * Tác động của nội lực Thông qua vận động kiến tạo làm cho các lục địa được nâng lên, hạ xuống, các lớp đất uốn nếp, đứt gãy, hiện tượng động đất... - Vận động theo phương thẳng đứng +Còn gọi là vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất. + Vận động này xảy ra chậm, trên 1 diện tích lớn. + Nguyên nhân: Do sự chuyển động của các dòng đối lưu trong lớp Manti. à Một bộ phận của vở Trái Đất được nâng lên, bộ phận khác lại hạ xuống à hiện tượng biển tiến, biển thoái. - Vận động theo phương nằm ngang. +Làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này và tách dãn ở khu vực khác, gây hiện tượng uốn nếp, đứt gãy. Câu 17: Ngoại lực là gì? Nguyên nhân sinh ra ngoại lực? Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất. * Ngoại lực: - Là lực có nguồn gốc từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất. *Nguồn năng lượng của các quá trình ngoại lực chủ yếu có nguồn gốc từ năng lượng của bức xạ Mặt Trời. - Ngoại lưc gồm tác động của các yếu tố khí hậu, nước, sinh vật và con người. * Tác động của ngoại lực Tác động của ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các quá trình ngoại lực. Đó là quá trình phá hủy đá ở chổ này, bồi tụ ở chổ kia do sự tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước chảy, sóng biển, băng hà tạo nên các dạng địa hình xâm thực, mài mòn, thổi mòn, bồi tụ.. - Các quá trình ngoại lực: + Quá tình phong hóa + Quá trình bóc mòn + Quá trình vận chuyển + Quá trình bồi tụ Câu 18: Khí quyển là gì? Trình bày cấu trúc của khí quyển? * Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất. * Cấu trúc của khí quyển: Gồm 5 tầng - Tầng đối lưu: Có chiều dày không đồng nhất: ở xích đạo 0 - 16 km, ở cực 0 - 8 km. Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. Các hiện tượng mây, mưa, sương mù diễn ra ở đây. - Tầng bình lưu: Giới hạn trên của tầng đối lưu đến 50 km, không khí chuyển động theo luồng ngang, có tầng ôzôn. - Tầng trung lưu: 50 - 80 km, nhiệt độ giảm dần theo độ cao. - Tầng không khí cao: 80 - 800 km, không khí loãng, chứa nhiều ion mang điện tích âm hoặc dương. - Tầng khí quyển ngoài: Từ 800 km trở lên, không khí rất loãng. Câu 19: Nêu sự phân bố các khối khí và các Frông từ cực Bắc tới cực Nam? * Các khối khí: - Mỗi bán cầu có 4 khối khí chính + Cực (rất lạnh): A + Khối khí Ôn đới (lạnh): P + Khối khí Chí tuyến nhiệt đới (rất nóng): T + Khối khí Xích đạo (nóng ẩm): E - Mỗi khối khí lại chia làm thành + Kiểu hải dương (ẩm, kí hiệu m) + Kiểu lục địa (khô, kí hiệu c) + Riêng khối khí xích đạo chỉ có một kiểu là khối khí hảI dương, kí hiệu Em. * Các Frông: - Là mặt ngăn cách giữa 2 khối khí khác biệt nhau về nhiệt độ, hướng gió - Mỗi nửa cầu có 2 frông căn bản: + Frông địa cực (FA): ngăn cách giữa khối khí cực và ôn đới + Frông ôn đới (FP): ngăn cách giữa khối khí ôn đới và chí tuyến - Nơi frông đi qua có sự thay đổi thời tiết đột ngột. Câu 20: Nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí và nhân tố ảnh hưởng đến nhiệt độ không khí? * Nguyên nhân: Nhiệt cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt độ của bề mặt Trái Đất sau khi hấp thụ bức xạ Mặt Trời, rối bức xạ lại vào không khí, làm cho không khí nóng lên, hình thành nhiệt độ không khí. * Nhân tố ảnh hưởng - Phân bố theo vĩ độ +Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. + Biên độ nhiệt năm tăng dần từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao. Nguyên nhân: Do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời khác nhau tuỳ theo vĩ độ à lượng nhiệt nhận được không giống nhau. - Phân bố theo lục địa và đại dương + Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt cao. Nguyên nhân: Do sự hấp thụ nhiệt của đất và nước khác nhau. + Nhiệt độ trung bình năm : - Phân bố theo địa hình + Nhiệt độ không khí giảm theo độ cao. Do: càng lên cao không khí càng loãng +Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ dốc và hướng phơi của sườn núi. Một số nhân tố khác cũng làm thay đổi nhiệt độ không khí như sự tác động của : dòng biển nóng, lạnh, lớp phủ thực vật, hoạt động sản xuất của con người. Câu 21: Khí áp là gì? Nguyên nhân làm thay đổi khí áp? * Khí áp: - Sức nén của không khí xuống bề mặt Trái Đất gọi là khí áp. - Sự thay đổi của khí áp tuỳ thuộc vào tình trạng của không khí (độ cao, nhiệt độ, độ ẩm). *Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất. - Các đai áp cao và áp thấp phân bố xen kẽ qua đai áp thấp xích đạo: - Các đai khí áp không phân bố liên tục mà chia cắt thành những khu khí áp riêng biệt do: sự phân bó xen kẽ giữa lục địa và đại dương. * Nguyên nhân thay đổi của khí áp - Khí áp thay đổi theo độ cao: + Càng lên cao, không khí loãng à nhẹ à khí áp giảm. - Khí áp thay đổi theo nhiệt độ + Nhiệt độ cao, không khí nở ra à nhẹ à khí áp giảm. + Nhiệt độ thấp, không khí co lại à nặng à khí áp tăng. - Khí áp thay đổi theo độ ẩm + Không khí ẩm à khí áp giảm. Câu 22: Nguyên nhân hình thành gió? Một số loại gió chính trên Trái Đất? * Nguyên nhân: Sự chênh lệch khí áp giữa đai áo cao và áp thấp * Các loại gió chính - Gió Tây ôn đới +Thổi gần như quanh năm, từ các khu cao áp cận chí tuyến về áp thấp ôn đới vĩ độ 60 0. +Thổi chủ yếu theo hướng tây. + Gió mang tính chất ẩm, đem mưa nhiều -Gió Mậu dịch +Thổi quanh năm, từ 2 cao áp cận nhiệt đới về áp thấp xích đạo. + Hướng thổi: . BCB: Đông bắc .BCN: Đông Nam + Tính chất: khô, ít mưa. - Gió mùa + Thổi theo mùa, hướng gió ở 2 mùa có chiều ngược nhau. +Thường có ở đới nóng (Nam á, Đông Nam á, Đông Phi, Đông Bắc Ôxtrâylia...) và một số nơi thuộc vĩ độ trung bình (phía đông Trung Quốc, Đông Nam LB Nga, Đông Nam Hoa kì...). +Nguyên nhân hình thành chủ yếu: do sự nóng lên hoặc lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa làm thay đổi các vùng khí áp cao và khí áp thấp ở lục địa và đại dương. - Gió địa phương + Gió đất và gió biển .Hình thành ở vùng ven biển . Thay đổi hướng theo ngày và đêm: .. Ban ngày: gió từ biển thổi vào đất liền. .. Ban đêm: gió từ đất liền thổi ra biển. . Nguyên nhân: Do sự chênh lệch nhiệt độ giữa đất và nước ở vùng ven biển. + Gió fơn . Là gió khô và rất nóng khi xuống núi. .Nguyên nhân: khi gió vượt núi, nhiệt độ hạ thấp, hơi nước ngưng tụ đã gây mưa ở sườn đón gió à khi xuống núi nhiệt độ tăng, hơi nước giảm. Câu 23: Thế nào là ngưng đọng hơi nước? Sương mù? Mây? mưa * Ngưng đọng hơi nước Hơi nước ngưng đọng khi có điều kiện: - Không khí đã bão hoà mà vẫn được tiếp tục bổ sung hơi nước. - Có hạt nhân ngưng đọng. * Sương mù Sương mù sinh ra khi có điều kiện: - Độ ẩm tương đối cao. - Khí quyển ổn định theo chiều thẳng đứng. - Có gió nhẹ. *Mây và mưa - Càng lên cao không khí càng lạnh à hơi nước ngưng đọng à Những hạt nước nhỏ, nhẹ à tụ lại thành đám à mây. - Khi các hạt nước trong đám mây có kích thước lớn à rơi xuống mặt dất à mưa. - Nước rơi gặp nhiệt độ khoảng 0 0C trong điều kiện không khí yên tĩnh à tuyết rơi. - Trong điều kiện thời tiết nóng mùa hạ, các luồng đối lưu bốc lên mạnh, các hạt nước rơi gặp lạnh nhiều làn trở thành các hạt băng, lớn dần à mưa đá. Câu 24: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa *Khí áp - Những khu áp thấp hút gió, không khí ẩm bị đẩy lên cao, gặp lạnh àmưa nhiều - Những khu áp cao chỉ có gió thổi đi à mưa ít. * Frông - Miền có frông đi qua (đặc biệt là dãi hội tụ nhiệt đới) thường có mưa lớn. * Gió - Ven biển: có gió từ đại dương thổi vào: mưa nhiều Sây trong lục địa: mưa ít. - Miền có gió Tây ôn đới: mưa nhiều. - Miền có gió mùa: mưa nhiều. - Miền có gió Mậu dịch ít mưa. * Dòng biển - Ven bờ đại dương, nơi có dòng biển nóng đi qua: mưa nhiều. - Nơi có dòng biển lạnh đi qua: mưa ít. * Địa hình - Càng lên cao càng mưa nhiều. Nhưng đến các đỉnh núi qua cao à độ ẩm không khí giảm à khô ráo. - Cùng 1 dãy núi: sườn đón gió mưa nhều, sườn khuất gió mưa ít. Câu 25: Thuỷ quyển là gì? Vòng tuần hoàn của nước trên Trái Đất? * Khái niệm: Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước trong các biển và đại dương, nước trên lục địa và hơi nước trên khí quyển. * Tuần hoàn của nước trên Trái Đất. - Vòng tuần hoàn nhỏ: nước từ biển (ao, hố, sông, suối.) bốc hơi tạo thành mây và mưa, mưa rơi xuống, rồi nước lại bốc hơi.. - Vòng tuần hoàn lớn: Nước biển bốc hơi tạo thành mây, mây được gió đưa vào đất liền, gặp lạnh tạo thành mưa và tuyết; mưa rơI và tuyết tan chảy vào các dòng sông, hồ và một phần thấm xuống đất thành mạch nước ngầm, nguồn nước từ lục địa chảy ra biển, rồi nước biển lại bốc hơi. Câu 26: Các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. * Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm. - Những miền khí hậu nóng, những nơi địa hình thấp của miền ôn đới: chế độ nước sông phụ thuộc vào sự phân bố lượng mưa trong năm. - Những vùng đất đá thầm nước à nước ngầm có vai trò đáng kể - Miền ôn đới lạnh, những nơi sông bắt nguồn từ núi cao: nước sông do băng tuyết cung cấp. * Địa thế, thực vật và hồ đầm. - Địa thế: miền núi nước sông chảy nhanh hơn đồng bằng. - Thực vật: Rừng cây giúp điều hoà dòng chảy cho sông ngòi, giảm lũ lụt. - Hồ đầm: Cũng có tác dụng điều hoầ chế độ nước sông. Câu 27: Một số sông lớn trên thế giới * Sông Nin: - Diện tích lưu vực: 2881000km2. - Dài nhất thế giới: 6685 km - Nguồn cung cấp nước chính: mưa và nước ngầm - Lưu lượng nước khá lớn. * Sông Amazôn - Diện tích lưu vực lớn nhất thế giới: 7170000km2. - Dài thứ nhì thế giới: 6437 km. - Nguồn cung cấp nước chính: mưa và nước ngầm - Lưu lượng trung bình lớn nhất thế giới: 220 000 km3/s. * Sông I- ê- nit- xây: - Diện tích lưu vực: 2850000km2. - Chiều dài: 4102 km. - Nguồn cung cấp nước chính: băng, tuyết tan - Mùa đông nước đóng băng, mùa xuân băng tan, thường gây lũ lụt. Câu 28: Sóng biển là gì? Sóng thần? Thủy triều là gì? Nguyên nhân sinh ra thủy triều? * Sóng biển: Là hình thức giao động của nước biển theo chiều thẳng đứng. - Nguyên nhân: chủ yếu là do gió, gió càng mạnh sóng càng to. * Sóng thần: là sóng lớn có chiều cao khoảng 20 - 40m, truyền theo chiều ngang với tốc độ 400 - 800 km/h, nguyên nhân chủ yếu do động đất, núi lữa phun ngầm dưới đáy đại dương, bão * Thuỷ triều - Là hiện tượng giao động thường xuyên, có chu kì của các khối nước trong các biển và đại dương - Nguyên nhân: do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời . - Dao động thuỷ triều lớn nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất nằm thẳng hàng. - Dao động thuỷ triều nhỏ nhất khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất ở vị trí vuông góc. Câu 29: Trình bày sự phân bố các dòng biển nóng, lạnh trong đại dương? - Dòng biển nóng: Phát sinh ở hai bên Xích đạo, chảy về hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng về phía cực. - Dòng biển lạnh: xuất phát từ khoảng vĩ tuyến 30 - 400 thuộc khu vực gần bờ đông của đại dương rồi chảy về phía Xích đạo. - Bán cầu Bắc: có những dòng biển lạnh xuất phát từ vùng cực men theo bờ tây các đại dương chảy về phía Xích đạo. - Vùng gió mùa: xuất hiện các dòng biển đổi chiều theo mùa. - Dòng biển nóng và dòng biển lạnh đối xứng nhau qua bờ các đại dương. Câu 30: Sự hình thành và phân bố các đới khí hậu trên Trái Đất? - Sự phân bố lượng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất không đều. - Các đới nhiệt là cơ sở hình thành các đới khí hậu. - Từ cực đến xích đạo có 7 đới khí hậu. Câu 31: Sự hình thành và phân bố các kiểu khí hậu trên Trái Đất? - Do sự phân bố đất liền và đại dương, ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến -> Khí hậu phân hóa từ Tây sang Đông. - Các kiểu khí hậu phân bố theo chiều kinh độ. Câu 32: Thổ nhưỡng là gì? Thế nào là thổ nhưỡng quyển? Trình bày các nhân tố hình thành đất? * Thổ nhưỡng - Là lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa. - Đặc trưng của đất là: Độ phì - Độ phì: Là khả năng cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển. * Thổ nhưỡng quyển: - Lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp trên bề mặt các lục địa - nơi tiếp xúc với khí quyển, thạch quyển, sinh quyển. * Các nhân tố hình thành đất Mỗi nhân tố có một tác động riêng biệt khác nhau đến sự hình thành và phát triển lớp phủ thổ nhưỡng: - Đá mẹ: Quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng đến nhiều tính chất đất. - Khí hậu: Các yếu tố nhiệt ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành đất: phong hoá đá gốc, hoà tan, rửa trôi, tích tụ vật chất. - Sinh vật: Đóng vai trò chủ đạo trong sự hình thành đất, cung cấp chất hữu cơ, chất mùn cho đất. Góp phần làm biến đổi tính chất đất. - Địa hình: ảnh hưởng gián tiếp đến quá trình hình thành đất thông qua sự thay đổi lượng nhiệt và độ ẩm. - Vùng núi cao, địa hình dốc: quá trình hình thành đất yếu, lớp đất mỏng. - Vùng bằng phẳng: tầng đất dày, giàu dinh dưỡng. - Địa hình ảnh hưởng tới khí hậu à tạo ra các vành đai đất khác nhau. - Thời gian: Thời gian hình thành đất gọi là tuổi đất. Tuổi đất là nhân tố biểu thị thời gian tác động các yếu tố hình thành đất dài hay ngắn, mặt khác còn thể hiện cường độ các quá trình tác động đó. - Con người: Hoạt động sản xuất của con người có thể làm đất xấu (đốt rừng làm rẫy...) đi cũng có thể làm cho đất tốt hơn (thau chua, rửa mặn...). Câu 33: Sinh quyển là gì? Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố sinh vật? * Sinh quyển : - Là một quyển của Trái Đất trong đó có sinh vật sinh sống. - Chiều dày : + Giới hạn trên : tiếp giáp với tầng ôdôn (22 km) + Giới hạn dưới : tới đáy đại dương, ở lục địa tới lớp vỏ phong hóa. - Giới hạn của sinh quyển bao gồm toàn bộ thuỷ quyển, phần thấp của khí quyển, lớp phủ thổ nhưỡng và lớp vỏ phong hoá. * Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật - Khí hậu: ảnh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt độ, nước, độ ẩm và ánh sáng. + Nhiệt độ: Mỗi loài thích nghi với một giới hạn nhiệt nhất định, nơi có nhiệt độ thích hợp sinh vật sẽ phát triển nhanh và thuận lợi. + Nước và độ ẩm không khí: Quyết định sự sống của sinh vật, những vùng khô khan sinh vật khó có thể sinh sống được. + ánh sáng: quyết định quá trình quang hợp của cây xanh. - Đất: Các đặc tính lí, hoá, độ ẩm của đất ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật. - Địa hình: + Các vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao. + Lượng nhiệt và độ ẩm ở các hướng sườn khác nhau nên độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật khác nhau. - Sinh vật: + Thức ăn là nhân tố quyết định tới sự phát triển và phân bố của động vật. + Thực vật là nơi cư trú và là nguồn thức ăn của động vật à ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bó của động vật. - Con người : + Làm thay đổi phạm vi phân bố của nhiều loại cây trồng, vật nuôi. + Làm mở rộng hoặc thu hẹp diện tích rừng. + Làm tuyệt chủng nhiều loài thực vật, động vật hoang dã. Câu 34: Quy luật phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất? - Theo vĩ độ: Mỗi kiểu khí hậu sẽ có các thảm thực vật và các nhóm đất tương ứng. - Theo độ cao: ở vùng núi khí hậu thay đổi theo độ cao, tạo nên các vành đai thực vật và đất theo độ cao. Câu 35: Lớp vỏ địa lí là gì? Biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí? ý nghĩa? * Khái niệm: là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau của các lớp bộ phận. - Chiều dày: khoảng 30 - 35 km, tính từ giới hạn dưới của lớp ôdôn đến đáy vực thẩm đại dương và xuống hết lớp vỏ phong hóa ở lục địa. * Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí Trong tự nhiên bất kì lãnh thổ nàocũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại, phụ thuộc nhau, Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ. * ý nghĩa thực tiễn: Cần thiết phải nghiên cứu kỹ càng và toàn diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng. Câu 36: Quy luật địa đới là gì? Nguyên nhân ? Biểu hiện của quy luật? * Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo đến cực). * Nguyên nhân: Do dạng hình cầu của Trái Đất và bức xạ Mặt Trời. * Biểu hiện của quy luật - Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất. Từ Bắc đến Nam cực có 7 vòng đai nhiệt: + Vòng đai nóng. + Hai vòng đai ôn hoà ở hai bán cầu. + Hai vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của 2 bán cầu. + Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh 2 cực. - Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất. + Có 7 đai áp + Có 6 đới gió hành tinh. + 2 gió Đông cực + 2 gió Tây ôn đới + 2 gió Mậu dịch. - Các đới khí hậu

File đính kèm:

  • docDE CUONG ON THI HK I MON DIA 10.doc